Thi_thu_thptqg_2017_hoa_da_4
TRƯỜNG HỌC LỚN VIỆT NAM
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017
BIGSCHOOL
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Mã đề thi 004
41.B
42.B
43.D
44.C
45.D
46.B
47.D
48.D
49.C
50.D
51.B
52.C
53.C
54.B
55.B
56.C
57.A
58.D
59.D
60.B
61.D
62.B
63.A
64.C
65.D
66.C
67.C
68.B
69.B
70.B
71.A
72.A
73.B
74.B
75.B
76.C
77.C
78.A
79.D
80.B
Câu
Đáp án
41
B
42
B
Hướng dẫn chọn phương án đúng
Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là CH2=CHCOOCH3
Phản ứng Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 chứng tỏ ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh
2+
hơn ion Cu .
43
D
Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin với metylamin.
44
C
X là Mg : [Ne]3s2 , Y là Cr: [Ar]3d54s1
45
D
3NH3 + AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl
46
B
47
D
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
48
D
3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl
Thép cacbon để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa học vì có 2 điện cực (Fe – C)
trong môi trường điện li (không khí ẩm).
Al Al3+ + 3e
49
C
0,1
0,3
2N+5 + 8e 2N+1(N2O)
0,3
0,0375 V = 0,037522,4 = 0,84
số mol của ancol = 0,05 (mol) số mol của muối = 0,05 (mol)
4, 2
= 84 (HCOOK) Công thức của este là HCOOC2H5
0,05
50
D
51
B
52
C
53
C
Theo quy tắc , phản ứng (a) và (c) có xảy ra.
54
B
Các đồng phân (axe-axe-pro); (axe-pro-axe); (pro-pro-axe) và (pro-axe-pro)
55
B
Phương pháp được dùng làm mềm nước cứng tạm thời là (1), (3) và (4).
Mmuối =
Cu và KNO3 không tác dụng với NaOH
Trong các nhiên liệu trên, nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường là khí
thiên nhiên.
CxHyN =
14
= 59 Hợp chất cần tìm là C3H9N
23,73%
Có 4 đồng phân:
56
C
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-NH-CH2-CH3
(CH3)3N
57
A
Kim loại kiềm tạo H2 nhỏ hơn Ca
Với cùng m gam, khối lượng mol kim loại kiềm càng lớn thì H2 tạo ra càng nhỏ.
Cả 3 chất đều phản ứng với NaOH tạo ra H2N–CH2–COONa, CH3–COONa
58
D
H2N–CH2–COONa
và CH3–COONa
+ HCl
ClH3N–CH2–COOH
+ HCl
CH3–COOH
(2) Fe + S FeS
59
D
(4) Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4
(5) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-Val) và
60
B
61
D
62
B
(a), (c) và (d) sai – SGK hoá học 12
63
A
MY = 89 H2N-CH2-COOCH3 X H2N-CH2-COOH
64
C
65
D
triolein.
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH
Fe(OH)3 + 3NaCl
Chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -NH-CO- là: ure-fomanđehit; tơ
nilon-6,6; protein
X, Y, Z không tác dụng được với AgNO3/NH3 Loại đáp án A và C.
Z + H+ thu được sản phẩm không tác dụng với AgNO3/NH3 Loại B.
số mol CO2 = 0,015; NaOH = 0,02; KOH = 0,02 (OH = 0,04)
66
C
2
CO2 + 2OH CO 3 + H2O (mchất rắn = m CO + mkiềm m H O )
2
2
Số gam chất rắn = (0,01544) + (0,0240) + (0,0256) (0,01518) = 2,31 gam
Tỷ lệ phản ứng X : NaOH = 1 : 2 có 2 nhóm COOH
67
C
X : HCl = 1 : 1 có 1 nhóm NH2.
MX = (3,67 : 0,02) 36,5 = 147 phần gốc hiđrocacbon = 1479016 =41 C3H5
Số mol CrCl3 = 0,05
X + H2O XOH + 0,5H2 số mol OH = 2H2 = 20,09 = 0,18
68
B
Cr+3 + 3OH Cr(OH)3
Cr+3 + 4OH Cr(OH)4
Số mol Cr(OH)4 = 0,18 – (0,053) = 0,03 Cr(OH)3 = 0,02 mol 2,06 gam
69
B
mKOH = 98 (mg) => Chỉ số axit = 98 : 14 = 7
H+ + OH H2O H2SO4 = 0,04 mol thì ZnSO4 mới bắt đầu phản ứng
Số mol OH = 0,22 mol và 0,28 mol Zn(OH)2 là 3a và 2a (mol)
70
B
Zn2+ + 2OH Zn(OH)2
3a
6a
và
3a
Zn2+ + 4OH → Zn(OH) 2
4
b
4b
6a + 4b = 0,22
Tăng OH kết tủa giảm 2a = 0,28 – 0,22 = 0,06 a = 0,03 ; b = 0,01
Zn2+ = 3a + b (mol) m = 161(0,033 + 0,01) = 16,1 (gam).
Số mol Fe3+ = 0,24
Zn + 2Fe3+ Zn2+ + 2Fe2+
71
A
Zn + Fe2+ Zn2+ + Fe
0,12
a
0,24
0,24
a
Độ tăng lượng dd = 65(a+0,12)–56a = 9,6 a = 0,2 m = 65(a+0,12) = 20,8 gam
số mol CO2 = 0,9 < H2O = 1,05 ancol no đơn chức (do axit dạng CnH2nO2)
Số mol ancol = 1,05 0,9 = 0,15 Số mol O2 =
72
A
(0,9 44)+18,9 21, 7
= 1,15
32
O trong axit = (0,92) + 1,05 (1,152) 0,15 = 0,4 mol axit = 0,2 mol
(14n + 32)0,2 + (14x +18)0,15 = 21,7 4n + 3x = 18 n = 3 và x = 2
C3H6O2 và C2H6O
số mol axit > ancol nên axit dư m = [74 + 46 18]0,150,6 = 9,18 gam
số mol HCl = 0,1; 0,3 và 0,7 mol
Na2O + H2O 2Na+ + 2OH
OH + H+ H2O
0,1
73
B
và Al2O3 + 2OH 2AlO + H2O
2
Sau khi hoà tan Al2O3 thì OH vẫn còn dư 0,1 mol
H+ phản ứng với AlO = 0,2 mol
2
0,1
AlO + H+ + H2O Al(OH)3 và
2
0,2
0,2
AlO + 4H+ Al3+ + 2H2O
2
0,2
0,1
0,4 a = 78 0,2 = 15,6 (gam)
AlO = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol Al2O3 = 0,15 mol Na2O = 0,2 mol
2
m = (102 0,15) + (62 0,2) = 27,7 (gam)
Y (COONH4)2 + 2NaOH 2NH3 số mol Y = 0,1 12,4 gam
Z = 25,6 12,4 = 13,2 gam 0,1 mol
74
B
Z có dạng H2NCH2CONHCH2COOH
Chất hữu cơ thu được: (COOH)2 (0,1 mol) và ClH3NCH2COOH (0,2 mol)
m = (0,190) + 0,2(75+36,5) = 31,30 gam
Ở catot: Mn+ + ne M ;
Số mol e trao đổi =
75
Ở anot: 2RCOO 2CO2 + C2H6 + 2e
3,865 n
0,5 2 3600
= 0,0373 M =
= 103,6 n
96500
0,0373
B
Số mol CO2 + C2H6 = 0,0373 +
0,0373
= 0,05595
2
Với n = 2 để M = 207,2 Pb và V = 0,0559522,4 = 1,253 lít
Đặt số mol saccarozơ và mantozơ là x và y x + y = 0,03 (I)
Với H% = 0,75 x mol saccarozơ 1,5x mol (glucozơ + fructozơ)
y mol mantozơ 1,5y mol glucozơ
76
C
X chứa (1,5x + 1,5y) mol (glucozơ + fructozơ) và 0,25y mol mantozơ dư
+AgNO
3
(1,5x+1,75y) mol h/c có nhóm CH=O (3x + 3,5y) mol Ag
NH
3
3x + 3,5y = 0,095 (II) kết hợp với (I) cho x = 0,02 ; y = 0,01
% saccarozơ = 66,67%
Số mol NaOH = 0,18 ; NaOH dư = HCl = 0,025
Tripanmitoylglixerol (C15H31COO)3C3H5 có M = 806 ; axit C15H31COOH có M = 256
NaOH phản ứng = 0,18 – 0,025 = 0,155 mol
806a + 256b = 41,58 (I) ; 3a + b = 0,155 (II) a = 0,05 ; b = 0,005
77
C
Số mol KOH phản ứng = số mol NaOH phản ứng
Chỉ số axit của chất béo =
0,005 56 1000
= 6,734
41,58
Chỉ số xà phòng hóa của chất béo =
0,155 56 1000
= 208,75
41,58
Gly (C2H5O2N có M = 75), Ala (C3H7O2N có M = 89)
Theo tính chất peptit:
X (CxHyO7N6) có 5 liên kết peptit + 5 H2O 6 (Aa)
và Y (CnHmO6N5) có 4 liên kết peptit + 4 H2O 5 (Aa)
đặt số mol X = x và Y = y x + y = 0,16 và 6x + 5y = 0,9 x = 0,1 ; y = 0,06
tỷ số mol
78
A
Aa
6x+5y 45
=
=
;
H 2 O 5x+4y 37
Đặt CT chung của glyxin và alanin là CnH2n+1O2N với số mol là k
CnH2n+1O2N + ...O2 nCO2 + (n + 0,5) H2O
Quy 30,73 gam hỗn hợp E về: CnH2n+1O2N (45k mol) H2O (37k mol)
Ta có tỷ lệ:
(14n+47) 45k (18 37k)
30,73
116
=
n=
(44n 45k)+18(n+0,5) 45k (18 37k) 69,31
45
Quy tắc hỗn hợp giữa 2, 3
116
a 19
và cho
= 0,7308
b 26
45
Số mol H+ = Cl = 0,06; H2= 0,02; Ag+ = NO 3 = 0,015
Fe + 2H+ Fe2+ + H2; Al + 3H+ Al3+ + 1,5H2 0,48 gam là Cu 0,0075 mol
Số mol H+ phản ứng = 0,022 = 0,04 và còn 0,06 – 0,04 = 0,02 mol H+
79
D
Cu Cu2+ + 2e
NO 3 + 4H+ + 3e NO + 2H2O
0,0075
0,005
0,015
Fe2+ Fe3+ + e
Ag+
0,005
0,005
0,005
0,02
0,015
+ e Ag
0,005
Ag+ + Cl AgCl
0,01
0,01
0,01
X chứa Fe3+; Al3+ ; Cu2+; Cl(0,05); NO 3 (0,01); Y chứa Ag(0,005); AgCl(0,01)
a = KL(Fe, Al, Cu) + KL
Cl
+ KL
NO3
= 1,03 + (0,0535,5) + (0,0162) = 3,425 gam
b = (0,005108) + (0,01143,5) = 1,975 gam
số mol H2 = 0,14 ; NaOH = 0,18; CO2 = 0,348; Ba(OH)2 =
0,93m
0,044m
; KOH =
.
171
56
Quy đổi X thành Na, K, Ba, O
ta có số gam O = m – (0,1823) – (
0,93m
0,044m
137) – (
39) = 0,2239m – 4,14
171
56
số mol O = 0,014m – 0,25875
Quá trình nhường e:
Na Na+ + e
0,18
80
B
K
0,044m
56
0,18
K+ + e
0,044m
56
Quá trình thu e: O + 2e O2
(0,014m – 0,25875)2
Thăng bằng: 0,18 +
Ba Ba2+ + 2e
0,93m
171
2H+
1,86m
171
+ 2e H2
0,28
0,14
0,044m 1,86m
+
= (0,014m – 0,25875)2 + 0,28 m 25,555
56
171
Khi đó, K = 0,02 ; Ba = 0,1389 OH = 0,02 + 0,18 + (0,13892) = 0,478 mol
2
CO2 + 2OH CO 3 + H2O (1) và CO2 + OH HCO 3 (2)
2
Từ (1) và (2) tính được số mol CO 3 = 0,478 0,348 = 0,13 < số mol Ba2+ = 0,1389
2
2
Ba2+ + CO 3 BaCO3 a (tính theo CO 3 ) = 0,13197 = 25,61 gam