Thi_thu_thptqg_2017_tieng_anh_da_4

  • pdf
  • 8 trang
TRƯỜNG HỌC LỚN VIỆT NAM
BIGSCHOOL

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017
Môn thi: TIẾNG ANH

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Mã đề 004
1. B
11. D
21. B
31. C
41. C
Câu
1
2

2. D
12. C
22. A
32. B
42. A

3. D
13. A
23. C
33. A
43. A

4. D
14. B
24. A
34. D
44. B

5. D
15. C
25. B
35. A
45. C

6. B
16. B
26. A
36. A
46. A

7. C
17. A
27. D
37. B
47. D

8. C
18. D
28. B
38. D
48. A

9. B
19. C
29. C
39. A
49. C

10. D
20. A
30. D
40. C
50. A

Đáp án
Hướng dẫn chọn phương án đúng
B
Stopped /stɒpt/ có phần gạch chân “ed” được phát âm là /t/. Các phương án
còn lại đều có phần gạch chân được phát âm là /d/.
D
Tear /teər/ có phần gạch chân “ea” được phát âm là /eə/. Các phương án còn
lại đều có phần gạch chân được phát âm là /ɜː/.

3

D

Mathematics /ˌmæθˈmæt.ɪks/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba. Các
phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.

4

D

5

D

6

B

7

C

8

C

Intimacy /ˈɪn.tɪ.mə.si/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. Các
phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.
For → to
Explain sth to sb: giải thích cái gì cho ai
If he doesn't understand the lesson, his father often explains it for him.
Nếu cậu ấy không hiểu bài học, bố cậu ấy thường giải thích nó cho cậu.
Driven → driving
Driving test (n): bài thi lấy bằng lái xe
She has taken the driving test three times, but she hasn't been able to pass the
test yet.
Cô ấy đã tham gia thi lấy bằng lái xe ba lần nhưng cô vẫn chưa qua được.
Of → for
Pray for sth: cầu nguyện điều gì
Many people go to the pagoda to pray for a happy year for themselves and
their family.
Nhiều người đi chùa để cầu nguyện một năm hạnh phúc cho chính họ và gia
đình.
Câu hỏi đuôi với “no one” thì chủ ngữ là “they”. Câu hỏi đuôi ở thể khẳng
định hay phủ định trái ngược với vế câu trước đó. Vì chủ ngữ “no
Trang 1/8 – Mã đề 004

one_không ai” (động từ không có “not”) diễn đạt ý phủ định nên vế câu hỏi
đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
No one wants to have extra homework tonight, do they?
Không ai muốn có thêm bài tập về nhà tối nay cả, phải không?
9

B

No sooner + had + S + P2 + than + S + V-ed/ P2: vừa mới … thì …
No sooner had we started the picnic than the rain began pouring down!
Chúng tôi vừa mới chuẩn bị đi dã ngoại thì trời đổ cơn mưa.

10

D

Với cấu trúc “neither ... nor ...” động từ được chia theo danh từ theo sau
“nor” là “his parents” nên động từ “tobe” tương ứng là “are”.
Neither John nor his parents are going to spend the summer abroad.
Cả John và bố mẹ anh ấy đều không đi nghỉ hè ở nước ngoài.

11

D

12

C

13

A

14

B

15

C

16

B

17

A

18

D

Be famous for something: nổi tiếng về cái gì.
New York is famous for skyscrapers.
New York nổi tiếng với những toà nhà cao chọc trời.
He asked me if I had found the book I borrowed from the library.
Anh ấy hỏi tôi là tôi có tìm thấy cuốn sách mà tôi đã mượn ở thư viện không.
Trong mệnh đề quan hệ, “which” dùng để thay thế cho sự vật, hiện tượng
hoặc thay thế cho một mệnh đề phía trước nó. “That” cũng có thể dùng thay
thế cho cả người và vật nhưng sau dấy phẩy không dùng “that” nên ta chọn
“which” là phương án đúng.
I gave up smoking, which surprised all other members of my family.
Việc tôi bỏ thuốc lá khiến nhiều người trong gia đình ngạc nhiên.
Amount of + Danh từ không đếm được: một lượng ….
People can usually get sufficient amount of the calcium their bodies need from the
food they consume.
Con người có thể nạp đủ lượng canxi mà cơ thể cần từ những thức ăn ăn
hàng ngày.
Xét 4 phương án đã cho:
Loyal (adj): trung thành.
Mental (adj: thuộc tinh thần.
Private (adj): riêng tư, cá nhân.
Digital (adj): thuộc con số.
Căn cứ vào ngữ cảnh và sự phù hợp về nghĩa, ta chọn phương án đúng là
“loyal”.
Dogs are very loyal pets. They'll always stay by your side.
Chó là vật nuôi trung thành. Chúng sẽ luôn luôn bên cạnh bạn.
Journey: hành trình, chặng đường, quãng đường
We usually go by train, even though the car journey is quicker.
Chúng tôi thường đi tàu, mặc dù đi xe ô tô thì nhanh hơn.
An entrance examination: kì thi tuyển sinh.
What university will you take an entrance examination into?
Bạn thi vào trường đại học nào?
Lie down: nằm nghỉ.
After a hard working day, I only want to lie down on the bed and relax.
Trang 2/8 – Mã đề 004

Sau một ngày làm việc vất vả, tôi chỉ muốn nằm nghỉ trên giường và thư
giãn.
Find out: tìm ra, nhận thấy.
We just found out that Lucy cheated on the final test.
Chúng tôi chỉ vừa mới tìm ra là Lucy đã gian lận trong bài kiểm tra cuối
cùng.
Laura: “What a lovely house you have!” (Cậu có ngôi nhà đẹp thế.)
Mary: “Thank you. Hope you will drop in.” (Cảm ơn. Hi vọng cậu ghé qua
thăm.)
Các phương án còn lại không phù hợp với đoạn hội thoại:
No problem. (Không sao – Khi đáp lại lời cảm ơn của ai đó.)
Of course not. It’s not costly. (Tất nhiên không. Nó không đắt.)
Thanks. I think so. (Cảm ơn. Tôi cũng nghĩ vậy.)
Căn cứ vào ngữ cảnh câu, ta chọn phương án chính xác là:
Jane: Sorry, I’m late, Mike. (Xin lỗi, tôi đến muộn, Mike)
Mike: That’s all right. (Không sao đâu)
Sometimes = at times: thỉnh thoảng
Các phương án còn lại có nghĩa không phù hợp:
Always (adv): luôn luôn
Hardly (adv): gần như không
Never (adv): không bao giờ
At times, I look at him and wonder what is going on in his mind.
Thỉnh thoảng tôi nhìn anh và tự hỏi anh đang nghĩ gì vậy.

19

C

20

A

21

B

22

A

23

C

Drop me a line = write to me: viết thư/ viết vài dòng cho tôi
Các phương án còn lại có nghĩa không phù hợp:
Telephone me: gọi điện cho tôi
Call me: gọi cho tôi
Send me a telegram: gửi tôi một bức điện
Don’t forget to drop me a line when you’re away.
Đừng quên viết thư cho tôi khi cậu đi xa.

24

A

Secret: bí mật.
Revealed: tiết lộ, lộ liễu.
Accessible: dễ tiếp cận.
Frequented: thường xuyên.
Lively: sống động, hoạt bát.
Như vậy, phương án trái nghĩa với “secret” chính là “revealed”.
We ought to keep these proposals secret from the chairman for the time
being.
Tạm thời chúng ta phải giữ bí mật những đề xuất này với chủ tịch.
Trang 3/8 – Mã đề 004

25

B

Inhumane: vô nhân đạo.
Warm-hearted: tốt bụng, nhân đạo.
Vicious: xấu xa, đồi bại.
Callous: nhẫn tâm.
Cold-blooded: nhẫn tâm, máu lạnh.
Như vậy, phương án trái nghĩa với “inhumane” chính là “warm-hearted”.
They protested about the inhumane treatment of the prisoners.
Họ phản đối cách đối xử vô nhân đạo với những tù nhân.

26

A

27

D

28

B

Câu gốc: Due to the fact that the demand for tea was very high in the 19th
century, its price was astronomical. (Vì nhu cầu về chè rất vào vào thế kỷ 19,
giá của nó vô cùng cao)
Astronomical = enormous: vô cùng lớn
Cấu trúc: so + adj/ adv that: … đến nỗi mà …
Như vậy đáp án đúng là:
The demand for tea was so high in the 19th century that its price was
enormous. (Nhu cầu về chè cao vào thế kỷ 19 đến nỗi mà giá của nó vô cùng
cao.)
Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa:
It was not until the 19th century that the demand for tea started to increase.
(Cho đến tận thế kỷ 19 thì nhu cầu về chè bắt đầu tăng.)
It was its astronomical price which decreased the demand for tea in the 19th
century. (Chính giá cả vô cùng cao đã làm giảm nhu cầu về chè vào thế kỷ
19.)
In the 19th century the price for tea didn't increase despite the demand. (Vào
thế kỷ 19, giá chè không tăng dù có nhu cầu.)
Câu gốc: Adults laugh less than children, probably because they play
less. (Người lớn cười ít hơn trẻ con, có lẽ vì họ chơi đùa ít hơn.) – Hai vế của
câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả được nối bởi liên từ “because”.
Như vậy đáp án đúng là:
The reason why adults laugh less than children might be that they play less.
(Lý do người lớn cười ít hơn trẻ con có lẽ là họ ít chơi đùa hơn.)
Câu gốc: Twenty years ago this region produced twice as much coal as it
does now. (Hai mươi năm trước khu vực này khai thác than đá gấp hai lần
bây giờ.)
Xét nghĩa của các phương án, ta có đáp án đúng là:
Coal production in this region has been halved in the last twenty years. (Việc
khai thác than đá ở khu vực này đã giảm một nửa so với hai mươi năm
trước.)
Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa :
More coal is produced now in this region than twenty years ago. (Than đá
được khai thác trong khu vực này hiện giờ nhiều hơn hai mươi năm trước.)
Trang 4/8 – Mã đề 004

29

C

30

D

Coal production in this region has doubled in the last twenty years. (Việc
khai thác than đá trong khu vực này gấp đôi so với hai mươi năm trước.)
This region has produced more coal now than twenty years ago. (Khu vực
này hiện giờ đã khai thác than đá nhiều hơn hai mươi năm trước.)
Ta có thể dùng “being PII” để diễn tả hành động xảy ra ở dạng bị động thuộc
cùng một chủ thể hành động nhằm rút gọn mệnh đề.
He was exhausted by his work. He threw himself on his bed.
Có câu tương đương là:
Being exhausted by his work, he threw himself on his bed.
Bị mệt mỏi do công việc, anh ấy đã lên giường đi ngủ.
As a result : kết quả là, do đó, ...
Cấu trúc đảo ngữ với “such”: Such + be + Noun + that clause: … đến nỗi
mà …
She is so poor. As a result, she can’t afford this expensive fur coat.
Cô ấy nghèo. Do đó, cô ấy không có khả năng mua chiếc áo khoác da đắt đỏ
này.

31

C

32

B

33

A

34

D

35

A

Có câu tương đương là:
Such is her poverty that she can’t afford this expensive fur coat.
Nghèo mà cô ấy không đủ khả năng mua chiếc áo khoác da đắt đỏ này.
Upper class : tầng lớp thượng lưu
In ancient Greece, people who had tattoos were regarded as members of the
upper classes. (Ở Hy Lạp cổ đại, người mà có hình xăm được xem như là
thành viên của tầng lớp thượng lưu.)
Ban (v) : cấm
On the other hand, tattooing was banned in Europe by the early Christians,
who thought that it was a sinful thing to do. (Mặt khác, hình xăm bị cấm ở
châu Âu bởi những người theo đạo Cơ đốc sớm, những người nghĩ rằng làm
việc đó là tội lỗi.)
Các phương án còn lại có nghĩa không phù hợp:
Blame (v): đổ lỗi
Export (v): xuất khẩu, truyền bá văn hóa
Finish (v): kết thúc
Gain in popularity : được ưa chuộng, yêu thích
Sailors came back from these islands with pictures of Christ on their backs
and from then on, tattooing gained in popularity. (Thủy thủ trở về từ những
hòn đảo này với hình ảnh của Chúa Kitô trên lưng của họ và từ đó về sau,
xăm mình đã trở nên được ưa chuộng.)
Catch (v) : mắc, nhiễm bệnh
There is also some concern about catching a blood disease from unsterilized
needles. (Cũng có một số lo ngại về mắc bệnh máu từ mũi kim chưa tiệt
trùng.)
Process (n): quá trình, quy trình
Even for those who do want a tattoo, the process of getting one is not
painless, but the final result, in their eyes, is worth the pain. (Thậm chí đối
Trang 5/8 – Mã đề 004

36

A

37

B

38

D

39

A

40

C

41

C

với những người muốn một hình xăm, quá trình xăm thì không phải không
đau đớn nhưng thành quả cuối cùng trong mắt họ là đáng đau đớn.)
According to the passage, the symptoms of the allergy are predominantly
respiratory. (Theo đoạn văn, những triệu chứng của dị ứng chủ yếu liên quan
đến hệ hô hấp.)
Dựa vào đoạn sau: About 30 percent of those who suffer from hay fever may
develop the symptoms associated with periodic asthma or a sinus infection.
(Khoảng 30% những người mắc bệnh sốt cỏ khô có lẽ có triệu chứng liên
quan đến bệnh hen suyễn mãn tính hoặc viêm xoang.)
Đoạn văn đầu tiên đề cập đến: The cause of allergic reactions has not been
determined. (Nguyên nhân gây ra các phản ứng dị ứng chưa được xác định.)
Dựa vào đoạn sau: The allergen-antibody theory does not fully explain
allergic reactions because the membranes and glands in eyes and ears are
controlled by the independent nervous system, which keeps these organs in
balance. (Thuyết kháng thể dị ứng không giải thích đầy đủ các phản ứng dị
ứng do màng và các tuyến ở mắt và tai đều được kiểm soát bởi hệ thần kinh
độc lập mà giữ các cơ quan này trong sự cân bằng.)
According to the passage, patients suffering from hay fever may also
experience mood swings. (Theo đoạn văn, bệnh nhân mắc bệnh sốt cỏ khô có
lẽ cũng trải qua việc thay đổi tâm trạng thất thường.)
Dựa vào đoạnvăn sau: But the independent nervous system itself is part of
the emotional- response centre and may cause the feelings of anger, fear,
resentment, and lack of self-confidence in reaction to allergy-causing
substances. (Nhưng hệ thống thần kinh độc lập bản thân nó là một phần của
trung tâm phản ứng cảm xúc và có lẽ là gây ra cảm xúc giận dữ, sợ hãi, oán
giận và thiếu sự tự tin trong việc phản ứng với các chất gây dị ứng.)
Resentment = irritation (n): oán giận, sự bực tức
Các phương án còn lại có nghĩa không phù hợp:
Reprieve (n): sự giảm nhẹ
Reprisal (n): sự trả thù
Grief (n): nỗi đau buồn
According to the passage, to avoid incidents of hay fever, patients need to
avoid exposure to pollen. (Theo đoạn văn, để tránh những vấn đề của bệnh
sốt cỏ khô, bệnh nhân cần tránh sự tiếp xúc với phấn hoa
To prevent hay fever or to decrease the severity of its symptoms, contact
with the ragweed pollen should be reduced. (Để ngăn chặn sốt cổ khô hoặc
làm giảm tính nghiêm trọng của các triệu chứng của nó, nên giảm thiểu việc
tiếp xúc với phấn hoa của cỏ phấn hương.)
Which of the following is NOT mentioned in the passage as a cause of
allergies? (Điều nào sau đây không được đề cập trong đoạn văn như là một
nguyên nhân gây ra dị ứng.)
Đáp án đúng là: injections (Việc tiêm thuốc)
Các phương án còn lại đều được đề cập đến trong đoạn văn:
The most common cause of hay fever is the pollen of ragweed, which
blossoms during summer and autumn. When airborne pollen particles, as
well as mould, come into contact with the victim’s membranes, they can
cause allergic reactions that release histamine and result in virtual blockage
of air passages. (Nguyên nhân phổ biến nhất của bệnh sốt cỏ khô là phấn hoa
Trang 6/8 – Mã đề 004

42

A

43

A

44

B

45

C

46

A

của cỏ phấn hương, loại cỏ mà nở hoa vào mùa hè và mùa thu. Khi những
hạt phấn hoa ở trong không khí cũng như nấm mốc tiếp xúc với màng của
nạn nhân, chúng có thể gây ra những phản ứng dị ứng mà giải phóng
histamine và cản trở các đường khí (phế quản).)
A paragraph following this passage would most probably discuss how the
immune system reacts to allergens. (Đoạn văn này hầu hết bàn luận về cách
hệ miễn dịch phản ứng lại với các chất gây dị ứng.)
Căn cứ vào đoạn đầu tiên:
“In the West, cartoons are used chiefly to make people laugh. The important
feature of all these cartoons is the joke and the element of surprise which is
contained. Even though it is very funny, a good cartoon is always based on
close observation of a particular feature of life and usually has a serious
purpose.”
“Ở phương Tây, những bộ phim hoạt hình phần lớn khiến người xem cười.
Nhân tố đặc trưng của chúng là câu chuyện đùa và ẩn chứa nhân tố bất ngờ.
Mặc dù chúng hài hước, nhưng một bộ phim hoạt hình hay luôn dựa trên sự
quan sát thực tế cuộc sống và thường mang một mục đích cụ thể.”
→ Which of the following clearly characterizes Western cartoons? Humour,
unexpectedness, and criticism.
Đặc điểm của những bộ phim hoạt hình phương Tây là hài hước, khó đoán
và mang tính phê phán.
Căn cứ vào câu:
“Unlike most American and European cartoons, however, many Chinese
cartoon drawings in the past have also attempted to educate people,
especially those who could not read and write.”
“Không giống như các bộ phim hoạt hình Mỹ và Châu Âu, tuy nhiên nhiều
tranh ảnh hoạt hình Trung Quốc trước đây luôn cố gắng để giáo dục con
người, đặc biệt những người không thể đọc và viết.”
→ Chinese cartoons have been useful as an important means of educating
ordinary people.
Những bộ phim hoạt hình Trung Quốc là phương tiện hữu ích trong giáo dục
những người bình thường.
Có thể căn cứ vào các đoạn trích dẫn dưới đây:
“In the West, cartoons are used chiefly to make people laugh. ...Unlike most
American and European cartoons, however, many Chinese cartoon drawings
in the past have also attempted to educate people, ... Today, however,
Chinese cartoons have an added part to play in spreading knowledge ...”
“Ở phương Tây, các bộ phim hoạt hình chủ yếu làm mọi người cười ...
Không giống như hầu hết các phim Mỹ và châu Âu, tranh ảnh hoạt hình
Trung Quốc được dùng để giáo dục mọi người, ... Ngày nay, hoạt hình Trung
Quốc đóng vai trò trong việc truyền bá kiến thức ...”
The major differences between Chinese cartoons and Western cartoons come
from their purposes.
Sự khác nhau lớn nhất giữa phim hoạt hình Trung Quốc và phương Tây là ở
mục đích.
Căn cứ vào đoạn:
Trang 7/8 – Mã đề 004

47

D

48

A

49

C

50

A

“In this sense, many Chinese cartoons are different from Western cartoons in
so far as they do not depend chiefly on telling jokes. Often, there is nothing
to laugh at when you see Chinese cartoons. This is not their primary aim.”
“Theo phương diện này, nhiều bộ phim hoạt hình Trung Quốc khác xa với
phương Tây là không tập trung vào kể các câu chuyện đùa. Thường thì,
không có gì để cười khi xem hoạt hình Trung Quốc. Điều này không phải là
mục đích cơ bản của chúng.”
→ The pronoun “this” in the fourth paragraph mostly refers to a funny
element.
Đại từ “this” ở đoạn 4 ám chỉ yếu tố hài hước trong phim hoạt hình Trung
Quốc.
→ The passage is intended to present a contrast between Western cartoons
and Chinese cartoons.
Đoạn văn có xu hướng trình bày sự khác nhau giữa phim hoạt hình phương
Tây và hoạt hình Trung Quốc.
Which of the following could be the best title for the passage? Chinese
Cartoons and Western Cartoons
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này là: những bộ phim hoạt hình Trung
Quốc và phương Tây.
Căn cứ vào câu:
“Chinese cartoons have aimed at spreading the traditional Chinese thoughts
and culture as widely as possible among the people.”
“Những bộ phim hoạt hình Trung Quốc nhằm mục đích truyền bá tư tưởng
và văn hoá rộng khắp có thể tới mọi người.”
→ In general, Chinese cartoons are now aiming at spreading the Chinese
ideas and cultural values throughout the world.
Nhìn chung, các bộ phim Trung Quốc nhằm mục đích truyền bá tư tưởng và
các giá trị văn hoá trên toàn thế giới.
Căn cứ vào đoạn:
“Until recently, the transfer of knowledge and culture has been
overwhelmingly from the West to the East and not vice versa. By means of
cartoons, however, publishing companies in Taiwan, Hong Kong and
Singapore are now having success in correcting this imbalance between the
East and the West.”
“Cho tới gần đây, việc truyền bá kiến thức và văn hoá phần lớn từ Tây sang
Đông mà không phải ngược lại. Bằng các bộ phim hoạt hình, các công ty sản
xuất phim ở Đài Loan, Hong Kong và Singapore hiện đang thành công trong
việc điều chỉnh sự mất cân bằng này giữa phương Đông và phương Tây.”
→ The word “imbalance” in the sixth paragraph refers to the dominant
cultural influence of the West over the East.
Từ “imbalance” ở đoạn 6 đề cập đến sự ảnh hưởng lớn của văn hoá phương
Tây vào phương Đông.
_______THE END_______

Trang 8/8 – Mã đề 004