45 đề quốc gia môn vật lý 2017

  • pdf
  • 194 trang
Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

HƯỚNG DẪN ÔN THI QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017.
Năm 2017 là năm thứ 3 kì thi tốt nghiệp và tuyển sinh gộp thành một kì thi Quốc gia duy nhất. Theo
thông tin từ Bộ Giáo dục thì về cơ bản đề thi môn Vật lý 2017 vẫn là sự tiếp nối và kế thừa từ kì thi Quốc gia
các năm trước. Để đạt kết quả thi cử tốt nhất các em học sinh cần chú ý:
1) Về nội dung thi.
Đề thi chỉ ra theo nội dung chương trình sách giáo khoa cơ bản nhưng không có chương "Vi mô và vĩ
mô". Chủ yếu là chương trình sách giáo khoa cơ bản lớp 12. Phần kiến thức lớp 10 và 11 rất ít và chỉ là một số
bài toán khó của vật lý lớp 12 có liên quan đến kiến thức lớp 10 và 11.
2) Về mặt cấu trúc đề thi.
Đề thi Quốc gia là gộp của 2 kì thi tốt nghiệp và tuyển sinh nên như các năm trước, đề thi có sự phân
khúc mức độ rất rõ ràng để đảm bảo yêu cầu xét tốt nghiệp và tuyển sinh cao đẳng, đại học. Tuy nhiên đề thi
Quốc gia môn Vật lý 2015 được các thầy cô bộ môn đánh giá là chưa phân loại tốt giữa đối tượng học sinh khá
và giỏi dẫn đến khoảng hẹp phổ điểm 7,5 đến 9 điểm. Chắc chắn ý kiến đó sẽ được rút kinh nghiệm cho kì thi
2016.
a) Nội dung xét tốt nghiệp chiếm khoảng 50% số câu trong đề thi (khoảng 25 câu đầu). Đây là những câu
hỏi ở mức độ dễ và trung bình, dàn trải toàn bộ chương trình Vật lý cơ bản lớp 12. Nội dung kiến thức chủ yếu
là những định nghĩa, khái niệm. Cụ thể như: Các đại lượng dao động điều hòa, vận tốc, gia tốc, chu kì, tần số,
sóng cơ, sóng âm, bước sóng, sóng điện từ, ánh sáng đơn sắc, hiện tượng quang điện, độ phóng xạ, năng lượng
liên kết... Phần tính toán chủ yếu là các bài toán áp dụng công thức điển hình: Tính biên độ dao động, chu kì, tần
số, năng lượng, bước sóng, các giá trị hiệu dụng của điện xoay chiều, khoảng vân giao thoa, công thoát và giới
hạn quang điện, năng lượng liên kết hạt nhân...
b) Nội dung kiến thức tuyển sinh cao đẳng và đại học sẽ chiếm khoảng 50% số câu hỏi. Cụ thể:
- Sẽ có khoảng 30% số lượng câu hỏi ở mức độ học lực khá, đó là những câu tập trung chủ yếu ở bài toán: Tìm
thời gian trong biến đổi điều hòa, các công thức độc lập, lực đàn hồi, hợp lực, bài toán năng lượng, bài tập về
sóng âm, giao thoa sóng, sóng dừng, công suất điện, biểu thức u, i của điện xoay chiều, bài toán tán sắc ánh
sáng, bài toán số vân sáng tối của giao thoa ánh sáng 1 bức xạ, giao thoa ánh sáng trắng, tìm động năng vận tốc
electron quang điện, số photon thu phát, năng lượng thu tỏa trong phản ứng hạt nhân, số hạt phóng xạ...
- Có khoảng 20% số câu hỏi trong đề ở trình độ giỏi và xuất sắc. Đó là những bài toán tập trung chủ yếu ở các
bài toán: Va chạm cơ học, bài toán vật chịu tác dụng thêm bởi các lực như lực quán tính, lực điện trường... Các
bài toán điện xoay chiều liên quan nhiều dạng toán như công hưởng điện, cực trị, bài toán độ lệch pha và giản
đồ. Bài toán tụ xoay phần mạch dao động LC, bài toán giao thoa nhiều bức xạ đơn sắc, bài toán nguyên tử hidro.
Bài toán tìm vận tốc, động năng, góc lệch các hạt trong phản ứng hạt nhân. Bài toán tìm tuổi mẫu quặng chứa
phóng xạ, khối lượng chất tạo thành trong phóng xạ...
Ngoài ra các bài toán "lạ" như: đọc đồ thị, sử dụng số liệu thống kê để làm các bài tập thực hành, liên hệ
thực tế như bài toán cộng hưởng cơ, tần số kế, điện tâm đồ, nhạc lý, đo đạc và đọc thông số thiết bị điện xoay
chiều, bài toán xạ trị...
Đề thi tuân theo "khung chuẩn" nhưng một số câu hỏi phân loại cao (câu "lạ") thường phụ thuộc vào quan
điểm chủ quan của người ra đề và sự thống nhất của nhóm thầy cô ra đề. Nên nhận định trên chỉ là thống kê và
đưa ra mang tính tham khảo.
3) Làm thế nào để học tập hiệu quả.
Tự học là hình thức ôn thi hiệu quả nhất. Thầy cô giảng dạy có vai trò dẫn dắt, hỗ trợ. Chỉ người học mới viết
mình yếu và thiếu kiến thức nào. Bởi vậy để đạt kết quả thi tốt nhất thí sinh cần phải chú ý mấy vấn đề sau:
- Biết rõ nội dung cần ôn học như đã phân tích ở trên, nắm chắc lý thuyết sách giáo khoa. Làm chính xác tuyệt
đối các bài tập cơ bản rồi hãy tính chuyện học các bài khó và rất khó. Vì trong đề thi dù bài dễ hay khó thì cũng
vẫn là 0,2 điểm, bởi vậy nếu để sai sót chủ quan các câu dễ là cực kì đáng tiếc. Một nguyên tắc vàng mà các em
phải nhớ là "luôn làm và làm thật cẩn thận câu dễ trước rồi mới làm câu khó".
- Phần kiến thức nào còn chưa hiểu rõ phải học lại ngay, có thể mua sách viết theo chuyên đề có lời giải để chủ
động tự học lại.
- Phải tập luyện giải nhiều dạng đề (có hướng dẫn giải chi tiết). Giải đề là giai đoạn rất quan trọng trong ôn
luyện. Giải đề giúp các em tái hiện, củng cố kiến thức đã học, bổ sung dạng toán mới và đặc biệt nó giúp học
sinh hoàn thiện kỹ năng giải đề, phân bố thời gian làm bài, đúc rút ra nhiều kinh nghiệm, tạo sự tự tin khi bước
vào kì thi.
Qua đây là những nhận định tóm lược và hướng dẫn ôn tập của thầy về đề thi Quốc gia môn Vật lý 2016.

Chúc các em mạnh khỏe, tiến bộ và đạt kết quả cao
trong kì thi Quốc gia 2017.
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 1

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

PHẦN 1: CÁC BÀI ÔN TẬP TÁI HIỆN KIẾN THỨC
Bài 1: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 2cos(5πt + π/3) cm. Biên độ dao động và tần số góc của vật là:
A: A = – 2 cm và ω = 5π (rad/s).
C. A = 2 cm và ω = 5π (rad/s).
B: A = 2 cm và ω = 5 (rad/s).
D. A = 2 cm và ω = π/3 (rad/s).
Bài 2: Để đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn, ta cần dùng dụng cụ đo là:
A: chỉ đồng hồ
B. đồng hồ và thước
C. cân và thước
D. chỉ thước.
Bài 3: Hai dao động thành phần vuông pha nhau. Tại thời điểm nào đó chúng có li độ là x1 = 3cm và x2 = -4cm thì li độ của
dao động tổng hợp bằng:
A: 5cm
B. 7cm
C. -7cm
D. -1cm
Bài 4: Ph-¬ng tr×nh m« t¶ mét sãng truyÒn theo trôc x lµ u = 4cos(4t + .x)cm, trong ®ã x tÝnh theo ®¬n vÞ mÐt, t tÝnh theo
®¬n vÞ gi©y. Hỏi khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm dao động lệch pha nhau /2(rad) trên 1 phương truyền sóng là:
A: 0,5m
B: 1m
C: 0,25m
D: 2m
Bài 5: Để đo khối lượng phi hành gia ngoài không gian vũ trụ bằng con lắc lò xo (nơi không có trọng lượng), ta cần dùng
dụng cụ đo là:
A: đồng hồ
B. cân
C. lực kế
D. thước và lực kế.
Bài 6: Trong khoảng thời gian Δt, một con lắc đơn dao động điều hòa thực hiện được 10 dao động toàn phần. Nếu chiều
dài của con lắc thay đổi 25 cm thì con lắc thực hiện được nhiều hơn lúc trước 5 dao động toàn phần trong cùng khoảng thời
gian Δt như trên. Chiều dài ban đầu của con lắc là
A: 33 cm.
B. 20 cm.
C. 75 cm.
D. 45 cm.
Bài 7: Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nặng m = 0,5kg tác dụng lên con lắc một ngoại lực biến đổi
điều hòa theo thời gian với phương trình F = F0 cos10πt . Sau một thời gian ta thấy vật dao động ổn định trên một đoạn
thẳng dài 10 cm. Tốc độ cực đại của vật có giá trị bằng:
A: 50 cm/s.
B. 50π cm/s.
C. 100 cm/s.
D. 100π cm/s.
Bài 8: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 3cm và có gia tốc cực đại 9m/s2. Biết lò xo của con lắc có độ
cứng k = 30N/m. Khối lượng của vật nặng là:
A: 0,05 kg.
B. 0,1 kg.
C. 200 g.
D. 150 g.
Bài 9: Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 12 cm. Biên độ dao động của vật là:
A: 24 cm.
B. 3 cm.
C. 6 cm.
D. 12 cm.
Bài 10: Một vật nhỏ có khối lượng 625 g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo về có biểu thức:
F = - 0,8cos4t(N). Dao động của vật có biên độ bằng:
A: 10 cm.
B. 12 cm.
C. 8 cm.
D. 16 cm.
Bài 11: Một sóng cơ có chu kỳ T, truyền trên sợi dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng là v và bước sóng λ. Hệ thức đúng là:
A: v = λ/T
B. v = λ.T.
C. v = 2π.λ.T.
D. v = T/λ.
Bài 12: Công thức tính tần số dao động của con lắc lò xo là
A: f 

1

k

B. f 

1

m

C. f  2

m

D. f  2

k

2 m
2 k
k
m
Bài 13: Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là λ.
Chu kỳ dao động T của sóng có biểu thức là
A: T = v.λ
B. T = v/λ
C. T = 2πv/λ
D. T = λ/v
Bài 14: Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ = 20 cm dao động điều hoà.
Tần số góc dao động của con lắc là
A: ω = 14 rad/s.
B. ω = 7π rad/s.
C. ω = 7 rad/s.
D. ω = 49 rad/s.
Bài 15: Ở Việt Nam, mạng điện dân dụng thường có tần số là:
A: 50 Hz .
B. 220 Hz.
C. 100 Hz.
D. 120 Hz.
Bài 16: Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có R = 30 Ω, ZC = 20 Ω, ZL = 60 Ω. Tổng trở của mạch là
A: Z = 50 Ω.
B. Z = 70 Ω.
C. Z = 110 Ω.
D. Z = 2500 Ω.
Bài 17: Trong “máy bắn tốc độ” xe cộ trên đường của lực lượng kiểm soát giao thông
A: chỉ có máy thu vô tuyến.
C. chỉ có máy phát vô tuyến.
B: có cả máy phát và máy thu vô tuyến.
D. chỉ có dụng cụ để quan sát các vật chuyển động từ xa.
Bài 18: Động cơ điện sinh ra công suất cơ học bằng 88W. Hiệu suất động cơ là 80%. Tìm công suất tiêu thụ của động cơ.
A: 198W
B. 110W
C. 70,4W
D. 88W.
Bài 19: Một mạch chọn sóng LC thu đang thu được sóng điện từ có bước sóng 120m. Khi thay tụ C bằng một tụ có điện
dung gấp 9 lần thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng:
A: 540 m.
B. 480 m.
C. 40 m.
D. 360 m.
Bài 20: Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li để dùng trong truyền thông vệ tinh?
A: Sóng trung
B. Sóng dài
C. Sóng ngắn
D. Sóng cực ngắn
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 2

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 21: Cho dòng điện xoay chiều có tần số là 50 Hz chạy qua một đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Công suất tức thời
trong mạch biến thiên
A: tuần hoàn với tần số 100 Hz.
C. tuần hoàn với tần số 50 Hz.
B: điều hòa với tần số 50 Hz.
D. điều hòa với tần số100 Hz.
Bài 22: Đặt điện áp uAB = U 2cost (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm AM chứa điện trở thuần R, MN chứa cuộn cảm
thuần có độ tự cảm L, NB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C để điện áp trên tụ đạt cực
đại, khi đó điện áp tức thời cực đại trên R là 12a (V). Biết khi điện áp hai đầu mạch là 16a (V) thì điện áp tức thời hai đầu tụ
là 7a (V), (a là một hằng số). Hệ thức đúng là
A: 4R = 3L.
B. 3R = 4L.
C. R = 2L.
D. 2R = L.
Bài 23: Khi đặt vào một điện áp xoay chiều u = U0cost (V) vào hai bản của tụ điện có điện dung C. Dung kháng của tụ
điện được xác định bởi công thức
1
ω
C
A: ZC = C.
B. ZC = .
C. ZC =
.
D. ZC =
.
C
C
ω
Bài 24: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R và C mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp và dòng điện trong
mạch được cho bởi công thức
A: tanφ = -

ZC
R

B. tanφ = -

R
ZC

C. tanφ =

R
R 2  Z C2

D. tanφ = -

R 2  Z C2
R

Bài 25: Khi tăng điện áp ở nơi truyền đi lên 50 lần thì công suất hao phí trên đường dây
A: giảm 50 lần
B. tăng 50 lần
C. tăng 2500 lần
D. giảm 2500 lần
Bài 26: Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC thì
A: độ lệch pha của uR và u là π/2.
C. pha của uC nhanh hơn pha của i một góc π/2.
B: pha của uL nhanh hơn pha của i một góc π/2.
D. pha của uR nhanh hơn pha của i một góc π/2.
Bài 27: Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2 2 cos100πt (A). Cường độ dòng điện hiệu
dụng trong mạch là
A: I = 4 A
B. I = 2,83 A
C. I = 2 A
D. I = 1,41 A.
Bài 28: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R và L mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch được cho bởi công thức:
A: ZRL = R + ZL

B. ZRL = R 2 + ZL2

C. ZRL = R + ZL

2

D. ZRL = R2 + Z L

Bài 29: Nhận xét nào sau đây về đặc điểm của mạch dao động điện từ điều hoà LC là không đúng?
A: Điện tích trong mạch biến thiên điều hoà.
B: Năng lượng điện trường tập trung chủ yếu ở tụ điện.
C: Năng lượng từ trường tập trung chủ yếu ở cuộn cảm.
D: Tần số dao động của mạch thay đổi.
Bài 30: Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động tự do với tần số góc bằng

1
A: ω = 2π LC
B. ω = LC
C. ω =
D. ω =
LC
LC
Bài 31: Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành các chùm tia sáng có màu khác
nhau. Hiện tượng này gọi là
A: giao thoa ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng.
B: khúc xạ ánh sáng.
D. nhiễu xạ ánh sáng.
Bài 32: Cho các tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục. Tia có tần số nhỏ nhất là
A: tia đơn sắc màu lục.
C. tia tử ngoại.
B: tia Rơn-ghen.
D. tia hồng ngoại.
14
14
Bài 33: Hạt nhân 6 C và hạt nhân 7 N có cùng
A: số prôtôn.
B. điện tích.
C. số nuclôn.
D. số nơtron.
Bài 34: Một đồng vị phóng xạ nhân tạo mới hình thành, hạt nhân của nó có số proton bằng số notron. Hỏi đồng vị đó có
thể phóng ra bức xạ nào sau đây?
A: +
B. C. α và D. - và 
Bài 35: Phát biểu nào sau đây sai?
A: Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng tốc độ.
B: Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu đơn sắc xác định.
C: Trong nước, tần số ánh sáng cam nhỏ hơn tần số ánh sáng chàm.
D: Trong nước, vận tốc ánh sáng cam nhỏ hơn vận tốc ánh sáng chàm.
Bài 36: Tia tử ngoại không được ứng dụng làm việc gì sau đây?
A: Chụp ảnh trong đêm tối, từ vệ tinh.
C. Tiệt trùng thực phẩm.
B: Phát hiện vết nứt trên bề mặt sản phẩm.
D. Chữa bệnh còi xương.
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 3

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 37: Bước sóng ngắn nhất của tia X mà một ống phát tia X có thể phát ra là 1A0. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của
ống đó là
A: 1 kV.
B. 10 kV.
C. 12422 mV.
D. 12,412 kV.
Bài 38: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cấu tạo hạt nhân nguyên tử?
A: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn, gọi là các nuclôn.
B: Số prôtôn trong hạt nhân bằng số thứ tự Z của nguyên tử trong bảng hệ thống tuần hoàn Men-đê-lê-ép.
C: Tổng số các nuclôn trong hạt nhân gọi là số khối.
D: Số nơtron trong hạt nhân bằng số êlectron quay xung quanh hạt nhân.
Bài 39: Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là
A: ion hóa môi trường.
C. khả năng đâm xuyên.
B: làm phát quang các chất.
D. tác dụng nhiệt.
Bài 40: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35 m. Hiện tượng quang điện sẽ
không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng
A: 0,4 m.
B. 0,2 m.
C. 0,3 m.
D. 0,1 m.
60
Bài 41: Hạt nhân côban 27 Co có
A: 60 prôtôn và 27 nơtron.
C. 27 prôtôn và 33 nơtron.
B: 33 prôtôn và 27 nơtron.
D. 27 prôtôn và 60 nơtron.
Bài 42: Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa của I-âng là
D
λa
λD
λD
A: i =
B. i =
C. i =
D. i =
λa
D
2a
a
Bài 43: Bức xạ hồng ngoại là bức xạ
A: Màu hồng
C. Màu đỏ sẫm
B: Mắt không nhìn thấy ở ngoài miền đỏ
D. Có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng thường.
Bài 44: Hai sóng kết hợp là hai sóng có
A: cùng tần số.
C. cùng biên độ.
B: hiệu số pha không đổi theo thời gian.
D. cùng tần số và độ lệch pha không đổi.
Bài 45: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 150N/m và có năng lượng dao động là E = 0,12J. Biên độ dao động của con lắc
có giá trị là
A: A = 2 cm
B. A = 0,04 m
C. A = 0,4 m
D. A = 4 mm
Bài 46: Đối với dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi là
A: tần số dao động.
B. tần số góc.
C. chu kỳ dao động.
D. pha ban đầu.
Bài 47: Hai con lắc đơn có chiều dài tương ứng ℓ1 = 10 cm, ℓ2 chưa biết dao động điều hòa tại cùng một nơi. Trong cùng
một khoảng thời gian, con lắc thứ 1 thực hiện được 20 dao động thì con lắc thứ 2 thực hiện 10 dao động. Chiều dài con lắc
thứ hai là
A: ℓ2 = 20 cm.
B. ℓ2 = 80 cm.
C. ℓ2 = 30 cm.
D. ℓ2 = 40 cm.
Bài 48: Một vật dao động điều hoà chu kỳ T. Gọi vmax và amax tương ứng là vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của vật. Hệ
thức liên hệ đúng giữa vmax và amax là
2πv max
2πv max
v
v
A: amax = max
B. amax = C. amax =
D. amax = max
T
T
2πT
T
Bài 49: Vật dao động điều hòa, gọi t1 là thời gian ngắn nhất vật đi từ VTCB đến li độ x = A/2 và t2 là thời gian ngắn nhất
vật đi từ vị trí li độ x = A/2 đến biên dương. Ta có
A: t1 = t2
B. t1 = 0,5t2
C. t1 = 2t2
D. t1 = 4t2
Bài 50: Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn với cần rung dao động điều hòa với tần
số ƒ = 50Hz theo phương vuông góc với AB. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Tốc độ
truyền sóng trên dây là
A: v = 20 m/s.
B. v = 5 m/s.
C. v = 10 m/s.
D. v = 40 m/s.
Bài 51: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos(4t) (cm). Chiều dài quỹ đạo của vật là
A: 3 cm.
B. 9 cm.
C. 6 cm.
D. 12 cm.
Bài 52: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A: gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
B: trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C: gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D: trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
Bài 53: Một chất điểm khối lượng m = 50g dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(2πt + π/4)cm. Động năng của
chất điểm tại thời điểm t = 0,25s có giá trị là:
A: Wđ = 0,8 mJ.
B. Wđ = - 1,6 mJ.
C. Wđ = - 0,8 mJ.
D. Wđ = 1,6 mJ.
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 4

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 54: Một sóng âm lan truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là LM và LN với LM
= LN + 30 dB. Cường độ âm tại M lớn hơn cường độ âm tại N
A: 10000 lần.
B. 1000 lần.
C. 30 lần.
D. 3 lần.
Bài 55: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình: x1 = 5cos(10t) (cm) và x2 = 3cos(10t + π) (cm). Dao
động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
A: 4 cm.
B. 8 cm.
C. 5 cm.
D. 2 cm.
Bài 56: Một nguồn âm phát ra sóng âm có tần số 420 Hz truyền trong không khí với bước sóng 80 cm. Tốc độ truyền âm
trong không khí là
A: 336 m/s.
B. 330 m/s.
C. 332 m/s.
D. 340 m/s.
Bài 57: Khi một vật dao động điều hòa thì
A: vectơ gia tốc luôn cùng hướng với vectơ vận tốc.
C. vectơ gia tốc luôn ngược hướng với vectơ vận tốc.
B: gia tốc luôn ngược pha với li độ.
D. gia tốc luôn cùng pha với li độ.
Bài 58: Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện dung biến đổi được.
Khi đặt điện dung của tụ điện có giá trị 20pF thì bắt được sóng có bước sóng 30 m. Khi điện dung của tụ điện giá trị 180pF
thì sẽ bắt được sóng có bước sóng là
A: λ = 150 m.
B. λ = 90 m.
C. λ = 10 m.
D. λ = 270 m.
Bài 59: Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 1/π(H), C = 2.10-4/π(F), R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
một điện áp có biểu thức u = U0cos(100πt)V. Để uC chậm pha 3π/4 so với u thì R phải có giá trị
A: R = 50 Ω.
B. R = 50 2 
C. R = 100 Ω.
D. R = 100 2 
Bài 60: Sóng điện từ
A: có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang.
C. chỉ truyền được trong môi trường vật chất.
B: truyền được trong chân không.
D. truyền đi không mang theo năng lượng.
Bài 61: Máy biến áp là thiết bị
A: có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều.
B: biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
C: biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
D: làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
Bài 62: Trong sơ đồ khối của máy phát sóng vô tuyến, không có mạch (bộ phận)
A: phát dao động cao tần.
B. biến điệu.
C. tách sóng.
D. khuếch đại.
Đặt
điện
áp
xoay
chiều
ổn
định
vào
hai
đầu
mạch
RLC
nối
tiếp

độ
tự
cảm
L
thay
đổi được. Điều chỉnh L để
Bài 63:
trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng (điện). Khi đó
A: dòng điện qua mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu mạch.
B: công suất của dòng điện đạt giá trị cực đại.
C: điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch.
D: điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại.
Bài 64: Trong mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua
cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian
A: luôn cùng pha nhau.
B. với cùng tần số.
C. luôn ngược pha nhau. D. với cùng biên độ.
Bài 65: Mắc một vôn kế (nhiệt) có điện trở rất lớn vào hai đầu điện trở thuần R = 50Ω trong mạch RLC nối tiếp rồi cho
dòng điện xoay chiều i = 2 2cos(100π.t + π)A chạy qua mạch. Số chỉ của vôn kế là:
A: 200 V.
B. 100 V.
C. 50 V.
D. 100 2 V
Bài 66: Trong hệ SI, cảm kháng của cuộn cảm được tính bằng đơn vị
A: culông (C).
B. ôm (Ω).
C. fara (F).
D. henry (H).
Điện
áp
tức
thời
giữa
hai
đầu
đoạn
mạch
xoay
chiều

u
=
100cos100πt
(V).
Tần
số góc của dòng điện là
Bài 67:
A: 50 rad/s.
B. 100 Hz.
C. 50 Hz.
D. 100π rad/s.
Bài 68: Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V–75 W. Mắc bóng đèn vào điện áp nào sau đây thì đèn sáng đúng định
mức?
A: u = 220 2 cos100πt (V).
C. u = 75 2 cos100πt (V).
B: u = 220 3 cos100πt (V).
D. u = 220cos100πt (V).
Bài 69: So với hạt nhân Fe, hạt nhân Ag có nhiều hơn
A: 21 prôtôn, 52 nơtron.
C. 30 prôtôn, 61 nơtron.
B: 31 prôtôn, 21 nơtron.
D. 21 prôtôn, 31 nơtron.
Bài 70: Sắp xếp các loại bức xạ điện từ trong thang sóng điện từ theo thứ tự tăng dần của tần số
A: Tia gamma, tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
B: Sóng vô tuyến, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X, tia gamma,
C: Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia gamma.
D: Tia gamma, tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, sóng vô tuyến.
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 5

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 71: Trong phản ứng hạt nhân điều nào sau đây không đúng?
A: Số nuclon được bảo toàn.
C. Năng lượng toàn phần được bảo toàn.
B: Điện tích được bảo toàn.
D. Số prôtôn được bảo toàn.
Bài 72: Quang phổ gồm một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím là
A: Quang phổ vạch phát xạ.
C. Quang phổ kế.
B: Quang phổ vạch hấp thụ.
D. Quang phổ liên tục.
Bài 73: Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành các chùm tia sáng có màu khác
nhau. Hiện tượng này gọi là
A: giao thoa ánh sáng.
B. tán sắc ánh sáng.
C. khúc xạ ánh sáng.
D. nhiễu xạ ánh sáng.
Bài 74: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai
khe là a = 0,6mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m. Chín vân sáng liên tiếp trên màn cách nhau 16 mm. Bước
sóng của ánh sáng là
A: 0,6 μm.
B. 0,5 μm.
C. 0,55 μm.
D. 0,46 μm.
Bài 75: Phát biểu nào sau đây đúng?
A: Ánh sáng có bước sóng càng lớn thì càng dễ gây ra hiện tượng quang điện.
B: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phôtôn chuyển động với tốc độ c = 3.108 m/s trong mọi môi trường.
C: Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
D: Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Bài 76: Hạt nhân đơteri 2D1 có khối lượng mD = 2,0136 u. Biết khối lượng của prôtôn là mp = 1,0073u và của nơtron là mn
= 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân 2D1 xấp xỉ bằng
A: 1,67 MeV.
B. 1,86 MeV.
C. 2,24 MeV.
D. 2,02 MeV.
14
14
Bài 77: Hạt nhân 6 C và hạt nhân 7 N có cùng
A: số prôtôn.
B. điện tích.
C. số nuclôn.
D. số nơtron.
Bài 78: Chiếu ánh sáng đơn sắc vào một quả cầu làm bằng kim loại có giới hạn quang điện 0 = 0,5μm. Muốn xảy ra hiện
tượng quang điện thì ánh sáng phải có tần số
A: f = 5.1014 Hz.
B. f = 6.1014 Hz.
C. f = 6.1014 Hz.
D. f = 5.1014 Hz.
Bài 79: Cho các tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục. Tia có tần số nhỏ nhất là
B. tia tử ngoại.
C. tia Rơn-ghen.
D. tia hồng ngoại.
A: tia đơn sắc màu lục.
Bài 80: Cho 4 tia phóng xạ: tia α, tia β+, tia β- và tia γ cùng đi vào một vùng có điện trường đều theo phương vuông góc với
đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
A: tia β-.
B. tia β+.
C. tia γ.
D. tia α.
Bài 81: Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các phôtôn do laze phát ra có độ sai lệch
A: bước sóng là rất lớn.
C. năng lượng là rất lớn.
B: tần số là rất nhỏ.
D. tần số là rất lớn.
Bài 82: Cho biết electron của kali là A = 3,6.10-19 J. Chiếu vào kali lần lượt bốn bức xạ 1 = 0,4m, 2 = 0,5m, 3 =
0,6m, 4 = 0,7m. Nhữn bức xạ nào có thể gây ra hiện tượng quang điện đối vớ kali?
A: 3 và 4.
B. 1, 2 và 3.
C. 1 và 2.
D. chỉ có 1.
Bài 83: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn đơn sắc, biết khoảng cách giữa hai khe là 0,1 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 3,9 cm. Bước sóng ánh
sáng dùng trong thí nghiệm là
A: 0,49 m.
B. 0,56m.
C. 0,65m.
D. 0,39m.
Bài 84: Cho phản ứng hạt nhân: 2D1 + 2D1  3He2 + n. Biết khối lượng của các hạt lần lượt là mD = 2,0135 u; mHe = 3,0149
u; mn = 1,0087 u. Phản ứng này
A: Thu năng lượng xấp xỉ 2,74 MeV.
C. Toả năng lượng xấp xỉ 2,74 MeV.
B: Thu năng lượng xấp xỉ 3,17 MeV.
D. Toả năng lượng xấp xỉ 3,17 MeV.
Bài 85: Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân 16O8 lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1 u = 931,5
MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 16O8 xấp xỉ bằng
A: 14,25 MeV.
B. 128,17 MeV.
C. 190,81 MeV.
D. 18,76 MeV.
Bài 86: Phát biểu nào sau đây nói về sóng cơ là không đúng?
A: Sóng ngang là sóng có các phần tử dao động theo phương ngang.
B: Sóng dọc là sóng có các phần tử dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
C: Bước sóng là quãng đường sóng đi được trong một chu kì.
D: Sóng cơ là quá trình lan truyền dao động cơ trong một môi trường vật chất.
Bài 87: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động điều hoà?
A: Trong dao động điều hoà, cứ sau mỗi nữa chu kì vật lại có tốc độ như cũ.
B: Li độ của dao động điều hoà là toạ độ của vật trong hệ toạ độ có gốc là vị trí cân bằng.
C: Chu kì của dao động điều hoà là thời gian ngắn nhất sau đó vật trở về vị trí ban đầu.
D: Dao động điều hoà là dao động trong đó li độ của vật là một hàm côsin hay sin của thời gian.
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 6

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 88: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos2πt (cm). Biên độ dao động của vật là
A: 6 m.
B. 4 cm.
C. 4 m.
D. 6 cm.
Bài 89: Một vật dao động điều hoà đi qua vị trí có li độ x1 = 5 cm, vật có tốc độ v1 = 5 3 πcm/s, khi đi qua vị trí có li độ x2
= 5 3 cm, vật có tốc độ v2 = 5πcm/s, Biên độ dao động của vật là
A: 20 cm.
B. 10 cm.
C. 10 3 cm.
D. 5 3 cm.
Bài 90: Sóng âm có tần số 412,5 Hz lan truyền trong không khí với tốc độ 330 m/s thì những điểm trên phương truyền âm
cách nhau 30 cm có độ lệch pha là
A: πrad.
B. 3π/4 rad.
C. π/2 rad.
D. π/3 rad.
Bài 91: Những điểm trên cùng một phương truyền sóng mà cách nhau một số nguyên lẻ nữa bước sóng thì chúng dao
động
A: lệch pha nhau một góc π/2 rad.
C. lệch pha nhau một góc π/4 rad.
B: cùng pha với nhau.
D. ngược pha với nhau.
Bài 92: Với con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hoà thì lực đàn hồi của lò xo đạt giá trị cực đại khi
A: Vật nặng ở vị trí thấp nhất.
C. Vật nặng ở vị trí lực đàn hồi cân bằng với trọng lực.
B: Vật nặng ở vị trí cao nhất.
D. Vật nặng ở vị trí được chọn làm gốc toạ độ.
Chu

dao
động
của
vật
dao
động
điều
hoà

khoảng
thời
gian ngắn nhất để
Bài 93:
A: vật đi từ vị trí biên đến vị trí cân bằng.
B: vật đi từ vị trí biên này đến vị trí biên kia.
C: vật đi được quảng đường bằng hai lần biên độ dao động.
D: vật đi được quảng đường bằng bốn lần biên độ dao động.
Bài 94: Khi vật dao động điều hoà đi từ vị trí cân bằng ra vị trí biên thì
A: Độ lớn vận tốc của vật giảm, độ lớn gia tốc của vật tăng.
B: Độ lớn vận tốc của vật tăng, độ lớn gia tốc của vật giảm.
C: Độ lớn lực hồi phục của vật giảm, độ lớn vận tốc của vật tăng.
D: Độ lớn lực hồi phục của vật giảm, độ lớn vận tốc của vật giảm.
Bài 95: Một lò xo đồng chất, tiết diện đều được cắt thành hai lò xo có chiều dài tự nhiên là l01 = 3l02. Lần lượt gắn vào hai
lò xo này vật nặng có khối lượng m thì được hai con lắc lò xo. Nếu chu kì dao động riêng của con lắc thứ nhất là T1 = 2s thì
chu kì dao động riêng của con mắc thứ hai là:
A: T2 =

2 3

s.

B. T2 =

2 3

C. T2 =

2 2

s.
D. 2 3 s.
3
2
3
Bài 96: Một con lắc đơn có chiều dài 40cm dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2 với biên độ góc
0,02rad. Tốc độ của con lắc khi dây treo thẳng đứng là
A: 4 cm/s.
B. 4 m/s.
C. 10 cm/s.
D. 10 m/s.
Bài 97: Trong hiện tượng sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng cạnh nhau bằng
A: một phần tư bước sóng.
B. hai lần bước sóng.
C. nửa bước sóng.
D. 4 lần bước sóng.
Bài 98: Khi một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
A: bước sóng giảm.
B. bước sóng tăng
C. tần số giảm.
D. tần số tăng.
Bài 99: Chọn phát biểu sai khi nói về nguyên nhân gây ra hao phí trong máy biến áp
A: Tổn hao do số vòng dây trên các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp khác nhau.
B: Tổn hao do hiệu ứng Jun – Lenxơ trên hai cuộn dây.
C: Tổn hao do dòng Fu – cô trong lỏi sắt.
D: Tổn hao do hiện tượng từ trể của lỏi sắt.
Bài 100: Đặt một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp thì điện áp lấy
ra ở hai đầu cuộn thứ cấp là 11 V. Nếu số vòng dây của cuộn thứ cấp là 400 thì số vòng dây của cuộn sơ cấp là
A: 20.
B. 40.
C. 4000.
D. 8000.
Bài 101: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào đoạn mạch RLC thì cường độ dòng điện hiệu dụng là 2 A
và hệ số công suất của mạch là 0,85. Công suất tiêu thụ của mạch là
A: 85W.
B. 400W.
C. 240W.
D. 340W.
Một
máy
phát
điện
xoay
chiều
một
pha

4
cặp
cực
từ.
Để
phát
ra
dòng
điện
xoay
chiều
có tần số 60Hz thì tốc
Bài 102:
độ quay của rôto là
A: 240 vòng/s.
B. 15 vòng/s.
C. 900 vòng/s.
D. 4 vòng/s.
Bài 103: Đặt vào hai đầu mạch điện chỉ chứa một phần tử điện áp xoay chiều u = U0cos(t + π/4)V thì cường độ dòng
điện chạy qua đoạn mạch là u = I0cos(t - π/4)A. Phần tử của mạch điện là:
A: Cuộn dây thuần cảm
C. Cuộn dây không thuần cảm
B: Tụ điện
D. Điện trở.
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

s.

Trang: 7

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 104: Cho mạch dao động LC lý tưởng, khi điện áp giữa hai đầu tụ là 2V thì dòng điện qua cuộn dây là i, khi điện áp
hai đầu tụ là 4V thì cường độ dòng điện là i/2. Điện áp cực đại hai đầu cuộn dây là
A: 2 5 V
B. 6V
C. 4V
D. 2 3 V
Bài 105: Với cùng một công suất truyền tải, nếu điện áp ở nơi phát tăng lên 20 lần thì công suất hao phí trên đường dây đó:
A: Tăng 400 lần
B. Giảm 400 lần
C. Tăng 20 lần
D. Giảm 20 lần
Bài 106: Cho dòng diện i = 2cos100t) chạy qua điện trở R = 5Ω trong thời gian 1 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở
trong thời gian đó là:
A: 1000J
B. 600J
C. 1200J
D. 800J
Bài 107: Đặt điện áp u = U0cost vào hai đầu tụ điện có điện dung C . Tại thời điểm điện áp hai đầu tụ điện có độ lớn cực
đại thì cường độ dòng điện qua tụ bằng:
A: 0 (A)
B. I0
C. I0/ 2
D. I0/2.
Bài 108: Cho cuộn dây có r = 5Ω mắc nối tiếp với biến trở R. Khi R nhận các giá trị 5Ω và 9,4Ω thì công suất toàn mạch
như nhau. Hỏi R bằng bao nhiêu thì công suất trên biến trở cực đại?
A: 7,2Ω
B. 7Ω
C. 12Ω
D. 13Ω
Bài 109: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch?
A: Xảy ra do sự hấp thụ nơtron chậm.
B: Tạo ra nhiều hạt nhân có số khối nhỏ.
C: Hạt nhân phân hạch phải qua trạng thái kích thích.
D: Thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân hiện nay.
Bài 110: Khi sóng điện từ lan truyền từ không khí vào nước thì phát biểu nào sau đây là sai?
A: tốc độ truyền sóng tăng.
C. bước sóng giảm.
B: tần số không đổi.
D. tốc độ truyền sóng giảm.
Bài 111: Chu kì phân rã của một chất phóng xạ.
A: Tăng lên khi áp suất trên bề mặt chất phóng xạ tăng.
B: Giảm xuống khi nhiệt độ của môi trường chứa chất phóng xạ giảm.
C: Không chịu tác động của môi trường chứa chất phóng xạ.
D: Thay đổi theo vĩ độ địa lí ở trên Trái Đất.
Bài 112: Đồng vị phóng xạ 210Po phân rã , biến đổi thành đồng vị bền 206Pb với chu kì bán rã là 138 ngày đêm. Ban đầu
có 200g 210Po tinh khiết. Sau thời gian bao lâu thì mẫu chất phóng xạ trên chỉ còn lại 20g chưa bị phân rã
A: 584,4 ngày đêm.
B. 458,4 ngày đêm.
C. 485,4 ngày đêm.
D. 854,4 ngày đêm.
Bài 113: Độ hụt khối của một hạt nhân là
A: Hiệu của tổng khối lượng của các nơtron và tổng khối lượng của các prôtôn trong hạt nhân.
B: Hiệu của tổng khối lượng của các nuclon cấu tạo nên hạt nhân và khối lượng của hạt nhân.
C: Hiệu của tổng khối lượng của các prôtôn trong hạt nhân và khối lượng của hạt nhân.
D: Hiệu của tổng khối lượng của các nơtron trong hạt nhân và khối lượng của hạt nhân.
Bài 114: Cho khối lượng của hạt nhân 63Cu là 62,9298u; của nơtron là 1,0087u; của prôtôn là 1,0073u. Độ hụt khối của hạt
nhân 63D29 là
A: 0,5777 u.
B. 0,7555 u.
C. 0,6888 u.
D. 0,8666 u.
Bài 115: Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Khi hạt đó chuyển động với tốc độ nhỏ hơn nhưng vẫn đáng kể so với tốc độ ánh
sáng trong chân không thì khối lượng của hạt đó sẽ
A: tăng.
B. giảm.
C. không đổi.
D. bằng 0.
Bài 116: Tia laze có tính định hướng cao vì chùm tia laze là
A: chùm sáng hội tụ.
B. chùm sáng phân kì.
C. chùm sáng đơn sắc. D. chùm sáng song song.
Bài 117: Hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong giống nhau ở điểm nào sau đây?
A: Đều làm bật các electron ra khỏi khối chất.
C. Chỉ xảy ra với các kim loại kiềm.
B: Thực chất đều là hiện tượng quang dẫn.
D. Đều xảy ra với tất cả các kim loại.
Bài 118: Một chất phát quang được kích thích bằng bức xạ có bước sóng 0,3m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,6m.
Biết công suất của chùm sáng phát quang bằng 25% công suất của chùm bức xạ kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn của ánh
sáng phát quang và số phôtôn của chùm bức xạ kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
A: 1/4.
B. 2/5.
C. 1/5.
D. 1/2.
Bài 119: Trong các tia sáng đơn sắc sau: vàng, cam, lam, lục thì tia có tần số lớn nhất là tia màu
A: vàng.
B. cam.
C. lam.
D. lục.
Bài 120: Mạch dao động điện từ lí tưởng với cuộn thuần cảm có độ tự cảm 5 mH, tụ điện có điện dung 5 nF đang có dao
động điện từ tự do với điện tích cực đại trên một bả tụ là 4.10-9 C. Cường độ dòng điện cực đại trên mạch dao động này là.
A: 4 A.
B. 4 mA.
C. 8 A.
D. 8 mA.
Bài 121: Năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức: En = -13,6/n2 eV (n = 1,
2, 3, …). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 1,89 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử
hiđrô có thể phát ra là:
A: 156,3 nm.
B. 102,7 nm.
C. 76,5 nm.
D. 60,9 nm.
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 8

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 122: Phải tìm cách nâng cao hệ số công suất cos của mạch điện để
A: tăng điện áp hiệu dụng của mạch điện.
C. tăng cường độ hiệu dụng của mạch điện.
B: tăng công suất hao phí của mạch điện.
D. tăng hiệu quả sử dụng điện năng của mạch điện.
1
7
Cho
phản
ứng
hạt
nhân:
p
+
Li
2
+
17,3
MeV.
Cho khối lượng mol nguyên tử của hêli (hạt ) là 4g/mol;
Bài 123:
1
3 
số Avôgađrô là 6,02.1023 hạt/mol. Khi tạo thành được 1g hêli thì năng lượng tỏa ra từ phản ứng trên là:
A: 8,68.1023 MeV.
B. 13,02.1023 MeV.
C. 26,04.1023 MeV.
D. 34,72.1023 MeV.
Bài 124: Một con lắc lò xo thẳng đứng vật m1 = 0,5 kg gắn vào lò xo k = 100N/m. Người ta dùng m2 = 0,5 kg bắn thẳng
đứng hướng lên vào m1. Ngay trước va chạm m2 có tốc độ 100 2 cm/s. Sau va chạm hai vật dính vào nhau. Tính biên độ
dao động của hệ sau đó.
A: A' = 5 3 cm.
B. A' = 5 cm.
C. A' = 10 cm.
D. A' = 5 2 cm.
Bài 125: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đưa vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ, vật dao động điều hòa,
khi vật tới vị trí cân bằng lần đầu thì hết thời gian 0,125(s). Lấy g = 10 m/s2; π2 = 10. Tốc độ trung bình của vật trong một
chu kì bằng:
A: 25 cm/s.
B. 20 cm/s.
C. 40 cm/s.
D. 50 cm/s.
Bài 126: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R, một cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm L, một tụ
điện có điện dung C mắc nối tiếp. Các giá trị của r, L, C không đổi, giá trị của điện trở thuần R thay đổi được. Đặt vào hai
đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u = 75 2 cos(100πt) (V). Khi R = R1 =15Ω hoặc R = R2 = 50Ω thì công suất
tiêu thụ của đoạn mạch AB có cùng một giá trị bằng 45W. Khi R = R0 thì công suất của đoạn mạch AB đạt giá trị lớn nhất.
Giá trị của R0 là:
A: 60 Ω.
B. 30 5 Ω.
C. 40Ω.
D. 30Ω.
Bài 127: Chiếu bức xạ có bước sóng λ < λ0/2 vào một kim loại có giới hạn quang điện λ0 và công thoát A gây ra hiện
tượng quang điện. Giả sử một electron hấp thụ một photon sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần năng lượng
còn lại chuyển thành động năng K. Khi chiếu bức xạ có bước sóng 2λ vào một kim loại đó thì động năng của electron là:
A: 2(K + A)
B. 0,5(K + A)
C. 2K + A
D. 0,5(K - A)
Bài 128: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng chiếu vào 2 khe là ánh sáng đơn sắc. Trên màn, quan sát
được khoảng cách giữa 6 vân sáng kế tiếp là 3 mm. Trong bề rộng 0,8cm vuông góc hệ vân giao thoa trên màn mà chính
giữa vân sáng trung tâm, số vân tối quan sát được là:
A: 16.
B. 14.
C. 18.
D. 12.
Bài 129: Đặt điện áp u = 120cos(100πt + π/6)V vào hai đầu một đoạn mạch thì dòng điện qua mạch có cường độ là i =
2cos(100πt - π/6)A. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
A: 60 W.
B. 240W
C. 120W.
D. 30W
Bài 130: Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng (0,38m    0,76m) bằng hai khe Y-âng cách nhau 0,1mm, khoảng
cách từ hai khe đến màn là 80cm. Ánh sáng đơn sắc cho vân sáng tại vị trí cách vân sáng trung tâm 3,2cm có bước sóng
ngắn nhất là
A: 0,40m.
B. 0,44m.
C. 0,38m.
D. 0,67m.
Bài 131: Trong “máy bắn tốc độ” xe cộ trên đường của lực lượng kiểm soát giao thông
A: chỉ có máy thu vô tuyến.
C. chỉ có máy phát vô tuyến.
B: có cả máy phát và máy thu vô tuyến.
D. chỉ có dụng cụ để quan sát các vật chuyển động từ xa.
Bài 132: Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 4cos(t). Biết quãng đường đi được trong khoảng 0,25s là 8cm
thì tần số của dao động là:
A: 2Hz
B. 4Hz
C. 0,5Hz
D. 1Hz
Bài 133: Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí cân bằng ra vị trí biên là chuyển động:
A: Nhanh dần đều
B. Nhanh dần
C. Chậm dần đều
D. Chậm dần
Bài 134: Chọn câu sai: Bước sóng của sóng cơ học là:
A: Quãng đường sóng truyền trong một chu kỳ sóng
B: Hai lần khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên một phương truyền dao động ngược pha
C: Quãng đường sóng truyền trong một giây.
D: Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha trên một phương truyền sóng
Bài 135: Trên mặt chất lỏng, tại O có nguồn sóng có tần số f = 30Hz, vận tốc truyền sóng là 2,4m/s. Bước sóng là:
A: 8cm
B. 12,5cm
C. 72cm
D. 8m
Để
chu
kỳ
dao
động
điều
hòa
của
con
lắc
đơn
tăng
thêm
5%
thì
phải
tăng
chiều
dài
của nó thêm:
Bài 136:
A: 5,75%
B. 2,25%
C. 25%
D. 10,25%
Bài 137: Tại một điểm trong không gian nghe được đồng thời hai âm: Âm truyền tới có mức cường độ 70dB, âm phản xạ
có mức cường độ 60dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là:
A: 70,41dB
B. 130dB
C. 70,14dB
D. 69,54dB
Bài 138: Vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A: Lực kéo về tác dụng vào vật không đổi
C. Quỹ đạo chuyển động của vật là đường hình sin
B: Li độ tỷ lệ với thời gian dao động
D. Quỹ đạo của vật là một đoạn thẳng
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 9

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 139: Trong phương trình dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ), đại lượng thay đổi theo thời gian là
A: tần số góc ω.
B. pha ban đầu φ.
C. biên độ A.
D. li độ x.
Bài 140: Đặt vào hai đầu tụ điện C = 31,8µF một điện áp xoay chiều u = 141,14cos100πt(V). Cường độ dòng điện qua tụ
điện là:
A: I = 2,00A.
B. I = 100A.
C. I = 1,00A.
D. I = 1,41A.
Bài 141: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A: Tầng điện li ( tầng khí quyển ở độ cao 50 km chứa nhiều hạt mang điện: các electron và các ion) phản xạ các sóng ngắn
rất mạnh.
B: Sóng dài được dùng để thông tin liên lạc ở những khoảng cách lớn trên mặt đất vì nó dễ dàng đi vòng qua các vật cản.
C: Ban đêm tầng điện li phản xạ các sóng trung tốt hơn ban ngày nên về đêm nghe đài bằng sóng trung rõ hơn ban ngày.
D: Tầng điện li không hấp thụ hoặc phản xạ các sóng cực ngắn.
Bài 142: Roto của máy phát điện xoay chiều một pha là một nam châm có 4 cặp cực từ. Để dòng điện xoay chiều mà máy
tạo ra có tần số 50 Hz thì roto phải quay đều với tốc độ
A: 750vòng/phút.
B. 1000vòng/phút.
C. 1500vòng/phút.
D. 375vòng/phút.
Bài 143: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 150V vào hai đầu đoạn mạch có R nối tiếp với cuộn cảm thuần L.
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là 120V. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A: 0,6.
B. 0,8.
C. 0,7.
D. 0,9.
Bài 144: Một đoạn mạch điện gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một tụ điện. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu
đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 150V, tần số 100Hz. Dòng điện chạy trong mạch có giá trị hiệu dụng 1A. Công suất tiêu
thụ đoạn mạch là 120W. Điện dung của tụ điện là
A: 17,68 μF.
B. 37,35 μF.
C. 74,60 μF.
D. 32,57 μF.
Bài 145: Một cuộn dây có điện trở r = 100 , hệ số tự cảm L =

3
π

H, mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số 50Hz. Hệ

số công suất của cuộn dây là:
A: 0,50.

B. 1/ 2.

3

.
2
Bài 146: Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2cos100πt(A) . Cường độ dòng điện hiệu dụng
trong mạch là:
A: I = 4A.
B. I = 1/ 2A.
C. I = 2A.
D. I = 2A.
Biết
khối
lượng
của
proton

1,0073u,
khối
lượng
của
nơtron

1,0087u,
khối
lượng
của hạt nhân đơteri là
Bài 147:
2,0136u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nguyên tử đơteri là:
A: 1,1178MeV
B. 1,1172MeV
C. 2,2344MeV.
D. 2,2356MeV
Bài 148: Tia hồng ngoại được dung:
A: để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
B: để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
C: trong y tế dùng để chụp điện, chiếu điện.
D: để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
Bài 149: Sự tổng hợp các hạt nhân hiđrô thành hạt nhân Heli dễ xảy ra ở:
A: nhiệt độ thấp và áp suất thấp.
C. nhiệt độ cao và áp suất cao.
B: nhiệt độ thấp và áp suất cao.
D. nhiệt độ cao và áp suất thấp.
Bài 150: Chọn phát biểu đúng?
A: Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số proton gọi là các đồng vị.
B: Lực hạt nhân là lực liên kết hạt nhân và các electron trong nguyên tử.
C: Độ hụt khối của hạt nhân là độ chênh lệch giữa tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân và khối lượng hạt
nhân.
D: Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần cung cấp để các nuclon ( đang đứng riêng rẽ ) liên kết
với nhau tạo thành hạt nhân.
Bài 151: Phát biểu sau đây là đúng?
A: Hiện tượng điện trở của chất bán dẫn giảm khi bị nung nóng gọi là hiện tượng quang dẫn.
B: Pin quang điện là thiết bị thu nhiệt của ánh sáng mặt trời.
C: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng dẫn điện và tín hiệu điện từ bằng cáp quang.
D: Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để cho chúng trở thành các electron dẫn gọi là hiện tượng quang
điện trong.
Bài 152: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A: Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
B: Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
C: Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
D: Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

C. 1,00.

Trang: 10

D.

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 153: Công suất phát xạ của Mặt Trời là 3,9.1026W. Cho c = 3.108 m/s. Trong một giờ khối lượng Mặt Trời giảm mất
A: 3,12.1013 kg.
B. 0,78.1013 kg.
C. 4,68.1013 kg.
D. 1,56.1013 kg
Bài 154: Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào dưới đây sai?
A: Tần số của ánh sáng đỏ nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
B: Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
C: Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.
D: Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của nó đối với ánh sáng lục.
Bài 155: Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 cách nhau 0,5 mm, màn E đặt song song với mặt
phẳng chứa hai khe vá cách mặt phẳng này 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Cho biết
bề rộng của vùng giao thoa trên màn là 49,6 mm. Số vân sáng và số vân tối trên màn là
A: 25 vân sáng; 26 vân tối.
C. 24 vân sáng; 25 vân tối.
B: 25 vân sáng; 24 vân tối.
D. 23 vân sáng; 24 vân tối.
Bài 156: Giới hạn quang điện của kim loại natri là λ0 = 0,50μm. Tính công thoát electron của natri ra đơn vị eV?
A: 3,2 eV.
B. 2,48 eV.
C. 4,97 eV.
D. 1,6 eV.
Bài 157: Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10–12 W/m2. Một âm có mức cường dộ 80 dB thì cường độ âm là
A: 10–4 W/m2.
B. 3.10–5 W/m2.
C. 10–6 W/m2.
D. 10–20 W/m2.
Bài 158: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(4πt)cm, tần số dao động của vật là
A: f = 0,5Hz.
B. f = 6Hz.
C. f = 4Hz.
D. f = 2Hz.
Bài 159: Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thuỷ tinh thì:
A: tần số tăng, bước sóng giảm.
C. tần số không đổi, bước sóng giảm.
B: tần số giảm, bước sóng giảm.
D. tần số không đổi, bước sóng tăng
Bài 160: Công thoát electron của một kim loại là A = 4eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là
A: 0,31m.
B. 0,35m.
C. 0,25m.
D. 0,28m.
Bài 161: Một vật thực hiện dao động điều hoà với chu kỳ dao động T = 3,14s và biên độ dao động A = 1m. Tại thời điểm
vật đi qua vị trí cân bằng, vận tốc của vật đó bằng bao nhiêu?
A: 0.5m/s
B. 1m/s
C. 2m/s
D. 3m/s
Bài 162: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng cơ?
A: Tốc độ sóng trong chân không có giá trị lớn nhất.
B: Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào môi trường truyền sóng
C: Biên độ sóng có thể thay đổi khi sóng lan truyền.
D: Bước sóng không thay đổi khi lan truyền trong một môi trường đồng tính.
Bài 163: Một vật dao động điều hoà theo phương nằm ngang vận tốc của vật tại vị trí cân bằng có độ lớn là vmax = 20π cm/s
và gia tốc cực đại có độ lớn là amax = 4m/s2 lấy π2 =10. Xác định biên độ và chu kỳ dao động?
A: A = 10 cm; T = 1 (s)
C. A = 10 cm; T = 0,1 (s)
B: A = 1cm; T = 1 (s)
D. A = 0,1cm; T = 0,2 (s).
Bài 164: Hai chất điểm dao dộng điều hòa trên cùng một quỹ đạo, biên độ A, cùng tần số. Hai chất điểm cùng đi qua vị trí
0,5A nhưng ngược chiều. Độ lệch pha của hai dao động là:
A: 0
B. 2π/3
C. π/6
D. π/3
Bài 165: Phát biểu nào sau đây đúng?
A: Trong dao động tắt dần thì cơ năng không được bảo toàn.
B: Khi xảy ra cộng hưởng cơ học thì lực cản trên hệ dao động là nhỏ nhất.
C: Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
D: Khi bỏ qua ma sát thì dao động của con lắc đơn là dao động điều hòa.
Bài 166: Sóng điện từ là
A: sóng lan truyền trong các môi trường đàn hồi.
B: sóng có điện trường và từ trường dao động cùng pha, cùng tần số, có phương vuông góc với nhau ở mọi thời điểm.
C: sóng có hai thành phần điện trường và từ trường dao động cùng phương, cùng tần số.
D: sóng có năng lượng tỉ lệ với bình phương của tần số.
Bài 167: Con lắc lò xo dao động điều hòa trên phương nằm ngang, cứ mỗi giây thực hiện được 4 dao động toàn phần.
Khối lượng vật nặng của con lắc m = 250g (lấy π2 = 10). Động năng cực đại của vật là 0,288J. Quỹ đạo của vật là một đoạn
thẳng dài
A: 12 cm.
B. 5 cm.
C. 6 cm.
D. 10 cm
Bài 168: Một sợi dây đàn hồi dài 1 m treo lơ lửng trên một cần rung. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 8 m/s. Khi cần
rung thay đổi tần số từ 100 Hz đến 130 Hz thì số lần nhiều nhất có thể quan sát được sóng dùng với số bụng sóng khác
nhau là
A: 5 lần.
B. 3lần.
C. 6 lần.
D. 8 lần
Bài 169: Một hành khách đi tàu hỏa, có chỗ ngồi ngay phía trên một bánh xe. Để đo tốc độ của của tàu (chuyển động đều),
anh ta treo một con lắc đơn vào giá để hành lí của tàu, thay đổi chiều dài con lắc và thấy khi chiều dài của nó bằng 25cm thì
nó dao động rất mạnh. Biết rằng mỗi thanh ray dài 12,5m. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Tốc độ của tàu là
A: 72 km/h.
B. 45 km/h.
C. 90 km/h.
D. 36 km/h
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 11

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 170: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 4πcos2πt (cm/s). Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng.
Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là:
A: x = 2 cm, v = 0.
B. x = 0, v = 4π cm/s
C. x = -2 cm, v = 0
D. x = 0, v = -4π cm/s.
Bài 171: Trong dao động điều hoà
A: vận tốc biến đổi điều hoà sớm pha /2 so với li độ.
C. vận tốc biến đổi điều hoà chậm pha /2 so với li độ.
B: vận tốc biến đổi điều hoà ngược pha so với li độ.
D. vận tốc biến đổi điều hoà cùng pha so với li độ.
Bài 172: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 6cm và 12cm.
Biên độ dao động tổng hợp không thể là:
A: A = 7cm.
B. A = 5cm.
C. A = 6cm.
D. A = 8cm.
Bài 173: Một sợi dây đàn hồi dài 60cm, được rung với tần số 50Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng
sóng, hai đầu là hai nút sóng. Tốc độ sóng trên dây là
A: v = 60cm/s.
B. v = 75cm/s.
C. v = 12m/s.
D. v = 15m/s.
Bài 174: Đối với suất điện động xoay chiều hình sin, đại lượng nào sau đây luôn thay đổi theo thời gian?
A: Tần số góc
B. Biên độ.
C. Giá trị tức thời.
D. Pha ban đầu.
Bài 175: Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ trong khung dao động bằng U0 = 6V, điện dung của tụ bằng C = 1μF. Biết
dao động điện từ trong khung năng lượng được bảo toàn, năng lượng từ trường cực đại tập trung ở cuộn cảm bằng
A: W = 9.10–6 J.
B. W = 0,9.10–6J.
C. W = 18.10–6J.
D. W = 1,8.10–6J.
8
Bài 176: Cho đoạn mạch RLC, điện áp hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 100V. Tìm UR biết ZL = R = 2ZC.
3
A: 60 V.
B. 120 V.
C. 40 V .
D. 80 V.
Bài 177: Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 50 vòng. Điện áp hiệu dụng giữa hai
cuộn sơ cấp là 220V. Bỏ qua mọi hao phí. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
A: 11 V.
B. 110 V.
C. 440 V.
D. 44 V.
Bài 178: Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R = 50 . Đặt điện áp u = 120cos(100πt + π/3)V vào hai
đầu đoạn mạch. Biểu thức của cường độ dòng điện chạy qua điện trở là
A: i = 2,4cos(100πt) A
C. i = 2,4cos(100πt + π/3) A.
B: i = 2,4 2cos(100πt + π/3) A.
D. i = 1,2 2cos(100πt + π/3) A.
Bài 179: Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch
là 100V, hai đầu cuộn cảm thuần L là 120V, hai bản tụ C là 60V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là:
A: 140V.
B. 20V.
C. 80V.
D. 260V.
Bài 180: Số đo của vôn kế xoay chiều chỉ:
A: giá trị cực đại của điện áp xoay chiều.
C. giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều.
B: giá trị trung bình của điện áp xoay chiều.
D. giá trị tức thời của điện áp xoay chiều.
Bài 181: Một mạng điện xoay chiều 220V – 50 Hz, khi chọn pha ban đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của điện áp
có dạng:
A: u = 220cos(50t) V.
B. u = 220cos(50πt) V.
C. u = 220 2cos(100t) V. D. u = 220 2cos 100πt V.
Bài 182: Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có rôto gồm 4cặp cực từ, muốn tần số dòng điện xoay chiều mà máy phát ra
là 50Hz thì rôto phải quay với tốc độ là bao nhiêu?
A: 1500vòng/phút.
B. 3000vòng/phút.
C. 500vòng/phút.
D. 750vòng/phút.
Bài 183: Khung dây kim loại phẳng có diện tích S, có N vòng dây, quay đều với tốc độ góc ω quanh trục vuông góc với
đường sức của một từ trường đều B. Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc vectơ pháp tuyến của khung dây có chiều trùng với
chiều của vectơ cảm ứng từ. Biểu thức xác định suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là
A: e = NBSsin(ωt) V.
B. e = NBScos(ωt) V.
C. e = ωNBSsin(ωt) V. D. e = ωNBScos(ωt) V.
Bài 184: Công thức cảm kháng của cuộn cảm L đối với tần số f là
A: ZL = 2πfL.
B. ZL = πfL.
C. ZL = 1/2πfL
D. ZL = 1/πfL
Bài 185: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi với công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm
phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là:
A: H = 80%.
B. H = 90%.
C. H = 95%.
D. H = 85%.
Bài 186: Cho mạch điện không phân nhánh gồm R = 40, cuộn dây có r = 20 và L = 0,2/π H, tụ điện có điện dung thay
đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có f = 50Hz và U = 120V. Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng hai
đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại, giá trị đó bằng:
A: 40 2 V.
B. 40V.
C. 80V.
D. 80 2 V
Bài 187: Một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2 2 cos(100πt + π/3) A. Kết luận nào sau đây là đúng?
A: Cường dộ dòng điện hiệu dụng chạy qua mạch là 2 A
B: Cường độ dòng điện cực đại là 2A
C: Chu kỳ dòng điện là 0,01s
D: Tần số dòng điện xoay chiều là 50Hz.
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 12

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 188: Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 5μF. Dao động điện từ riêng (tự
do) của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6V. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4V thì năng
lượng từ trường trong mạch bằng
A: 4.10−5 J
B. 9.10−5 J.
C. 10−5 J.
D. 5.10−5 J.
Bài 189: Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều có
biểu thức u = U0 cos(t). Điều kiện để có cộng hưởng điện trong mạch là:
A: LCω2 = 1
B. LC = ω2
C. LC ω2 = R
D. LC = Rω2
Bài 190: Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ C. Cho L,C, ω
không đổi. Thay đổi R cho đến khi R = R0 thì Pmax. Khi đó:
A: R0 = |ZL – ZC |
B. R0 = ZC – ZL
C. R0 = ZL – ZC
D. R0 = (ZL – ZC)2
Bài 191: Một thiết bị điện xoay chiều có các điện áp định mức ghi trên thiết bị là 100 V. Thiết bị đó chịu được điện áp tối
đa là:
A: 200V
B. 100 2 V
C. 50 2 V
D. 100V
Bài 192: Năng lượng ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất có nguồn gốc từ
A: phản ứng phân hạch trong lòng Mặt Trời.
C. hiện tượng quang – phát quang ở Mặt Trời.
B: phản ứng nhiệt hạch trong lòng Mặt Trời.
D. các miệng núi lửa đang hoạt động trên Mặt Trời.
Bài 193: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?
A: Dựa vào quang phổ vạch thu được, ta có thể xác định nhiệt độ của khối khí.
B: Là quang phổ gồm những vạch màu riêng lẻ nằm trên một nền tối.
C: Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
D: Do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát ra.
Bài 194: Một chất khi phát quang sẽ phát ra ánh sáng màu lục. Để gây ra hiện tượng phát quang thì có thể chiếu vào chất
này một chùm ánh sáng
A: màu đỏ.
B. màu cam.
C. màu vàng.
D. màu tím.
Bài 195: Lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc ta ghi dấu ấn với hai trận thủy chiến Bạch Đằng, một do Ngô
Quyền và một do Trần Hưng Đạo chỉ huy. Đầu năm 2016, khi đem mẫu gỗ của một cây cọc lấy được dưới lòng sông Bạch
Đằng đi phân tích thì thấy tỉ lệ giữa C14 và C12 trong mẫu gỗ đó chỉ bằng 87,77% tỉ lệ giữa C14 và C12 trong khí quyển. Biết
chu kỳ bán rã của C14 là 5730 năm. Kết quả phân tích cho thấy, cây cọc gỗ đó đã được sử dụng trong trận Bạch Đằng
A: do Trần Hưng Đạo chỉ huy năm 1288.
C. do Ngô Quyền chỉ huy năm 938.
B: do Ngô Quyền chỉ huy năm 1288.
D. do Trần Hưng Đạo chỉ huy năm 938.
Bài 196: Một sợi dây có chiều dài l = 1 m, hai đầu cố định. Kích thích cho sợi dây dao động với tần số f = 10 Hz thì trên
dây xuất hiện sóng dừng với 4 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng
A: 5 m/s.
B. 7,5 m/s.
C. 2,5 m/s.
D. 10 m/s.
Bài 197: Bước sóng của ánh sáng màu vàng trong không khí là λ = 0,6µm, trong thủy tinh (n =1,5) sóng ánh sáng này có
bước sóng là
A: 0,6 µm.
B. 0,9 µm.
C. 0,5 µm.
D. 0,4 µm.
Bài 198: Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể. Dao động điện từ tự do của mạch LC có chu kì 2.10–4s.
Năng lượng điện trường trong mạch biến đổi tuần hoàn với chu kì là:
A: 4,0.10– 4 s.
B. 0,5.10– 4 s.
C. 2,0.10–4 s.
D. 10– 4s.
Bài 199: Chọn hiện tượng liên quan đến hiện tượng giao thoa ánh sáng:
A: Màu sắc của ánh sáng trắng sau khi chiếu qua lăng kính.
B: Màu sắc sặc sỡ của bong bóng xà phòng.
C: Bóng đèn trên tờ giấy khi dùng một chiếc thước nhựa chắn chùm tia sáng chiếu tới.
D: Vệt sáng trên tường khi chiếu ánh sáng từ đèn pin.
Bài 200: Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân giao
thoa trên màn quan sát là i. Khoảng cách xa nhất giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 2 là:
A: 4i.
B. 3i.
C. 5i.
D. 6i.
Bài 201: Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số
hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A: 2 giờ.
B. 1,5 giờ.
C. 0,5 giờ.
D. 1 giờ.
Vận
tốc
truyền
sóng
phụ
thuộc
vào
Bài 202:
A: năng lượng sóng.
C. tần số dao động.
B: môi trường truyền sóng.
D. bước sóng
Bài 203: Cảm giác về âm phụ thuộc những yếu tố nào?
A: Nguồn âm và môi trường truyền âm.
C. Nguồn âm và tai người nghe.
B: Môi trường truyền âm và tai người nghe.
D. Tai người nghe và giây thần kinh thị giác
Con
lắc
đơn
dao
động
điều
hoà,
khi
tăng
chiều
dài
của
con lắc lên 4 lần thì tần số dao động của con lắc:
Bài 204:
A: tăng lên 4 lần.
B. giảm đi 4 lần.
C. tăng lên 2 lần.
D. giảm đi 2 lần.
Bài 205: Sóng truyền dọc theo trục Ox có bước sóng 40 cm và tần số 8Hz. Tốc độ truyền sóng có giá trị là:
A: v = 320 cm/s.
B. v = 365 cm/s.
C. v = 330 cm/s.
D. v = 350 cm/s.
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 13

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 206: Một sóng cơ học có phương trình sóng u = Acos(5πt + π/6) cm. Biết khoảng cách gần nhất giữa hai điểm có độ
lệch pha π/4 rad là d = 1 m. Tốc độ truyền sóng có giá trị là
A: v = 10 m/s.
B. v = 20 m/s.
C. v = 2,5 m/s.
D. v = 5 m/s.
Bài 207: Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp A, B cùng pha, điều kiện để tại điểm M cách các nguồn
d1, d2 dao động với biên độ cực đại là
A: d2 – d1 = kλ/2.
B. d2 – d1 = (2k + 1)λ/2. C. d2 – d1 = kλ.
D. d2 – d1 = (2k + 1)λ/4.
Bài 208: Khi mắc vật m vào lò xo k1 thì vật m dao động với chu kỳ T1 = 0,6s, khi mắc vật m vào lò xo k2 thì vật m dao
động với chu kỳ T2 =0, 8s. Khi mắc vật m vào hệ hai lò xo k1 song song với k2 thì chu kỳ dao động của m là
A: T = 1,40s.
B. T = 1,00s.
C. T = 0,48s.
D. T = 0,70s.
Bài 209: Vận tốc của vật dao động điều hoà có độ lớn cực đại khi :
A: gia tốc của vật đạt cực đại.
C. vật ở vị trí có li độ bằng không.
B: vật ở vị trí có li độ cực đại.
D. vật ở vị trí có pha dao động cực đại.
Bài 210: Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây l tại nơi có gia tốc trọng trường g, dao động điều hoà
với chu kỳ T phụ thuộc vào:
A: l và g.
B. m, l và g.
C. m và l.
D. m và g.
Bài 211: 1 vật treo vào đầu dưới lò xo thẳng đứng, đầu trên của lo xo treo vào điểm cố định. Từ vị trí cân bằng kéo vật
xuống một đoạn 3cm rồi truyền vận tốc v0 thẳng đứng hướng lên. Vật đi lên được 8cm trước khi đi xuống. Biên độ dao
động là:
A: 4cm
B. 11cm
C. 5cm
D. 8cm
Bài 212: Một dao động điều hòa gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k
lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
A: tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. giảm 4 lần.
D. tăng 4 lần.
Dao
động
điều
hòa
treo
thẳng
đứng
dao
động
điều
hòa
với
chu
kỳ
T.
Khi
treo
trên
mặt mặt phẳng nghiêng góc α
Bài 213:
thì dao động với chu kỳ
T
T
A:
B. T
C.
D. T sinα
sinα
sinα
Bài 214: Một lò xo treo thẳng đứng tại vị trí có g = 9,87m/s2, khi gắn vật m vào thì lò xo bị giãn 1 đoạn 4cm. Kéo vật
xuống 1 khoảng 3cm rồi thả ra để vật dao động điều hòa. Tần số dao động là:
A: 0,01Hz
B. 0,25Hz
C. 2,5Hz
D. 0,1Hz
Bài 215: Một quả cầu treo vào lò xo có độ cứng k. Kích thích cho quả cầu dao động điều hòa với biên độ 10cm thì chu kỳ
dao động là 0,5s. Nếu cho dao động với biên độ là 20cm thì chu kỳ dao động bây giờ là:
A: 0,25s
B. 0,5s
C. 1s
D. 2s
Bài 216: Trong mạch dao động LC, nếu điện tích cực đại trên tụ là Q0 và cường độ dòng cực đại trong mạch là I0 thì chu kì
dao động điện từ trong mạch là
A: T = 2πQ0 I0
B. T = 2πLC
C. T = 2πQ0/I0
D. T = 2πI0/Q0
Bài 217: I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch LC; U0 là hiệu điện thế cực đại trên tụ của mạch đó. Công thức liên
hệ I0 và U0 là:
A: U 0  I 0

C
L

B. U 0  I 0 LC

C. I 0  U 0

C
L

D. I 0  U 0 LC

Bài 218: Cho mạch dao động điện từ lý tưởng LC. Gọi q, u, i lần lượt là điện tích tức thời trên tụ, hiệu điện thế tức thời giữa
hai đầu bản tụ, dòng điện tức thời trong mạch. Kết luận nào sau đây là đúng:
A: i =

C.u

B. i =

C du

C. i = CL q 2 +u 2

D. i = C

du

L dt
dt
LC
Bài 219: Cho mạch dao động điện từ lý tưởng LC. Khi điện tích trên tụ lần lượt là 1μC, 2μC thì dòng điện qua cuộn dây
lần lượt là 20mA, 10mA. Khi điện tích trên tụ là 1,5μC thì dòng điện qua cuộn dây là
A: 16,6mA
B. 14,4mA
C. 15,0mA
D. 12,7mA
Bài 220: Cho một mạch dao động điện từ LC lý tưởng. Khi điện áp giữa hai đầu tụ là 2V thì cường độ dòng điện qua cuộn
dây là i, khi điện áp giữa hai đầu tụ là 4V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là i/2. Điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn
dây là
A: 4 2 A
B. 4A
C. 5 /5A
D. 2 5 A
Bài 221: Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần)và tụ điện có điện
dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng) với tần số f. Khi mắc nối tiếp với tụ điện trong mạch trên một tụ điện
có điện dung C/3 thì tần số dao động điện từ tự do (riêng) của mạch lúc này bằng
A: f/4.
B. 4f.
C. 2f.
D. f/2.
Bài 222: Cho mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Khi chỉ nối R,C vào nguồn
điện xoay chiều thì thấy dòng điện i sớm pha π/4 so với điện áp đặt vào mạch. Khi mắc cả R, L, C vào mạch thì thấy dòng
điện i chậm pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ nào sau đây là đúng:
A: ZC = 2ZL
B. R = ZL = ZC
C. ZL= 2ZC
D. ZL = ZC
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 14

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 223: Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do (dao động riêng). Hđt cực đại
giữa hai bản tụ và dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là U0 và I0. Tại thời điểm cđdđ trong mạch có giá trị I0/2 thì độ lớn
điện áp giữa hai bản tụ điện là
3

3

U0 .

B.

U0 .

1

3

U0 .
2
4
4
2
Bài 224: Với UR, UL, UC, uR, uL, uC là các điện áp hiệu dụng và tức thời của điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ điện
C. I và i là cường độ dòng điện hiệu dụng và tức thời qua các phần tử đó. Biểu thức sau đây không đúng là:
u
U
u
U
A: i = L
B. i = R
C. I = L
D. I = R
ZL
ZL
R
R
Bài 225: Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có L thay đổi được. Đặt hiệu điện thế xoay chiều vào 2 đầu đoạn mạch
trên thì UR = 20V, UC = 40V, UL = 20V. Điều chỉnh L sao cho UL = 40V. UR có thể nhận giá trị nào sau đây:
A: 18,2 V
B. 25,8 V
C. 20 V
D. 20 2 V
Bài 226: Đặt vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có một cuộn dây (có độ tự cảm L và điện trở thuần r) một điện áp xoay chiều
có điện áp hiệu dụng là U = 100V, cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị hiệu dụng là 2A. Khi điện áp tức thời ở

A:

C.

U0 .

D.

hai đầu đoạn mạch là - 50 6 Vthì cường độ tức thời qua mạch là - 2 A. Công suất của mạch điện là
A: 100 3 W
B. 200W.
C. 100W.
D. 100 2 W
Bài 227: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C mắc nối tiếp.
Kí hiệu uR , uL , uC tương ứng là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C. Quan hệ về pha của các hiệu điện
thế này là
A: uR trễ pha π/2 so với uC.
C. uC trễ pha π so với uL.
B: uL sớm pha π/2 so với uC.
D. UR sớm pha π/2 so với uL.
Bài 228: Đặt điện áp u = 200cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm một biến trở R mắc nối tiếp với một cuộn cảm
thuần có độ tự cảm 1/π H. Điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại, khi đó cường độ dòng điện
hiệu dụng trong đoạn mạch bằng
A: 1 A.

B. 2 A.

Trang: 15

2 A.

D.

2

A.
2
Bài 229: Một biến thế có hao phí bên trong xem như không đáng kể, khi cuộn 1 nối với nguồn xoay chiều U1 = 110V thì
hiệu điện thế đo được ở cuộn 2 là U2 = 220V. Nếu nối cuộn 2 với nguồn U1 thì hiệu điện thế đo được ở cuộn 1 là
A: 110 V.
B. 45V.
C. 220 V.
D. 55 V.
Bài 230: Trong truyền tải điện năng đi xa, một trong các biện pháp để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện là
A: giảm hiệu điện thế ở nơi truyền đi
C. tăng tiết diện của dây
B: chọn dây có điện trở suất lớn
D. tăng chiều dài của dây
Bài 231: Trong việc truyền tải điện năng đi xa, để công suất hao phí giảm n2 lần thì hiệu điện thế của nguồn phát phải
A: tăng n2 lần
B. tăng n lần
C. Giảm n2 lần
D. Giảm n lần
Bài 232: Trong chân không, một ánh sáng có màu đỏ và bước sóng 672 nm. Khi ánh sáng này truyền vào một môi trường
trong suốt có chiết suất đối với ánh sáng này là 1,6 thì ánh sáng này:
A: có màu đỏ và bước sóng 672 nm.
C. có màu tím và bước sóng 420 nm.
B: có màu tím và bước sóng 672 nm.
D. có màu đỏ và bước sóng 420 nm.
Bài 233: Một vật thực hiện động thời hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số với các biên độ thành phần 3 cm và
4 cm. Hai thành phần lệch pha nhau π/3. Biên độ tổng hợp là
A: 6,1 cm.
B. 5,0 cm.
C. 7,0 cm.
D. 3,6 cm.
Bài 234: Công thoát của nhôm là 3,54eV. Giới hạn quang điện của nhôm gần đúng nhất là:
A: 26mm
B. 0,36 µm
C. 0,26 µm
D. 36mm
Bài 235: Một đồng vị phóng xạ có chu kỳ bán rã T. Số hạt nhân bị phân rã trong chu kỳ thứ 3 (kể từ lúc t = 0) chiếm bao
nhiêu % so với số hạt nhân ban đầu?
A: 75%
B. 87,5%
C. 12,5%
D. 25%
Bài 236: Để khử trùng thực phẩm, nước uống người ta thường dùng loại tia nào?
A: Tia laze
B. Tia X
C. Tia tử ngoại
D. Tia hồng ngoại
Bài 237: Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T,
kể từ thời điểm ban đầu bằng
A: 3,2 gam.
B. 2,5 gam.
C. 4,5 gam.
D. 1,5 gam.
Bài 238: Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng
A: quang điện ngoài.
B. quang - phát quang.
C. cảm ứng điện từ.
D. quang điện trong.
Bài 239: Đặt một máy quang phổ trên mặt đất để thu quang phổ của chùm ánh sáng chiếu xuống từ mặt trời. Quang phổ
thu được trên tấm kính của buồng tối là
A: quang phổ hấp thụ.
C. quang phổ liên tục.
B: quang phổ vạch phát xạ.
D. bốn vạch màu đỏ, lam, chàm và tím.
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

C.

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 240: Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2τ số hạt nhân
còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A: 25,25%.
B. 93,75%.
C. 6,25%.
D. 13,5%.
Bài 241: Dưới ánh nắng mặt trời rọi vào, màng dầu trên mặt nước thường có màu sắc sặc sỡ là do hiện tượng:
A: giao thoa.
B. nhiễu xạ.
C. tán sắc.
D. khúc xạ.
Bài 242: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm. Hiệu
khoảng cách từ hai khe đến vị trí quan sát được vân sáng bậc 4 bằng
A: 3,6μm
B. 2,4μm.
C. 1,2μm
D. 4,8μm
Bài 243: Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng
A: trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các ánh sáng có cùng bước sóng.
B: ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát
những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ.
C: các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng.
D: trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng.
Bài 244: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?
A: Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.
B: Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng
cho nguyên tố đó.
C: Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát
ra quang phổ liên tục.
D: Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.
Bài 245: Một dao động điều hòa treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì 0,4 s. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo dài 44
cm. Lấy g = π2 (m/s2). Chiều dài tự nhiên của lò xo là
A: 36cm.
B. 40cm.
C. 42cm.
D. 38cm.
Bài 246: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40cm. Khi độ dời là 10cm vật có vận tốc 20π 3 cm/s. Lấy π2=10.
Chu kì dao động của vật là
A: 0,1s.
B. 0,5s.
C. 1s.
D. 5s.
Bài 247: Khi nói về quang phổ, phát biểunào sau đây là đúng?
A: Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
B: Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
C: Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
D: Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
Bài 248: Khi gắn quả nặng m1 vào một lò xo, nó dao động đều hòa với chu kì 1,2s. Khi gắn thêm quả nặng m2 vào lò xo
trên, nó dao động đều hòa với chu kì 2s. Khi chỉ gắn m2 vào lò xo đó thì chu kỳ dao động là
A: 2,3s
B. 1,6s
C. 1s
D. 1,5s
Bài 249: Một vật có khối lượng m treo lần lượt vào 2 lò xo có độ cứng là k1 và k2 thì chu kì dao động lần lượt là 6s và 8s.
Nếu ghép nối tiếp 2 lò xo này và treo vật m trên thì chu kỳ dao động là:
A: 10s
B. 14s
C. 2s
D. 4,8s
Bài 250: Vật dao động với chu kỳ T, biên độ A. Gọin là số nguyên dương, kết luận nào sau đây là sai
A: Trong khoảng thời gian nT, vật luôn đi được quãng đường 4nA
B: Trong khoảng thời gian nT/2, vật luôn đi được quãng đường 2nA
C: Trong khoảng thời gian nT/4, vật luôn đi được quãng đường nA
D: Trong khoảng thời gian 2nT, vật luôn đi được quãng đường 8nA
Bài 251: Một vật có khối lượng m = 1 kg dao động điều hoà theo phương ngang với chu kì T = 2 s. Vật qua vị trí cân bằng
với v0= 31,4 cm/s = 10π cm/s. Chọn t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
biểu thức nào
A: x = 5cos(πt - π/2) (cm)
C. x = 10cos(πt - π/2) (cm)
B: x = 10cos(πt + π/2) (cm)
D. x = 5cosπt(cm)
Bài 252: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và có các pha ban đầu là π/3 và -π/6. Pha ban
đầu của dao động tổng hợp hai dao động trên bằng
A: -π/2
B. π/4.
C. π/6.
D. π/12.
Bài 253: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học?
A: Hiện tượng cộng hưởng (sự cộng hưởng) xảy ra khi tần số của ngoại lực điều hoà bằng tần số dao động riêng của hệ.
B: Biên độ dao động cưỡng bức của một hệ cơ học khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng (sự cộng hưởng) không phụ thuộc
vào lực cản của môi trường.
C: Tần số dao động cưỡng bức của một hệ cơ học bằng tần số của ngoại lực điều hoà tác dụng lên hệ ấy.
D: Tần số dao động tự do của một hệ cơ học là tần số dao động riêng của hệ ấy.
Bài 254: Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại
hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc
A: π/2 rad.
B. π rad.
C. 2π rad.
D. π/3
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 16

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 255: Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos(4πt – 0,02πx) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc
độ truyền của sóng này là
A: 100 cm/s.
B. 150 cm/s.
C. 200 cm/s.
D. 50 cm/s.
Bài 256: Một sóng cơ có chu kì 2 s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương
truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha nhau là
A: 0,5m.
B. 1,0m.
C. 2,0 m.
D. 2,5 m.
Bài 257: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát dao động theo phương thẳng đứng với
các phương trình là uA = 0,5sin(50πt) cm; uB = 0,5sin(50πt + π) cm, vận tốc tuyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,5 m/s. Xác
định số điểm có biên độ dao động cực đại trên đoạn thẳng AB.
A: 12.
B. 11.
C. 10.
D. 9.
Bài 258: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?
A: Siêu âm có tần số lớn hơn 20000 Hz
C. Hạ âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz
B: Đơn vị của mức cường độ âm là W/m2
D. Sóng âm không truyền được trong chân không
Bài 259: Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34 cm. Tần số của sóng âm này là
A: 500 Hz
B. 2000 Hz
C. 1000 Hz
D. 1500 Hz
Bài 260: Một mạch dao động LC lí tưởng có tụ điện C = 2nF, cuộn dây có L = 20μH. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện
là U0 = 4V. Nếu lấy gốc thời gian là lúc điện áp giữa hai bản tụ điện u = 2V và tụ điện đang được tích điện thì biểu thức
cường độ dòng điện trong mạch là :
A: i = 4.10-2 cos(5.106t + π/2) A
C. i = 4.10-2cos(5.106t - π/3) A
-2
6
B: i = 4.10 cos(5.10 t + π/6) A
D. i = 4.10-3cos(5.106t + π/6) A
Bài 261: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u=U0 sinωt. Kí hiệu UR , UL ,
UC tương ứng là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C. Nếu
UR = UL/2 = UC thì dòng điện qua đoạn mạch
A: trễ pha π/2 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. C. trễ pha π/4 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
B: sớm pha π/4 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. D. sớm pha π/2 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
Bài 262: Đặt hiệu điện thế u = 125 2 sin100πt(V) lên hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 30 Ω, cuộn dây
thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L = 0,4/π H và ampe kế nhiệt mắc nối tiếp. Biết ampe kế có điện trở không đáng kể.
Số chỉ của ampe kế là
A: 2,0 A.
B. 2,5A
C. 3,5A.
D. 1,8 A.
Bài 263: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u = U0sinωt thì dòng điện trong
mạch là i = I0 sin(ωt + π/6). Đoạn mạch điện này luôn có
A: ZL < ZC.
B. ZL = ZC
C. ZL = R.
D. ZL > ZC.
Bài 264: Trong mạch điện RLC nối tiếp, φ là độ lệch pha giữa u và i của 2 đầu đoạn mạch, T là chu kì, P là công suất tiêu
thụ, Z là tổng trở. Khi mạch cộng hưởng thì rút ra được kết luận là sai:
A: Pmax
B. φ = 0; Imax
C. L = T2/4π2C
D. Zmax
Bài 265: Trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, điều chỉnh đại lượng nào sau đây không thể làm u và i cùng pha?
A: Điện dung C
B. Độ tự cảm L
C. Điện trở R
D. Tần số f
Bài 266: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L và tụ
điện có điện dung C mắc nối tiếp, trong đó R, L và C có giá trị không đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên hiệu điện thế u =
U0sinωt, với ω có giá trị thay đổi còn U0 không đổi. Khi ω = ω1 = 200πrad/s hoặc ω = ω2 = 50πrad/s thì dòng điện qua
mạch có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đạt cực đại thì tần số ω bằng
A: 100πrad/s.
B. 40πrad/s.
C. 125πrad/s.
D. 250πrad/s.
Bài 267: Trong chân không, bước sóng ánh sáng lục bằng
A: 546 mm
B. 546 μm
C. 546 pm
D. 546 nm
Bài 268: Gọi nđ, nt và nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng.
Sắp xếp nào sau đây là đúng?
A: nđ < nv < nt
B. nv > nđ > nt
C. nđ > nt > nv
D. nt > nđ > nv
Bài 269: Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng
A: ánh sáng có bản chất sóng.
C. ánh sáng là sóng ngang.
B: ánh sáng là sóng điện từ.
D. ánh sáng có thể bị tán sắc
Bài 270: Trong thí nghiệm Young, hai khe song song cách nhau a = 2mm và cách đều màn E một khoảng D = 3m. Quan
sát vân giao thoa trên màn người ta thấy khoảng cách từ vân sáng thứ năm đến vân sáng trung tâm là 4,5mm. Cách vân
trung tâm 3,15mm có vân
A: sáng thứ 3
B. tối thứ 3
C. tối thứ 4
D. sáng thứ 4
Bài 271: Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng
A: phản xạ toàn phần.
B. phản xạ ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng.
D. giao thoa ánh sáng.
Bài 272: Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1=
0,18 μm, λ2= 0,21 μm, λ3= 0,32 μm và λ= 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có
bước sóng là
A: λ1, λ2 và λ3.
B. λ1 và λ2.
C. λ2, λ3 và λ4.
D. λ3 và λ4.
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 17

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 273: Tia hồng ngoại là
A: bức xạ có màu hồng nhạt
B: bức xạ không nhìn thấy được
C: bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
D: bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
Bài 274: Tia hồng ngoại được phát ra
A: chỉ bởi các vật được nung nóng (đến nhiệt độ cao)
B: chỉ bởi các vật có nhiệt độ trên 00C.
C: bởi các vật có nhiệt độ lớn hơn 0(K).
D: chỉ bởi mọi vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh.
Bài 275: Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, vận tốc
ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A: 0,33 μm.
B. 0,22 μm.
C. 0,66. 10-19μm.
D. 0,66 μm.
Bài 276: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 7,6 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của
lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
A: 25%.
B. 75%.
C. 12,5%.
D. 87,5%.
Bài 277: Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại.
A: i-ôn hóa không khí
C. tác dụng nhiệt.
B: làm phát quang một số chất
D. tất cả các tác dụng trên.
Bài 278: Phát biểu nào là sai?
A: Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
B: Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn.
C: Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D: Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy.
Bài 279: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
A: hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B: quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C: cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D: nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Bài 280: Khi 1 hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt 1 tia α rồi 1 tia β- thì hạt nhân nguyên tử sẽ biến đổi như thế nào?
A: Số khối giảm 4, số neutron giảm 1
C. Số neutron giảm 3, số prôtôn giảm 1
B: Số proton giảm 1, số neutron tăng 3
D. Số khối giảm 4, số prôtôn tăng 1.
Bài 281: Bắn các tia phóng xạ α, β+, β-, γ vào giữa hai bản tụ tích điện trái dấu theo phương song song với hai bản tụ. Kết
luận nào sau đây là đúng:
A: Các tia đều không bị lệch về phía hai bản tụ
B: Tia α bị lệch về phía bản tụ tích điện dương và bị lệch nhiều nhất trong các tia
C: Tia β+ lệch về phía bản tụ tích điện âm, tia β- bị lệch về phía bản tụ tích điện dương và cùng độ lệch với tia β+
D: Tia γ bị lệch về phía bản tụ tích điện âm và bị lệch ít nhất trong các tia
143
90

Bài 282: Cho một phân hạch theo phương trình 233
92U  n  60 Nd  40 Zr  x.n  y. trong đó x và y tương ứng là số
hạt nơtrôn, êlectrôn phát ra. Xác định x và y.
A: x = 3 ; y = 8
B. x = 6 ; y = 4
C. x = 4 ; y = 5
D. x = 5 ; y = 6
238
206
Bài 283: Hạt nhân 92 U sau khi phát ra bức xạ α và β thì cho đồng vị bền của chì 82 Pb . Số hạt α và β phát ra là
A: 8 hạt α và 10 hạt β+
B. 8 hạt α và 6 hạt βC. 4 hạt α và 6 hạt βD. 4 hạt α và 10 hạt βBài 284: Giả sử sau 4 giờ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của mẫu chất đồng vị phóng xạ bị phân rã bằng 75% số hạt
nhân ban đầu. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó bằng:
A: 4 giờ
B. 3 giờ
C. 2 giờ
D. 8 giờ
25
25
Bài 285: Chu kỳ bán rã của 11 Na là T. Sau thời gian T/2, lượng đồng vị phóng xạ 11 Na ban đầu bị mất đi là 0,250 mg. Số
25

hạt 11 Na ban đầu là:
A: 8,5.1022
B. 0,85.1020
C. 0,2.1020
D. 2.1022
Bài 286: Phản ứng nhiệt hạch là sự
A: kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao.
B: kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao.
C: phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt.
D: phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
Bài 287: Xét một phản ứng hạt nhân: 21H + 21H → 32He + 10n. Biết khối lượng của các hạt nhân H12 MH = 2,0135u ; mHe =
3,0149u ; mn = 1,0087u ; 1 u = 931 MeV/c2. N.lượng phản ứng trên toả ra là
A: 7,4990 MeV.
B. 2,7390 MeV.
C. 1,8820 MeV.
D. 3,1654 MeV.
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 18

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 288: Phản ứng nhiệt hạch là
A: nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.
B: sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao.
C: phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
D: phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.
1
4
20
23
20
4
1
Bài 289: Cho phản ứng hạt nhân: 23
11 Na  1 H  2 He  10 Ne . Lấy khối lượng các hạt nhân 11 Na ; 10 Ne ; 2 He ; 1 H
lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, n.lượng
A: thu vào là 3,4524 MeV.
C. thu vào là 2,4219 MeV.
B: tỏa ra là 2,4219 MeV.
D. tỏa ra là 3,4524 MeV.
226
Bài 290: Hạt nhân 88 Ra đứng yên phát ra tia α và biến thành hạt nhân X. Biết rằng Động năng của hạt α là 4,8MeV. Lấy
gần đúng khối lượng theo số khối. Năng lượng toả ra trong một phản ứng là
A: 1,231 MeV
B. 2,596 MeV
C. 4,886 MeV
D. 9,667 MeV
Bài 291: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A: đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
C. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
B: đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân
D. đều không phải là phản ứng hạt nhân
Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng mB và hạt  có khối lượng m. Tỉ số giữa động
năng của hạt nhân B và động năng của hạt  ngay sau phân rã bằng
2

2

m 
m 
m
B.  B 
C. B
D.   
m
 mB 
 m 
234
230
Bài 292: Hạt nhân 92 U ban đầu đứng yên, phóng xạ ra hạt α và biến đổi thành 90Th . Lấy khối lượng nghỉ của các hạt
nhân bằng số khối theo đơn vị u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng chuyển thành động năng của hạt α chiếm
A: 98,29%
B. 1,71%
C. 1,74%
D. 98,26%
Bài 293: Treo vật nặng m vào lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 50cm, tác dụng cho con lắc dao động điều hòa quanh VTCB
với chu kì T = 1s. Lấy g = 10m/s2, π2= 10. Độ dài của lò xo khi vật ở VTCB bằng
A: 25cm
B. 50cm
C. 75cm
D. 100cm
Bài 294: Lò xo có độ cứng k. Treo vật có khối lượng m1 thì tần số dao động là 3Hz, treo vật có khối lượng m2 thì tần số
dao động là 4Hz. Khi treo cả 2 vật m1 và m2 thì tần số dao động là:
A: 5Hz
B. 7Hz
C. 1Hz
D. 2,4Hz
Bài 295: Khi mắc vật m vào lò xo k1 thì vật m dao động điều hòa với chu kì T1 = 0,6s, khi mắc vật m vào lò xo k2 thì vật m
dao động điều hòa với chu kì T2 = 0,8s. Khi mắc vật m vào hệ hai lò xo k1 song song với k2 thì chu kì dao động của m là.
A: 0,48s
B. 0,70s
C. 1,00s
D. 1,40s
Bài 296: Đồ thị quan hệ giữa động năng và ly độ của một vật dao động điều hòa là đường
A: hình sin
B. thẳng
C. elip
D. parabol
Bài 297: Một dao động điều hòa dao động điều hoà với biên độ A = 10cm. Tại vị trí có li độ x = 5cm, tỉ số giữa thế năng và
động năng của con lắc là
A: 3.
B. 1/3
C. 1.
D. 2.
Bài 298: Vật nặng 500g dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 20cm, trong khoảng thời gian 3 phút vật thực hiện được 540
dao động. Cơ năng của vật là:
A: 2025J
B. 0,89J
C. 2,025J
D. 89J
Bài 299: Một vật khối lượng 100g dao động điều hòa theo phương trình x = 3cos(2πt - π/3) trong đó x tính bằng xentimét
(cm) và t tính bằng giây (s). Cơ năng của hệ lò xo là
A: 1,8 mJ
B. 1,2 mJ
C. 36 J
D. 12 J
Bài 300: Một dao động điều hòa treo thẳng đứng. Kéo vật lệch khỏi VTCB một đoạn 2cm rồi tác dụng một lực sao cho vật
m
C: 
mB

có vận tốc 100 3 cm/s hướng lên thì vật dao động điều hòa với tần số góc 20 rad/s. Chọn gốc thời gian lúc tác dụng lực.
Chiều dương hương lên. Phương trình dao động là
A: x = 4cos(20t - π/3) (cm)
C. x = 2cos(20t - π/3) (cm)
B: x = 2cos(20t+ π/3) (cm)
D. x = 4cos(20t+ π/3) (cm)
Bài 301: Vật thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương, cùng tần số theo phương trình x1 = 4sin(πt+α) cm và x2 =
4 3 cosπt cm. Biên độ dao động tổng hợp đạt giá trị lớn nhất khi:
A: α = 0
B. α = π
C. α = π/2
D. α = -π/2
Bài 302: Trên mặt chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động với tần số f = 30Hz. Tốc độ truyền sóng là một giá trị
nào đó trong khoảng từ 1,8m/s đến 3m/s. Tại điểm M cách O một khoảng 10 cm sóng, các phần tử luôn dao động ngược
pha với dao động của các phần tử tại O. Giá trị của tốc độ đó là
A: 1,9m/s.
B. 2,4m/s.
C. 2,0m/s.
D. 2,9m/s.
Bài 303: Sợi dây đàn hồi hai đầu cố định xảy ra sóng dừng nếu:
A: bước sóng bằng một nửa chiều dài dây
C. bước sóng gấp đôi chiều dài dây
B: chiều dài dây bằng 1,5 lần bước sóng
D. A, B, C đều đúng
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 19

Tuyển tập 45 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2017

GV: Bùi Gia Nội

Bài 304: Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai?
A: Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
B: Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.
C: Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.
D: Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
Bài 305: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4
(m/s). Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40 (cm), người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một
góc ∆φ = (n + 0,5)π với n là số nguyên. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8Hz đến 13Hz. Tính tần số.
A: 12 Hz
B. 8,5 Hz
C. 10 Hz
D. 12,5 Hz
Bài 306: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động đều hòa cùng pha với nhau và theo
phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra
bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đai nằm trên đoạn thẳng AB là
A: 9 cm.
B. 12 cm.
C. 6 cm.
D. 3 cm.
Bài 307: Một dây đàn hồi có chiều dài L, hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là:
A: L/2
B. L
C. 2L
D. 4L
Bài 308: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tần số của sóng là 20 Hz, tốc độ
truyền sóng trên dây là 4 m/s. Số bụng sóng trên dây là
A: 15
B. 32
C. 8
D. 16
Bài 309: Tại một điểm cách nguồn âm 1 m, mức cường độ âm là L = 50dB. Tại điểm B cách nguồn đó 10 m có mức
cường độ âm là
A: 30B
B. 30dB
C. 40dB
D. 5dB
Bài 310: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ
lớn là 10-8 C và cđdđ cực đại qua cuộn cảm thuần là 62,8 mA. Tần số dao động điện từ tự do của mạch là
A: 2,5.103 kHz.
B. 3.103 kHz.
C. 2.103 kHz.
D. 103 kHz.
Bài 311: Một mạch dao động LC lí tưởng, gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có
dao động điện từ tự do. Gọi U0, I0 lần lượt là hđt cực đại giữa hai đầu tụ điện và cđdđ cực đại trong mạch thì
I0

L

C

.
D. U0  I0 LC .
C
L
LC
Bài 312: Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện có điện
dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng) với tần số f. Khi mắc nối tiếp với tụ điện trong mạch trên một tụ điện
có điện dung C/3 thì tần số dao động điện từ tự do (riêng)của mạch lúc này bằng
A: 4f.
B. f/2.
C. f/4.
D. 2f.
Bài 313: Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 5 μF. dao động điện từ riêng (tự
do) của mạch LC với hđt cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6 V. Khi hđt ở hai đầu tụ điện là 4 V thì n.lượng từ trường trong
mạch bằng
A: 10-5 J.
B. 5.10-5 J.
C. 9.10-5 J.
D. 4.10-5 J
Bài 314: Trong mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không thì năng lượng
A: từ trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.
B: điện trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.
C: từ trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.
D: điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.
Bài 315: Cho mạch điện xoay chiều gồm tụ điện và cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng tức thời qua
mạch, I0 là cường độ dòng cực đại; u là hiệu điện thế tức thời 2 đầu mạch, U0 là hiệu điện thế cực đại. Kết luận nào sau đây
là đúng:
A: U 0 

A:

.

i
u

0
I0 U0

B. U 0  I0

B.

.

i
u

0
I0 U 0

C. U 0  I0

C.

i2 u 2

1
I 02 U 02

D.

i2 u 2

1
I 02 U 02

Bài 316: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần
A: cùng tần số với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch và có pha ban đầu luôn bằng 0.
B: cùng tần số và cùng pha với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
C: luôn lệch pha π/2 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
D: có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện trở của mạch.
Bài 317: Đặt hiệu điện thế u = U0sinωt với ω, U0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế
hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 80 V, hai đầu cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) là 120 V và hai đầu tụ điện là 60 V. Hiệu
điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng
A: 140 V.
B. 220 V.
C. 100 V.
D. 260 V.
Bài 318: Một động cơ điện tiêu thụ công suất điện 110 W, sinh ra công suất cơ học bằng 88W. Tỉ số của công suất cơ học
với công suất hao phí ở động cơ bằng
A: 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
: 0982.602.602 – face: “Trung Tâm Luyện Thi Việt Trì”

Trang: 20