Bài giảng bài mắt cận và mắt lão vật lý 9
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Em hãy so sánh ảnh ảo của 1 vật qua thấu kính phân kỳ và qua
thấu kính hội tụ?
So sánh Thấu kính hội tụ
Giống
nhau
Khác
nhau
Ảnh ảo cùng chiều với vật.
Ảnh ảo lớn hơn vật.
Ảnh ảo ở xa thấu kính
hơn vật.
Thấu kính phân kỳ
Ảnh ảo cùng chiều với
vật.
Ảnh ảo nhỏ hơn vật.
Ảnh ảo ở gần thấu kính hơn
vật.
Đặt vấn đề:
Cháu (bị cận thị): Ông ơi! Cháu để kính của cháu ở đâu mà tìm mãi
không thấy. Ông cho cháu mượn kính của ông 1 lúc nhé!
- Ông: Cháu đeo kính của ông thế nào được!
- Cháu: Thưa ông, thế kính của ông khác kính của cháu như thế nào ạ?
Tiết 55- Bài 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
Câu hỏi 1: Tìm phương án
không biểu hiện triệu chứng
của tật cận thị?
a) Khi đọc sách, phải đặt sách
gần mắt hơn bình thường.
b) Khi đọc sách, phải đặt sách xa
mắt hơn bình thường. (Đ)
c) Ngồi trong lớp nhìn chữ viết
trên bảng thấy mờ.
d) Ngồi trong lớp nhìn không rõ
các vật ngoài sân trường.
Câu hỏi 2: Mắt cận không nhìn rõ
vật ở xa hay vật ở gần mắt?
Điểm cực viễn (Cv) của mắt ở xa
hay ở gần mắt hơn bình
thường?
I.MẮT CẬN.
1.Những biểu hiện của tật cận thị.
- Khi đọc sách, phải đặt sách gần
mắt hơn bình thường.
- Ngồi trong lớp nhìn chữ viết trên
bảng thấy mờ.
- Ngồi trong lớp nhìn không rõ các
vật ngoài sân trường.
*Mắt cận không nhìn rõ những vật
ở xa mắt.
* Điểm cực viễn của mắt cận gần
mắt hơn bình thường.
Tiết 55- Bài 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
Câu hỏi 3: Hãy cho biết cách
khắc phục tật cận thị?
Câu hỏi 4: Kính cận là loại
thấu kính gì? Nêu cách
nhận biết.
Câu hỏi 5: Mắt có nhìn rõ vật
AB không? Tại sao?
Câu hỏi 6: Khi đeo kính muốn
nhìn rõ ảnh của AB thì ảnh
này phải hiện lên trong
khoảng nào?
2.Cách khắc phục tật cận thị.
- Dùng kính cận.
*Kính cận là thấu kính phân kỳ.
*Cách nhận biết: - Thấu kính phân kỳ cho
ảnh ảo nhỏ hơn vật.
- Thấu kính phân kỳ có ngoài rìa dày, ở
giữa mỏng.
* Giải thích tác dụng của kính cận.
I
B
B’
A
F Cv A’
o
Mắt
Kính cận
Kính cận là thấu kính phân kỳ. Người cận thị
phải đeo kính để có thể nhìn rõ các vật ở xa
mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng
với điểm cực viễn Cv của mắt
Câu hỏi 7: Tìm phương án
không biểu hiện triệu chứng
của tật mắt lão?
a) Mắt lão là mắt của người già.
Lúc đó cơ vòng đỡ thể thuỷ
tinh đã yếu nên khả năng điều
tiết kém
b) Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa
nhưng không nhìn rõ những
vật ở gần.
c) Khi đọc sách, phải đặt sách
gần mắt hơn bình thường. (Đ)
d) Điểm cực cận của mắt lão xa
mắt hơn so với mắt bình
thường .
Câu hỏi 8: Nếu có 1 kính lão làm
thế nào để biết đó là thấu kính
hội ?
•
II. MẮT LÃO.
1. Những đặc điểm của mắt
lão.
- Mắt lão là mắt của người già. Lúc
đó cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh đã
yếu nên khả năng điều tiết kém
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa
nhưng không nhìn rõ những vật ở
gần.
- Điểm cực cận của mắt lão xa mắt
hơn so với mắt bình thường .
2. Cách khắc phục tật mắt
lão.
- Thấu kính hội tụ cho ảnh ảo lớn
hơn vật.
- Thấu kính hội tụ có rìa mỏng, giữa
dày.
Câu hỏi 9:
- Mắt lão có cực cận (Cc) ở
quá xa mắt, mắt có nhìn rõ
vật AB hay không tại sao?
- Khi đeo kính lão muốn nhìn
rõ ảnh của AB thì ảnh A’B’
phải hiện lên ở trong
khoảng nào?
Câu 10: Hãy tìm cách kiểm tra
xem kính của bạn em và
kính của 1 người già là
thấu kính hội tụ hay phân
kỳ?
Câu 11: Hãy tìm cách so sánh
khoảng cực cận của mắt em
với khoảng cực cận của mắt 1
bạn bị cận thị và khoảng cực
cận của mắt 1 người già rồi rút
ra kết luận cần thiết.
* Giải thích tác dụng của kính lão
B”
B
A’
A
F Cc
Mắt
Kính lão
Kết luận:Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão
phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt
như bình thường .
III. VẬN DỤNG
Ghi nhớ
* Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn
rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kỳ.
Mắt cận phải đeo kính phân kỳ để nhìn rõ vật ở xa.
* Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ
những vật ở gần. Kính lão là thấu kính hội tụ, mắt lão
phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
Bài tập
Bài 1: Ba người đi khám mắt. Bác Hoàng nhìn rõ được các vật cách mắt
từ 25 cm trở ra ; bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở
ra; còn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở lại.
Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào là mắt lão và mắt bác nào bình
thường?
a)Mắt bác Hoàng là mắt cận; mắt bác Liên bình thường; mắt bác Sơn là
mắt lão.
b) Mắt bác Hoàng là mắt lão; mắt bác Liên bình thường; mắt bác Sơn là
mắt cận.
c) Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt cận; mắt bác Sơn là
mắt lão.
d) Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là
mắt cận. (Đ)
Bài 2:Biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực
viễn của mắt . Thấu kính nào trong số 4 thấu kính dưới đây có thể
làm kính cận.
a) Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm. b)Thấu kính phân kì có tiêu cự 5 cm.
c) Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm.d) Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm. (Đ)
Bài tập
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với 1 phần 1,2,3,4 để được 1 câu có
nội dung đúng.
a) Ông Xuân khi đọc sách cũng
như khi đi đường không phải đeo
kính.
b) Ông Hạ khi đọc sách phải đeo
kính, còn khi đi đường không thấy
đeo kính.
1. Kính của ông ấy không phải
là kính cận hoặc kính lão mà
chỉ có tác dụng che bụi và gió
cho mát.
2. Ông ấy bị cận thị.
c) Ông Thu khi đọc sách cũng như
khi đi đường đều phải đeo cùng 1
kính.
3. Mắt ông ấy còn tốt,
không có tật.
d) Ông Đông khi đi đường thấy đeo
kính, còn khi đọc sách lại không
đeo kính.
4. Mắt ông ấy là mắt lão.
Bài tập
Bài 1.Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50cm. Hỏi khi không
đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?
Trả lời: Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách
mắt là 50 cm.
Bàì 2. Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự
50cm thì mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25 cm. Hỏi khi không
đeo kính người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Trả lời: Ảnh phải trùng với điểm cực cận.
Điểm cực cận cách mắt 50cm vậy khi không đeo kính người ấy nhìn rõ
vật gần nhất cách mắt 50cm.