Bài tập trắc nghiệm phần rượu
Hocthuat.vn – Tài liệu online miễn phí
Trac nghiem ruou
Câu 1: Công thức phân tử tổng quát của ancol 2 chức có 1 nối đôi trong gốc hiđrocacbon là
A. CnH2n + 2O2.
B. CnH2n – 2O2.
C. CnH2nO2.
D. CnH2n – 2aO2.
Câu 2: Ancol etylic có nhiệt độ sôi cao hơn đimetyl ete là do
A. Ancol etylic có chứa nhóm –OH.
B. nhóm -OH của ancol bị phân cực.
C. giữa các phân tử rượu có liên kết hiđro.
D. rượu etylic tan vô hạn trong nước.
Câu 3: Rượu etylic tan vô hạn trong nước là do
A. rượu etylic có chứa nhóm –OH.
B. nhóm -OH của rượu bị phân cực.
C. giữa rượu và nước tạo được liên kết hiđro.
D. nước là dung môi phân cực.
Câu 4: Theo danh pháp IUPAC, hợp chất (CH3)2C=CHCH2OH có tên gọi là
A. 3-metylbut-2 en-1-ol.
B. 2- metylbut-2-en-4-ol.
C. pent-2-en-1-ol.
D. ancol isopent-2-en-1-ylic.
Câu 5: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H10O. Số lượng các đồng phân của X có phản ứng với Na là
A. 4.
B.5.
C. 6.
D.7.
Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 1 ancol thu được . Ancol đó là
A. ancol no, đơn chức.
B. ancol no.
C. ancol không no, đa chức.
D. ancol không no.
Câu 7: Chỉ dùng các chất nào dưới đây để phân biệt 2 ancol đồng phân có cùng CTPT là C 3H7OH?
A. Na và H2SO4 đặc.
B. Na và CuO.
C. CuO và dung dịch AgNO3/NH3.
D. Na và dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 8: Chỉ dùng hoá chất nào sau đây để phân biệt hai đồng phân khác chức có CTPT là C 3H8O?
A. Al.
B. Cu(OH)2.
C. CuO.
D. dd AgNO3/NH3.
Câu 9: Số lượng đồng phân ancol bậc 2 có cùng CTPT C5H12O là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 10: Số lượng đồng phân có cùng CTPT là C5H12O, khi oxi hoá bằng CuO (t0) tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hocthuat.vn – Tài liệu online miễn phí
Câu 11: Cho 4 ancol sau: C2H5OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, HO-CH2-CH2-CH2-OH. Ancol không hoà tan được Cu(OH)2 là
A. C2H4(OH)2và HO- CH2- CH2- CH2-OH. B. C2H5OH và C2H4(OH)2.
C. C2H5OH và HO- CH2- CH2- CH2-OH.
D. Chỉ có C2H5OH.
Câu 12: Chất hữu cơ X mạch hở, có đồng phân cis – trans có CTPT C4H8O, X làm mất màu dung dịch Br2 và tác dụng với Na
giải phóng khí H2. X có cấu tạo là
A. CH2 = CH- CH2- CH2OH.
B. CH3- CH = CH- CH2OH.
C. CH2 = C(CH3) – CH2OH.
D. CH3 - CH2 - CH = CH – OH.
Câu 13: Ba ancol X, Y, Z đều bền và không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn mỗi chất đều thu được CO 2 và H2O
với tỉ lệ số mol 3 : 4. CTPT của ba ancol đó là
A. C3H8O; C3H8O2; C3H8O3.
B. C3H8O; C3H8O2; C3H8O4.
C. C3H6O; C3H6O2; C3H6O3.
D. C3H8O; C4H8O; C5H8O.
Câu 14: Một ancol no, đa chức X có công thức tổng quát: CXHYOZ (y=2x+z). X có tỉ khối hơi so với không khí nhỏ hơn 3 và
KHÔNG tác dụng với Cu(OH)2. Công thức của X là
A. HO-CH2-CH2–OH.
B. CH2(OH)-CH(OH)-CH3.
C. CH2(OH)-CH(OH)- CH2– OH.
D. HO-CH2-CH2-CH2–OH.
Câu 15: Ancol no, đa chức X có công thức đơn giản nhất là C2H5O. X có CTPT là
A. C4H10O2.
B. C6H15O3.
C. C2H5O.
D. C8H20O4.
Câu 16: Khi đun nóng CH3CH2CH(OH)CH3 (butan-2-ol ) với H2SO4 đặc, 1700C thì thu được sản phẩm chính là
A. but-1-en.
B. but-2-en.
C. đietyl ete.
D. butanal.
Câu 17: Cho các ancol sau: CH3-CH2-CH2-OH (1); (CH3)2CH-OH (2);
CH3-CH(OH)-CH2-OH (3); CH3-CH(OH)-C(CH3)3 (4). Dãy gồm các ancol khi tách nước chỉ cho một olefin duy nhất là
A. (1), (2).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (4). D. (2), (3).
Câu 18: Khi cho etanol đi qua hỗn hợp oxit ZnO và MgO ở 450 0C thì thu được sản phẩm chính có công thức là
A. C2H5OC2H5.
B. CH2=CH-CH=CH2.
C. CH2=CH-CH2-CH3.
D. CH2=CH2.
Câu 19 (B-2007): X là ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam
CO2. Công thức của X là
A. C3H5(OH)3.
B. C3H6(OH)2.
C. C2H4(OH)2.
D. C3H7OH.
Câu 20 (A-2007): Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam
Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
Hocthuat.vn – Tài liệu online miễn phí
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức A và B thuộc cùng một dãy đồng đẳng, người ta thu được 70,4
gam CO2 và 39,6 gam H2O.Giá trị của m là
A. 3,32.
B. 33,2.
C. 16,6.
D. 24,9.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO 2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H5OH.
D. C3H7OH.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol no, mạch hở cần 5,6 lít khí O 2 (đktc). Công thức phân tử của ancol là
A. CH4O.
B. C2H6O.
C. C2H6O2.
D. C2H8O2.
Câu 24: Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với Na tạo ra 4,6 gam chất rắn
và V lít H2(đktc). Giá trị của V là
A. 2,240.
B. 1,120.
C. 1,792.
D. 0,896.
Câu 25: Đốt cháy một ancol đa chức, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 3:2. CTPT của rượu đó là
A. C5H12O2.
B. C4H10O2.
C. C3H8O2.
D. C2H6O2.
Câu 26: Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H 2
(đktc). Công thức của 2 rượu trong X là
A. CH3OH và C2H5OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
B. C3H7OH và C2H5OH.
D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 27: Cho 9,2gam glixerin tác dụng với Na dư thu được V lít khí H 2 ở 00C và 1,2 atm. Giá trị của V là
A. 2,798.
B. 2,6.
C. 2,898.
D. 2,7.
Câu 28: Cho ancol X có CTCT thu gọn là CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH2-CH3. Danh pháp IUPAC của X là
A. 2-metyl pentan-3-ol.
B. 2-metyl pentanol-3.
C. 4-metyl pentan-3-ol.
D. 4-metyl pentanol-3.
Câu 29: Tách nước một hợp chất X thu được but-1-en duy nhất. Danh pháp quốc tế của X là
A. 2-metyl propan-1-ol.
B. butan-1-ol.
C. butan-2-ol.
D. pentan-2-ol.
Câu 30: Cho một rượu đơn chức X qua bình đựng Na dư thu được khí Y và khối lượng bình tăng 3,1 g. Toàn bộ lượng khí Y
khử được (8/3) gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được Fe. Công thức của X là.
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H5OH.
D. C3H7OH.
Hocthuat.vn – Tài liệu online miễn phí
Câu 31: Công thức tổng quát của ancolu no, 3 chức là
A. CnH2n-3(OH)2.
B. CnH2n+1(OH)3.
C. CnH2n-1(OH)3.
D. CnH2n+2(OH)3.
Câu 1: Đun nóng một ancol no, đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với
X là 0,7. CTPT của X là
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. C4H9OH.
D. C5H11OH.
Câu 2: Thực hiện phản ứng tách nước hỗn hợp X gồm ba rượu với H 2SO4đặc ở 1700C, thu được sản phẩm chỉ gồm hai anken và
nước. Hỗn hợp X gồm
A. ba rượu no, đơn chức
B. ba rượu no, đơn chức trong đó có hai rượu là đồng phân.
C. hai rượu đồng phân và một rượu là CH3OH.
D. ba rượu no đa chức.
Câu 3: Cho hỗn hợp A gồm hai rượu no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp tách H 2O (H2SO4 đặc, 1400C ) thu được ba ete. Trong
đó có một ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của một trong hai rượu. A gồm
A. CH3OH.và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 4: Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp với H 2SO4 đặc ở 140OC, thu được 12,5 gam hỗn
hợp 3 ete (h = 100%). Công thức của 2 rượu là
A. C3H7OH và C4H9OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. CH3OH và C3H7OH.
Câu 5: Thực hiện phản ứng tách nước một ancol no đơn chức X với H 2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Y. Tỉ
khối hơi của Y so với X là 1,4375. Công thức của X là
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. CH3OH.
D. C4H9OH.
Câu 6: Chia 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na, thu được 3,36 lít khí
H2 (đktc). Phần 2 tách nước thu được m gam hỗn hợp 6 ete (h=100%). Giá trị của m là
A. 24,9.
B. 11,1.
C. 8,4.
D. 22,2.
Câu 7: Chia hỗn hợp 2 rượu no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc).
Phần 2 tách nước hoàn toàn thu được 2 anken. Số gam H2O tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn 2 anken trên là.
A. 3,6.
B. 2,4.
C. 1,8.
D. 1,2.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 13,2 gam CO 2 và 8,28
gam H2O. Nếu cho X tách nước tạo ete (h=100%) thì khối lượng 3 ete thu được là
A. 42,81.
B. 5,64.
C. 4,20.
D. 70,50.
Hocthuat.vn – Tài liệu online miễn phí
Câu 9: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Cũng lượng hỗn
hợp trên, nếu tách nước để tạo ete (h = 100%) thì số gam ete thu được là
A. 12,0.
B. 8,4.
C. 10,2.
D. 14,4.
Câu 10: Đun nóng một ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y và nước. Tỉ khối hơi của Y
so với X là 1,609. Công thức của X là
A. CH3OH.
B. C3H7OH
C. C3H5OH.
D. C2H5OH.
Câu 11: Đun nóng 12,90 gam hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp trong H2SO4 đặc ở 140oC thu
được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete (h = 100%). Tên gọi của 2 rượu trong X là
A. metanol và etanol.
B. etanol và propan-2-ol.
C. etanol và propan-1-ol.
D. propan-1-ol và butan-1-ol.
Câu 12: Cho 3-metylbutan-2-ol tách nước ở điều kiện thích hợp, rồi lấy anken thu được tác dụng với nước (xúc tác axit) thì thu
được ancol (rượu) X. Các sản phẩm đều là sản phẩm chính. Tên gọi của X là
A. 3-metylbutan-2-ol.
B. 2-metylbutan-2-ol.
C. 3-metylbutan-1-ol.
D. 2-metylbutan-3-ol.
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp X gồm 6,4 gam CH3OH và 13,8 gam C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được m gam hỗn hợp 3
ete. Biết hiệu suất phản ứng của CH3OH và C2H5OH tương ứng là 50% và 60%. Giá trị của m là
A. 9,44.
B. 15,7.
C. 8,96.
D. 11,48.
Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm các rượu no đơn chức chứa 1; 2 và 3 nguyên tử cacbon tách nước thì số lượng ete tối đa thu được là
A. 3.
B. 6.
C. 10.
D. 12.
Câu 15: Cho m gam hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí ở 0 oC; 2
atm. Mặt khác cũng đun m gam hỗn hợp trên ở 140oC với H2SO4 đặc thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (h=100%). Tên gọi 2 rượu
trong X là
A. metanol và etanol.
B. etanol và propan-1-ol.
C. propan-1-ol và butan-1-ol.
D. pentan-1-ol và butan-1-ol.
Câu 16: Đun nóng 16,6 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 13,9 gam hỗn hợp 6 ete có số
mol bằng nhau. Mặt khác, đun nóng X với H2SO4 đặc ở 180oC thu được sản phẩm chỉ gồm 2 olefin và nước. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Tên gọi của 3 rượu trong X là
A. metanol, etanol và propan-1-ol.
B. etanol, propan-2-ol và propan-1-ol.
C. propan-2-ol, butan-1-ol và propan-1-ol.
D. etanol, butan-1-ol và butan-2-ol.
Câu 17: Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H2SO4 đặc ở 140OC thu
được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có 50% lượng rượu có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng rượu có
khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 rượu trong X là
A. metanol và etanol.
B. etanol và propan-1-ol.
Hocthuat.vn – Tài liệu online miễn phí
C. propan-1-ol và butan-1-ol.
D. pentan-1-ol và butan-1-ol.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 20,64 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 42,24 gam CO2 và
24,28 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 20,64 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC (với hiệu suất phản ứng của mỗi rượu là
50%), thì thu được m gam hỗn hợp 6 ete. Giá trị của m là
A. 17,04.
B. 6,72.
C. 8,52.
D. 18,84.
Câu 19: Cho 8,5 gam gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức tác dụng hết với Na, thu được 2,8 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, đun
nóng 8,5 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC (với hiệu suất phản ứng của mỗi rượu là 80%), thì thu được m gam hỗn hợp 6
ete. Giá trị của m là
A. 6,7.
B. 5,0.
C. 7,6.
D. 8,0.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO 2 và 3,6 gam H2O. Nếu cho lượng X ở trên tách nước
tạo ete (h=100%) thì số gam ete thu được là
A. 3,2.
B.1,4.
C. 2,3.
D. 4,1.
Câu 21: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na,
thu được 24,5 gam chất rắn. Nếu cho 15,6 gam X tách nước tạo ete (h = 100%) thì số gam ete thu được là
A. 10,20.
B. 14,25.
C. 12,90.
D. 13,75.
Câu 22 (A-07): Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng
phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH(OH)CH2CH3.
B. (CH3)3COH.
C. CH3OCH2CH2CH3.
D. CH3CH(CH3)CH2OH.
Câu 24: Đun nóng 2,3-đimetylpentan-2-ol với H2SO4 đặc, 1700C, thu được sản phẩm chính là
A. (CH3)2C=C(CH3)-CH2-CH3.
B. CH3-CH=C(CH3)-CH(CH3)2.
C. CH3-CH2-CH(CH3)-C(CH3)=CH2.
D. CH2=CH-CH(CH3)-CH(CH3)2.
.