Bài thuyết trình dự án kinh doanh quán cà phê

  • doc
  • 23 trang
Giao tiếp kinh doanh & kỹ năng thuyết trình

Dự án :

Nhóm 11
Khuất Gia Quyết
Dương Thị Liên
Nguyễn Huy Hoàng
Lê Duy Khánh
Nguyễn Thanh Huệ

Cấu trúc bài thuyết trình dự án Tình Thơ Café

I.

Tổng

quan

tóm

tắt

dự

án…………………………………………………….
1.
Khơi
nguồn

II.

ý

tưởng……………………………………………………..
2.
Tổng
quan

dự

án…………………………………………………………
Phương
hướng

kinh

doanh…………………………………………………..
1.

Mục

tiêu………………………………………………………………
….
2.

Tầm

nhìn………………………………………………………………

3.

Sứ

mệnh……………………………………………………………
III.

……
Kế

hoạch

trường………………………………………………………….

thị

1.

Nghiên

cứu

trường…………………………………………………..
2.
Phân
tích
đối
thủ
tranh…………………………………………….
3.
Đặc
điểm

thị
cạnh
khách

hang……………………………………………………
4. Phân tích SWOT điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
IV.

thức………….
Kế
hoạch

sản

xuất

sản

vụ………………………………………..
1.
Nguồn
cung

phẩm
cấp

liệu……………………………………………
2.

dịch
nguyên
Thực

đơn………………………………………………………………..
V.

.
Kế

hoạch

nhân

sự……………………………………………………………
VI. Chiến
lược
marketing,
quảng
cáo……………………………………………
1.
Chiến

lược

marketing…………………………………………………...
2.
Chiến
lược
quảng
VII.

cáo…………………………………………………...
Kế
hoạch
chính…………………………………………………………...

I.

Tổng quan tóm tắt dự án
a. Khơi nguồn ý tưởng

tài

 Ngày nay, khi cuộc sống con người ngày càng trở nên tất bật, căng
thẳng ngày càng nhiều. Đồng thời đời sống người dân ngày càng được
nâng cao, xu hướng uống cà phê thư giãn đang dần trở thành nhu cầu
phổ biến, đặc biệt là trong giới trẻ. Giờ đây, giới trẻ còn chọn cà phê
là cớ tụ tập, gặp gỡ nhau thật nhanh và thuận tiện. Với người bận rộn,
những người làm việc nhiều về trí óc và có kỹ năng chuyên môn, kỹ
thuật viên thì cuộc hẹn bên ly cà phê cũng là “thượng sách”. Một tách
cafe mỗi buổi sáng sẽ khiến bạn cảm thấy sảng khoái trước khi bước
vào một ngày làm việc mới. Những giây phút thư giãn, nhâm nhi tách
café cùng bạn bè, người thân sẽ là nhữnggiây phút để mọi người cùng
nhau trò chuyện, hàn huyên tâm sự, chia sẻ những lo toan, muộn phiền
từ công việc, từ cuộc sống… giúp mọi người gần gũi, hiểu nhau hơn.
Hiện tại, có quá nhiều quán để khách hàng lựa chọn, mỗi người mỗi
kiểu. Có quán cà phê là không gian riêng tư để bàn công việc làm ăn,
khách hàng đến đó chủ yếu là dân kinh doanh, văn phòng. Cũng có
quán là khoảng thời gian yên tĩnh đểt tâm sự bạn bè, hay những
khoảng lặng sau giờ làm việc mệt mỏi. Đó cũng là nơi con người tìm
đến với niềm đam mê của riêng mình. Vì vậy chúng tôi muốn đem đến
một sự thoải mái nhất cho mọi người …….
 Nét độc đáo của ý tưởng chính là việc nhâm nhi ly cà phê và thưởng
thức những bản Classic lãng mạn tại tầng 1 . Đặc biệt việc thưởng
thức các tuyệt phẩm Guitar classic bên ly cà phê, tâm sự cùng bạn bè,

thả hồn vào những bản nhạc du dương và miên man với những dòng
suy nghĩ là những khoảnh khắc thư giãn tuyệt vời.
- Còn nếu bạn là những teen năng động thì tầng 2 là dành cho bạn với
một không gian riêng để bạn thỏa sức sáng tạo thể hiện cá tính riêng.
- Nếu bạn thích một không gian yên tĩnh và làm bạn với những cuốn
sách hay thì tầng 3 là dành cho bạn.
- Bạn muốn không gian riêng tư và lãng mạn thì đừng bỏ qua tầng mái
với không gian ngoài trời lãng mạn dưới ánh nến
b. Tổng

quan tóm tắt dự án.
1. Tên quán : Tình Thơ café
2. Địa điểm : Nằm trên đường Nguyễn Phong Sắc.
3. Lĩnh vực kinh doanh : Kinh doanh quán café, thức uống và một số đồ
ăn nhẹ.
4. Mô tả quán: Quán café gồm 4 tầng, mỗi tầng có được thiết kế đặc biệt


dành cho các đối tượng khác nhau.
Tầng 1: Café văn phòng: Nhân viên văn phòng đến với mục đích
thư giãn, tâm sự bạn bè, trao đổi thông tin công việc, hay đến theo sở



thích “ đi cà phê”.
Tầng 2: Café teen: Khách hàng mục tiêu là giới teen và sinh viên
thích tụ tập bạn bè, thích thể hiện phong cách và luôn luôn tìm kiếm



sự mới lạ.
Tầng 3: Café sách: Đối tượng chính là sinh viên, những người có
nhu cầu vừa uống cà phê vừa có thể học tập. Họ cần 1 không gian



rộng rãi, yên tĩnh, thoáng mát và thoải mái.
Tầng 4: Café tình yêu : Không gian lãng mạn phù hợp cho những
đôi yêu nhau đến trò chuyện, tâm sự…

II. Phương hướng kinh doanh
1. Mục tiêu
a. Ngắn, trung hạn: Thu hút các khách hàng mục tiêu của quán café
trong khu vực Cầu Giấy đặc biệt là khu vực đường Nguyễn Phong Sắc.
+ Tháng đầu tiên thu hút khoảng 130 lượt khách mỗi ngày và kinh
doanh không lỗ.
+ 6 tháng tiếp theo thu hút khoảng l60 khách hàng mỗi ngày.
+ Vào thời gian sau thu hút nhiều hơn 160 khách hang mỗi ngày.
+ Thu hồi vốn sau 1,5 năm
b. Dài hạn:
+ Vào năm 2015 dự kiến sẽ có thêm 2 quán café nữa trên địa
bàn Hà Nội
+ Đến năm 2020 sẽ có một chuỗi các quán café trên địa bàn Hà
Nội đảm bảo chất lượng về sản phẩm và dịch vụ.
+ Đến năm 2030 sẽ có thêm một chuỗi các quán café cả trong
TP HCM và trên một số tỉnh khác trên Việt Nam với chất lượng dịch
vụ thương hiệu được khẳng định trở thành địa điểm quen thuộc, vui
chơi giả trí hấp dẫn của giới trẻ.
2. Tầm nhìn
Tình Thơ café sẽ trở thành quán café tổng hợp, là khu vui chơi giải trí
quen thuộc của giới trẻ trong tương lai.
3. Sứ mênh
Tình Thơ café chúng tôi đảm bảo cung cấp tới quý khách hàng sản
phẩm dịch vụ với chất lượng tốt nhât, và luôn luôn tự đổi mới hoàn
thiện để ngày càng làm hài lòng quý khách hàng.
III. Kế hoạch thị trường

1. Nghiên cứu thị trường
Thị trường tiêu thụ cà phê ở Việt Nam và Hà Nội
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường, nhịp sống hiện đại, tỷ trọng
chất xám có trong sản phẩm ngày càng gia tăng, do vậy con người
ngày càng làm việc căng thẳng hơn. Thời gian dành cho nghỉ ngơi và
thư giãn đang có xu hướng giảm dần. Đặc biệt, đối với người đân
thành thị như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh theo kếtquả điều tra từ
540 gia đình có 60 người uống cà phê tại quán tại Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh, việc tiêu dùng cà phê tăng lên cả về lượng
và giá trị.. Năm 2002, Tổng cục Thống kê thông qua số liệu điều tra
mức sống dân cư Việt Nam, cho biết bình quân người dân Việt Nam
tiêu thụ 1,25 ki lô gam cà phê mỗi năm và số tiền người dân trong
nước bỏ ra cho ly cà phê khoảng 9.000 đồng/người/năm, tức chỉ nhỉnh
hơn 0,5 đô la Mỹ và chỉ có 19,2% người dân uống cà phê vào ngày
thường, còn ngày lễ Tết thì tăng lên 23%. Điều dễ dàng nhận thấy là
người dân thành thị mua cà phê uống tới 2,4 ki lô gam/năm, nhiều gấp
2,72 lần sovới người dân nông thôn và số tiền mà cư dân đô thị bỏ ra
cho ly cà phê mỗi sáng tới 20.280 đồng/năm, cao gấp 3,5 lần so với
nông thôn. Nếu chia các hộ ra thành năm nhóm dựa vào thu nhập thì
nhóm thứ năm có thu nhập cao nhất uống cà phê nhiều gấp 18 lần so
với nhóm hộ gia đình có thu nhập thấp nhất.. Theo nghiên cứu gầnđây,
lượng cà phê tiêu thụ tại Việt Nam có chiều hướng gia tăng mạnh tới
31% từ 1,208 triệu bao năm 2009 lên 1,583 triệu bao trong năm 2010.
Tại Hà Nội các quậncó lượng tiêu thụ cà phê chính là quận Ba Đình

( 1150gr/ người/năm), Cầu Giấy(828gr) và Hoàng Mai (837gr), tốc độ
tiêu thụ cà phê năm 2004 trên địa bàn Hà Nộităng mạnh từ 566725gr/người/năm đạt 25%. Tình hình bán cà phê tại Hà Nội trung bình
một quán bán được 20 cốc, các loại cà phê bán chính là cà phê đen
( vào buổisáng), cà phê nâu (vào buổi tối).Theo điều tra của Trung
Nguyên đối với 2000 khách hàng trong vào ngoài quán cà phê cho
thấy trong các loại đồ uống, cà phê đóng vai trò khá quan trọng, họ
uống 7 lần/tuần, trong số các loại nước uống tại quán có 43% số khách
được hỏi tới quán để uống cà phê.
+ Dựa trên những số liệu trên cho thấy thị trường tiêu thụ cà phê ở
Hà Nội đầy tiềm năng, đặc biệt, lượng tiêu thụ cà phê ở Cầu Giấy
chiếm khối lượng lớn, đứngthứ 3 về lượng tiêu thụ cà phê trên địa bàn
Hà Nội.Mặt khác, quận Cầu Giấy là một trong những quận có dân cư
đông, tại đây có nhiều trường đại học: Học viện Báo Trí và Tuyên
Truyền, Đại học sư phạm Hà Nội,Đại học Quốc Gia Hà Nội, Đại học
Giao Thông Vận Tải, đại học Thương Mại, đại học Điện Lực….với số
lượng lớn các trường đại học trên khiến cho số lượng khách hàng tiềm
năng của quán khá cao do quán chủ yếu tập trung vào việc phục vụ cà
phê cho sinh viên. Sinh viên sẽ là khách hàng đầy tiềm năng và có
triển vọng trong tương lai. Theo đánh giá thì tỉ lệ sinh viên đi chơi tối
chiếm tỉ lệ khá cao, trong đóvào quán cà phê với bạn bè chiếm một tỉ
lệ lớn. Uống cà phê từ lâu đã trở thành thú vui của sinh viên. Ngoài
thời gian dành cho học tập, nhưng ngày cuối tuần, ngày nghỉ, các bạn

sinh viên thường rủ nhau đến các quán cà phê để có một chút thời gian
thảnh thơi để nghe nhạc hay tâm sự với bạn bè sau những ngày học
tập căng thẳng .
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
 Đối thủ cạnh tranh : Theo kết quả điều tra các quán cà phê ở Hà Nội
cho thấy các quán ra đời từ sớm cách đây gần 20 năm, về mặt quy mô
quán cà phê có diện tích trung bình khoảng 100m2. Mỗi quán có
khoảng 26 bàn và 9 nhân viên phục vụ. Đối tượng khách hàng của các
quán bao gồm nhiều thành phần: sinh viên, cán bộ, giới kinh doanh…
trong đó khách hàng chủ yếu là sinh viên, thanh niên, cán bộ.
Mặc dù mở ra quán cà phê có nhiều điều kiện khách quan cũng
như chủ quan thận lợi nhưng để thành công không phải là chuyện dễ
vì không chỉ có quán cà phê của mình mà còn của đối thủ cạnh tranh,
họ cũng muốn đạt những gì họ muốn, do đó chúng tôi phải làm tốt hơn
đối thủ thì mới thu hút được khách hàng.
Ở Nguyễn Phong Sắc- nơi quán cà phê của chúng tôi sẽ mở rất
nhiều quán cà phê đã mở và kinh doanh hiệu quả với nhiều phong
cách cũng rất ấn tượng. Họ đã có những mối quan hệ với khách hàng
và nhà cung cấp trong vùng từ khá lâu, phongcách phục vụ cũng khá
tốt. Đó là những đối thủ cạnh tranh mà chúng tôi đã xác định. Tuy
nhiên, ngay từ đầu thành lập quán chúng tôi xác định phải chuẩn bị
mọi thứ một cách tốt nhất để làm hài lòng khách hàng với phong cách
riêng sẽ mang tới cho khách hàng của chúng tôi sự trải nghiệm và
sáng tạo.

 Năng lực cạnh tranh của quán cà phê trên thị trường:
 Về vị trí: quán được đặt tại vị trí thuận lợi trên đường Nguyễn Phong
Sắc, đây là tuyến đường mới mở, tiện cho phương tiện giao thông qua
lại, không khí thoáng đãng và trong lành, nó tránh được sự ồn ào do
những phương tiện giao thông gâyra. Đồng thời, tuyến đường này nối
với đường Xuân Thủy là tuyến đường chính và sầm uất của quận Cầu
Giấy, gần với các trường đại học lớn và khu ký túc xá do vậy nó thu
hút được khách hàng mục tiêu của quán là tầng lớp sinh viên do việc
đi lại thuận tiện. Vớ các loại sản phẩm cà phê, nước giải khát, đồ ăn
nhanh… ngoài ra quán còn cung cấp thêm cho khách hàng những dịch
vụ đi kèm khác: khách tới quán ngoài việc uống cà phê và thư giãn, họ
còn có cơ hội thể hiện tài năng nghệ thuật của mình: chơi đ àn Guitar,
đọc sách báo trong không gian yên tĩnh, vẽ tranh graphic trên tường.
Đây chính là điểm độc đáo của quán so với những quán cà phê trên
địa bàn quận Cầu Giấy.
 Về giá: Giá bán tại quán khoảng 20-50 nghìn đồng/ cốc, so sánh với
giá bán tại cácquán cà phê khác thì giá bán của quán thuộc mức trung
bình, phù hợp với khả năng thanh toán của sinh viên và người có thu
nhập trung bình.
3. Đặc điểm khách hàng.
Khách hàng mục tiêu của quán bao gồm sinh viên và những người có
thu nhập trung bình trên quận Cầu Giấy và các teen theo nghiên cứu tỉ
lệ người có thu nhâp trung bìnhtrên địa bàn thành phố Hà Nội chiếm

71% trong tổng dân số tại thành phố.Khách hàng tới uống cà phê
không chỉ muốn tận hưởng hương vị của ly cà phêmà con vì rất nhiều
nguyên nhân khác nhau khác: muốn có không gian yên tĩnh đểnghỉ
ngơi, thưởng thức âm nhạc (Guitar),có thể vừa đọc sách vừa nhâm nhi
ly cà phê, hoặc có không gian teen trẻ trung sôi động tự do thể hiện cá
tính với nghệ thuật graphic ,các teen có thể tụ tập bạn bè tổ chức sinh
nhật
4. Phân tích SWOT: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức.
 Ma trận SWOT
**Cơ hội (O)
- Tập khách hàng tiềm năng: sinh viên, dân cư có thu nhậptrung
bình,các teen cá tính.
- Có nguồn cungcấp nguyên liệu tốt.
- Mật độ dân cư cao, dân số đông.
**Thách thức (T)
- Cạnh tranh vớicác quán cà phê cũ,kinh doanh trước.
**Điểm mạnh.(S)
- Sản phẩm đa dạng.
- Phong cách phục vụ chuyên nghiệp,nhân viên nhiệt tình,không
gian yên tĩnh.

- Địa điểm thuậnlợi
- Thu hút khách hàng tiềm năng.
- Nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định.
- Có những chiếnlược marketing và quản lý chất lượng phục vụ tại
quán phù hợp.
**Điểm yếu(W)
- Quán mới thành lập, gây khó khăn cho việc thu hút kháchhàng
mới.
- Chưa có kinhnghiệm trong kinhdoanh quán cà phê.
- Huy động nguồn vốn
- Học hỏi thêmkinh nghiệm thực tế từnhững người đi trước.
 Diễn giải ma trận SWOT
- SO: Phát huy điểm mạnh để nắm bắt những cơ hội: với sản phẩm chất
lượng, giácả hợp lý, không gian quán đặc sắc, giao thông thuận lợi kết
hợp với khả năng tiếp thị, marketing và đội ngũ nhân viên nhiệt tình,
năng động hoạt bát có thể thuhút được lượng khách hàng đến với
quán.
- ST: Với việc là sinh viên năm 3 chuyên ngành quản trị doanh nghiệp,
nhân viênvà đội ngũ quản lý quán có đầy đủ kiến thức kinh doanh,

marketing phục vụ choviệc quản lý và cạnh tranh với những quán cà
phê khác.
- WO: Do vốn kinh doanh hạn chế, nên sẽ kết hợp với những nhà đầu tư
khác để thu hút nguồn vốn đầu tư cho quán.
- ST: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, không tránh khỏi việc cạnh
tranh vớinhững đối thủ nhưng đồng thời, nó giúp cho nhóm học hỏi
thêm nhiều kinh nghiệm thực tế, củng cố thêm những kiến thức kinh
doanh được trang bị trên giảng đường đại học.

IV.

Kế hoạch sản xuất sản phẩm, dịch vụ

1. Nguồn cung cấp nguyên liệu
Chất lượng sản phẩm là một trong những yếu tố làm nên thành công
của quán.Do vậy chọn nhà cung cấp đóng vai trò rất quan trọng, vệc
tạo quan hệ tốt với nhà cung cấp cũng tạo ra không ít thuận lợi cho
quá trình kinh doanh của quán. Qua khảo sát thị trường, nhóm quyết
định chọn nhà cung cấp sản phẩm cà phê cho quánlà công ty cà phê
Trung Nguyên và công ty Vinamilk, và công ty nước giải khát khác:
pepsi, Tân Hiệp Phát
2. Thực đơn
 Café sử dụng café trung nguyên: Irish cà phê, cà phê đen, cà phê
nâu, minfrapuchino, espresso, royal coffee, caramen Machito,
caramen frapuchino, lattle, capuchino.

 Nước ép trái cây các lọai như sinh tố sâm bổ lượng, chè, kem, sinh
tố bơ, sinh tố mãng cầu, sinh tố soài, sinh tố dừa. sinh tố bưởi, sinh
tố ổi,…
 Nước giải khát: Pepsi, Twister, Trà xanh O2, Soda, 7up, bia tiger,
heineiken, Saigon…
 Các món ăn nhẹ, món điểm tâm: Bánh mì ốp la, bò bít tết, mì xào
bò, mì gói, mì spagetti, cơm chiên, chimsum…
V. Kế hoạch nhân sự
Quán café có 28 nhân viên trong đó :
Ban quản lý có:


-

1 quản lý: Trình độ đại học, có kỹ năng quản lý

- 1 kế toán: trình độ trung cấp kế toán trở lên, thành thạo về kế
toán nhà hàng
Nhân viên:



- Thu ngân: là nữ trung thực thật thà, ưa nhìn, trình độ trung cấp
- 1 giám sát: nhanh nhẹn, có có khả năng quản lý đôn đốc nhân
viên khi quản lý vắng mặt.
-

2 lễ tân: là nữ, ngoại hình ưa nhìn, có khả năng giao tiếp tốt, có
nhiệm vụ mời chào khách.

- 4 bảo vệ: có sức khỏe tốt, nhiệm vụ trông giữ xe cho khách
- Chạy bàn 12 người: Nhanh nhẹn, có khả năng giao tiếp tốt.

- Bar: 4 người: nhanh nhẹn, thành thạo kỹ thuật pha chế một sô
lại đồ uống. Nhiệm vụ: pha chế các loại đồ uống ở quầy bar.
-

Tạp vụ 1 người: Lao động phổ thông nhanh nhẹn tháo vát, là
các công việc phụ quét dọn, vệ sinh….

-

Tất cả các nhân viên chịu sự điều hành của quản lý và sự đôn
đốc giám sát viên. Nhân viên làm theo ca chia làm 2 ca ngày và
đêm. Có những chế độ khen thưởng động viên đối với những
nhân viên tích cực phục vụ tốt.

VI. Chiến lược marketing, quảng cáo
1. Chiến lược marketing-mix: Chú trọng tạo ra sự khác biệt
• Chiến lược đối với sản phẩm:
- Hình thức trẻ trung đẹp mắt: ly uống có nhiều hình thù độc đáo lạ mắt
mà không chỉ dùng 1 vài loại ly mà các quán hiện vẫn dùng, trên mỗi ly
sinh tố hay nước ép bắt buộc phải có sự hiện diện của các loại hoa quả
với cách gọt tỉa chuyên nghiệp, đồng phục nhân viên trẻ trung, và nhân
viên chỉ được phép bê khay bằng 1 tay và ngang bằng với tai, hướng tay
ra sau…
- Chất lượng sản phẩm: dùng toàn bộ nước đun sôi đã được lọc qua kỹ
càng, có sự kết hợp của nhiều loại đồ uống với nhau, chú trọng tạo ra các
loại đồ uống mới, nguyên liệu phải được nhập từ những nơi có nguồn
gốc cụ thể rõ ràng. Được cụ vệ sinh thực phẩm cấp giấy phép an toàn
• Những điểm thực sự nổi trội, dễ nhận ra:
- Ở tầng 2 thì khách hàng có thể tự do viết vẽ lên tường tao dấu ấn
riêng miễn là không dùng ngôn ngữ thô tục, ở khu giữa sẽ là sân khấu mi

ni có 1 số nhạc cụ như guitar, sáo, trống…và vào mỗi tối thứ 7 quán sẽ
mời 1 ca sĩ tuổi teen đến để giao lưu âm nhạc, ngày bình thường khách
hàng có thể lên hát và thể hiện những ca khúc mà mình yêu thích
- Ở tầng 3 khách hàng có thể đọc sách thoải mái, không hạn chế thời
gian chỉ cần trong khoảng thời gian mở của mỗi ngày của quán.
- Với mỗi khách hàng có tần suất đến quán từ 7 lần/ 1 tháng có thể yêu
cầu đặt cốc có in hình riêng của mình, đánh số thứ tự và cất riêng vào
một khu để mỗi lần đến sẽ được dùng riêng cốc của mình, quán sẽ chịu
70% chi phí làm cốc, khách hàng chỉ phải chịu 30%.
- Ở tầng mái chỉ mở cửa từ 7h tối, điểm đặc biệt là mỗi bàn sẽ có 2 cây
nến và 1 hộp giấy gấp sao và hạc. Khách hàng có thể vừa thưởng thức
đồ uống vừa trò chuyên tâm sự lại vừa ngắm sao, hít khí trời trong lành
vao buổi tối. 1 không gian tự nhiên, lãng mạn nhưng lại không phải chịu
khói, bụi, tiếng ồn của xe cộ, đường phố…
- Tầng 2 và 3 nền dùng thảm nên khách hàng có thể ngồi thoải mái trò
chuyện và di chuyển dễ dàng.
2. Chiến lược quảng cáo
 Do khách hàng mục tiêu là sinh viên, tuổi “ teen” và dân văn phòng
nên chiến lược quảng cáo dựa trên internet( chú ý quan tâm đến các
mạng xã hội như facebook, twitter…) hay các báo như là hoa học
trò, sinh viên…
 In và phát tờ rơi vào tháng đầu tiên, trong nội dung của tờ rơi phải
chỉ rõ được các điểm khác biệt của quán và phải in với chất lượng
mầu sắc nổi trội, cá tính. Tập trung phát ở các trường đại học, trung
học phổ thông quanh khu vực Cầu giấy.
 Quảng cáo qua các kênh của radio, đặc biệt là kênh 91 &102.7 MH.

3. Chiến lược thu hút, tạo mối quan hệ với khách hàng
- Với mỗi khách hàng có tần suất đến quán từ 7 lần/ 1 tháng có thể
yêu cầu đặt cốc có in hình riêng của mình, đánh số thứ tự và cất riêng
vào một khu để mỗi lần đến sẽ được dùng riêng cốc của mình, quán sẽ
chịu 70% chi phí làm cốc, khách hàng chỉ phải chịu 30%.
- Tặng thẻ Khách hàng thân thiết (KHTT) , uống trên 10 lần ở quán
trong 1 tháng sẽ được giảm giá 10% cho bất cứ đồ uống hay món ăn
nào do chủ thẻ order (lưu ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ 1 lần bao gồm 1
café (hoặc đồ uống) và 1 món ăn, có thể dùng nhiều lần trong ngày).
Thẻ chỉ có tác dụng trong tháng.
- Tặng thẻ Khách hàng VIP, khách hàng có thẻ KHTT 6 tháng bất kỳ
sẽ nhận được thẻ VIP và được giảm 20% cho bất cứ loại café, đồ uống
hay món ăn nào do chủ thẻ order (lưu ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ 1
lần bao gồm 1 café, 1 đồ uống và 1 món ăn, có thể dùng nhiều lần trong
ngày). Thẻ có tác dụng cả năm.
VII. Kế hoạch tài chính
1. Bảng danh mục đầu tư ban đầu

SỐ
ST

DANH

T

ĐẦU TƯ

MỤC LOẠ LƯỢN
I

G

ĐƠN
ĐVT GIÁ

THÀNH
TIỀN

Chi
I

phí

tạo

dựng mặt bằng
Chi phí sửa lại
quán
Chi phí trang trí

160

m2

35,000

5,600,000
80,000,00

nội thất
Chi phí đăng ký

160

m2

500,000

0

kinh doanh
Chi phí mua

1

2,000,000 2,000,000

sắm trang thiết
II

bị
24,000,00
Bàn ghế

16

Cộ
Chiế

1,500,000 0

Đệm ngồi
Thảm

80
80

c
m2
Chiế

50,000
100,000

Giá đựng sách

6

c
Chiế

1,500,000 9,000,000

Kệ giầy

2

c
Chiế

1,000,000 2,000,000
10,000,00

Quầy bar

2

c
Chiế

5,000,000 0
14,000,00

Tủ lạnh

2

c
Chiế

7,000,000 0
30,000,00

Điều hòa
Quạt treo

6
16

c
Chiế

5,000,000 0
500,000
8,000,000

4,000,000
8,000,000

tường

c
Chiế

Quạt cây

8

c
Chiế

750,000

Camera
Máy tính để

6

c
Chiế

3,000,000 0
16,000,00

2

c
Chiế

8,000,000 0

Loa

8

c
Chiế

500,000

Âm ly
Máy quay sinh

2

c
Chiế

2,000,000 4,000,000

3

c
Chiế

1,500,000 4,500,000

3

c
Chiế

1,200,000 3,600,000

15

c
Chiế

50,000

750,000

Ly cà phê

50

c
Chiế

15,000

750,000

Ly sinh tố

100

c
Chiế

20,000

2,000,000

Ly nước lọc
Đĩa đựng đồ

80

c
Chiế

10,000

800,000

70

c
Chiế

20,000

1,400,000

50
20

c
Chiế

20,000
30,000

1,000,000
600,000

bàn

tố
Máy ép hoa
quả
Phin pha cà
phê

khô
Cốc sứ uống
trà
Khay

6,000,000
18,000,00

4,000,000

c
Chiế
Xô đựng nước
Nồi lớn nấu

5

c
Chiế

60,000

300,000

2

c
Chiế

500,000

1,000,000

Bếp gas

2

c
Chiế

2,000,000 4,000,000

Thìa

100

c
Chiế

5,000

500,000

Bàn thấp

20

c
Chiế

300,000

6,000,000

Quầy treo ly

2

c
Chiế

2,500,000 5,000,000
17,400,00

Tivi 32 inch
Chi phí đầu tư

3

c

5,800,000 0

nước sôi

III

sách
Đầu
Sách Việt văn
Sách ngoại

IV

140,000,0

2,000

sách
Đầu

văn

500

sách 200,000
Quyể

00

Báo, tạo chí
Chi phí khác
Đồng phục

300

n

30,000

9,000,000

nhân viên

20

Bộ

250,000
5,000,000
100,000,0 100,000,0

Tiền đặt cọc

70,000

00

00
100,000,0

00