Bí mật đề thi quốc gia tập 1 vô cơ

  • pdf
  • 256 trang
Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

Tiết lộ bí mật của đề thi đại học
Các bài của đề thi đại học thường có xu hướng lặp lại giữa các năm và giữa 2 khối
A,B .Có nhiều câu ,sự giống nhau đến đáng kinh ngạc. Và đề thi THPT Quốc Gia
thì nó ko nằm ngoài chương trình phổ thông nên cách ra đề sẽ giống cấu trúc đề
đại học 2014.
Vì mỗi đề có rất nhiều câu được lặp lại , mình không thể kể hết ra được nên chỉ
có thể cho các bạn 1, 2 ví dụ trong đề, để các bạn thấy được mà biết các ôn tập đạt
kết quả tốt cho kì thi.
ĐỂ KHỐI A - 2014
__Ví dụ 1: bài toán kim loại tan trong nước và kim loại lưỡng tính
*** Đề thi khối (A-2014): Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,85.

B. 4,35.

C. 3,70.

D. 6,95.

*** Được lặp lại kiểu ra đề (A-2008): Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước
dư. Sau khi các pứ xảy ra hoàn toàn , thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn không tan. Giá trị
của m là
A.5,4

B.7,8

C.10,8

D.43,2

__Ví dụ 2: lí thuyết ứng dụng hóa
*** Đề thi khối (A-2014): Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong
công nghiệp giấy. Chất X là
A. CO2.

B. SO2.

C. NH3.

D. O3.

*** Được lặp lại kiểu ra đề (A-2010): Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là
A. CO2

B. N2O.

C. NO2.

D.SO2

ĐỀ KHỐI B - 2014
__Ví dụ 2: bài toán oxít axít phản ứng với hỗn hợp bazo tan
*** Đề thi khối (B-2014): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và
0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,550.

B. 14,775.

C. 19,700.

D. 9,850.

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

*** Được lặp lại kiểu ra đề khối (B-2012): Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp
Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 19,70.

B. 23,64.

C. 7,88.

D. 13,79.

__Ví dụ 2: bài toán xác định hệ số cân bằng
*** Đề thi khối (B-2014): Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Trong
phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là
A. 6.

B. 5.

C. 7.

D. 4.

*** Được lặp lại kiểu ra đề (B-2013): Cho phản ứng FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 +NO + H2O. Trong
phương trình phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
A.6

B.10

C.8

D.4

ĐỀ KHỐI A- 2013
__Ví dụ 1: bài toán xác định dãy chất pứ với một chất
***Đề thi khối A-2013: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A.HNO3, NaCl và Na2SO4

B.HNO3, Ca(OH)2 và KNO3

C.NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2

D.HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4

***Được lặp lại đề khối (B-2007) : Cho các dung dịch HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4,
Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A.HNO3, NaCl, Na2SO4

B.HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4

C.NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2

D.HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2

__Ví dụ 2: bài toán xác định tỉ lệ hệ số cân bằng
***Đề thi khối A-2013: Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3→ cAl(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỉ lệ a:b là

A.1:3

B.2:3

C.2:5

D.1:4

Được lặp lại kiểu ra đề khối (A-2012). Cho phương trình hóa học (với a,b,c,d ) là các hệ số:
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3.
Tỉ lệ a:c là

A.4:1

B.3:2

C.2:1

D.3:1

ĐỀ KHỐI A- 2012
__Ví dụ 2: bài toán kim loại phản ứng với muối.
***Đề thi khối A -2012 Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2

B. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

C. AgNO3 và Mg(NO3)2.

D. Fe(NO3)2 và AgNO3

Được lặp lại đề khối (A – 2009) Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm hai kim loại . Hai muối trong X là
A). Fe(NO3)2 và Zn(NO3)2

B). Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2

C).AgNO3 và Zn(NO3)2

D).Fe(NO3)2 và AgNO3

***Đề thi khối A -2012 Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2
0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 4,72.

B. 4,48.

C. 3,20.

D. 4,08.

Được lặp lại đề khối (B – 2009) Cho 2,24 gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M
và Cu(NO3)2 0,5M. Sauk hi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị
của m là .
A) 2,80

B) 2,16

C)4,08

D)0,64

ĐỀ KHỐI A -2011
__Ví dụ 2: bài toán hỗn hợp về xác định chất và ion co tính oxh và khư
*** Đề khối ( A-2011): .Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+,Fe3+.Số chất và
ion vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
A.4

B.6

C.8

D.5

Được lặp lại đề (A-2009): Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO,SO2, N2, HCl ,Cu2+, Cl-. Số chất và ion có
cả tính oxi hóa và tính khử là
A.7

B.5

C.4

D.6

……………… Và còn rất nhiều câu được lặp lại trong mỗi đề …………

Qua các ví dụ trên chắc các bạn đã nhận ra vấn đề : Nếu như các
bạn nắm được các chiều hướng ra đề thi và học chắc các chiều
hướng đó thì …“còn phải nói” .
Pải ko ?

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

Trong cuốn sách này có chứa tất cả :
- Toàn bộ các kiểu bài tập & kiến thức 10,11,12
- Các chiều hướng ra đề thi
- Các dấu hiệu nhân biết
- Mẹo suy luận nhanh nhất câu hỏi lí thuyết và bài tập trong đề thi.
Hướng dẫn cách học cuốn sách này:
-

Cuốn sách này được chia làm 30 ngày tự học .Mối ngày các bạn học một mục. Cố gắng theo đúng tiến
độ .

-

Khi học hãy học lần lượt từng bài một vì bài tập trong này được bố trí từ dễ đến khó, bài trước làm
tiền đề để hiểu bài sau.

-

Hiểu được bài nào thì hãy cố gắng ghi nhớ hoặc hình dung lại cách làm ,cách giải nhanh ngay bài đó
thêm một lần .Nó sẽ giúp bạn nhớ chắc kiến thức mà không bị âm âm chung chung.

-

Những cái chú ý trong cuốn sách này là những cái quan trọng nhất giúp bạn tránh các bẩy trong đề thi
đại học.Nên quan tâm nhiều hơn

Cuốn sách này gồm 6 phần bố trí học theo trật tự 4-3-5-1-2-6
- Phần 1: Cấu tạo nguyên tử - bảng HTTH – liên kết hóa học
- Phần 2: Tốc độ phản ứng - Cân bằng hóa học
- Phần 3:Chất điện li – Sự điện li -- PT ion . Axit - bazo – Tính pH
- Phần 4: Oxi hóa khử và kim loại
- Phần 5: Điện phân và pin điện hóa
- Phần 6: Lí thuyết tổng hợp quặng –phân – nước cứng và phi kim, kim loại
Tổng 6 phần này sẽ chiếm 25-27 câu trong đề thi
- Phần bổ trợ 1: đây là phần tôi sẽ dạy các bạn chia số xấu VÀ THAY NGƯỢC ĐÁP ÁN--kể cả ra 4 số xấu vẫn biết lấy đc kết quả nào.
- Phần bổ trợ 2:

Dành cho các bạn quyết tâm lấy 9,10 điểm môn này
- Phần bổ trợ 3: hướng dẫn đọc đồ thị

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

PHẦN 4: KIM LOẠI VÀ OXI HÓA KHỬ
* Phần kim loại và oxi hóa khử được chia làm 10 chiều hướng ra đề sau
-Chiều hướng 1: lí thuyết phản ứng oxi hóa khử
-Chiều hướng 2: oxit kim loại tác dụng với nhóm chất khử ( H2, CO, C, NH3, Al…)
-Chiều hướng 3: oxit kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa yếu ( HCl, H2SO4, H3PO4…)
-Chiều hướng 4: oxit kim loại ( FeO, Fe3O4, Cu2O, CrO, Cr2O3 …) dụng với axit có tính oxi hóa mạnh (
HNO3, H2SO4 đặc …).
-Chiều hướng 5: hợp chất của kim loại ( FeS, FeS2, CuS, Cu2S…) tác dụng với axit có tính oxi
hóa mạnh ( HNO3, H2SO4 đặc..).
-Chiều hướng 6: kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa yếu

(HCl, HBr, H2SO4 loãng....)

-Chiều hướng 7: kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh ( HNO3, H2SO4 đặc )
-Chiều hướng 8:Kim loại tác dụng với muối
-Chiều hướng 9:.Các bài toán về kim loại tan được trong nước ( Na,K,Ca,Ba )tác dụng với nước
-Chiều hướng 10.Các bài toán về kim loại lưỡng tính và hợp chất lưỡng tính ( Al,Zn,…Al2O3, ZnO,Cr2O3,
…Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3…) tác dụng với bazo tan (KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 .

Ngày
Ng y thứ
th nhấ
nh t: HÃY BẮT ĐẦU
Cái gì ko làm bạn khuất phục cái đó sẽ tạo nên con người bạn !

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

CHIỀU HƯỚNG 1: LÍ THUYÊT PỨ OXI HÓA KHỬ
CÁC KIỂU SUY LUẬN NHANH LÍ THUYẾT GIÚP BẠN KO CẦN PHẢI THUỘC NHIỀU PHƯƠNG
TRÌNH PỨ ,HỌC NHIỀU PHƯƠNG TRÌNH PỨ MÀ VẪN LÀM ĐÚNG
1)KIỂU 1. Hệ số cân bằng và oxi hóa khử.
VD1(A-2009) :Cho phương trình hóa học Fe304 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O .Sau khi cân bằng
phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên tối giản thì hệ số của HNO3 là.
A. 46x – 18y

B.45x - 18y

C.13x – 9y

D.23x – 9y

Suy luận nhanh:
Số nguyên tử H trong HNO3 luôn bằng số nguyên tử H trong H2O
Mà số nguyên tử H của H2O sau khi thêm hệ số cân bằng vào luôn là một số chẵn → hệ số cân bằng của
HNO3 luôn phải là số chẵn → đáp án đúng là (A)
Chú ý: Đối với những bài bắt tìm hệ số nguyên cụ thể trong đề thi đại học thường thì ta có thể cân
bằng nhẩm đươc theo thứ tự sau (kim loại, phi kim , hidro, Oxi ) tất nhiên đôi khi thứ tự có thể thay
đổi
VD (A-2013). Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỉ lệ a:b là A. 1:3

B.2:3

C.2:5

D.1:4

Cách làm: cân bằng nhẩm theo thứ tự Al, N, H, O sao cho số ng/tử 2 vế bằng nhau là được
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

.Suy ra đáp án đúng D

VD (B-2013): Cho phản ứng FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
A.6

B.10

C.8

D.4

Cách làm :
Thay thẳng con 3 vào hệ số cân bằng của FeO rồi cân bằng nhẩm theo thứ tự Fe, N, H, O
Ta được 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O. Suy ra đáp án đúng B
VD (B-2014) : Cho phản ứng SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Trong phương trình hóa học của phản ứng trên , khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là
A.6

B.5

C.7

D.4

Cách làm : đập thẳng hệ số 2 vào KMnO4 rồi cân bằng nhẩm ta được

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

5 SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Nếu các bạn ko cân bằng được thì có thể áp dụng oxh khử để cân bằng

VD 1: Tìm tổng hệ số nguyên tối giản trong pứ :
C6H5-CH=CH2 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5COOH + CO2 + K2SO4 + MnSO4 + H20
A) 16

B)23

C)20

D)15

Cách làm: Cân bằng nhẩm theo thứ tự K, Mn, S, H, O ta được
C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → C6H5COOH + CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H20
VD2 (A-2010): Trong pứ: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử đóng vai trò là chất khử bằng K lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng .Giá trị của K là
A.4/7

B.3/7

C.3/14

D.1/7

Cách 1: các bạn có thể cb nhẩm (K, Cr, O, H, Cl ). Cách 2: CB theo oxi hóa khử
Cr2+6 + 6e → 2Cr+3
(chất oxi hóa)

1

2Cl-

3

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O

→ Cl2 + 2e

Chất (HCl ) khử = k . chất (HCl) tham gia phản ứng
3.2 = k.14 → k= 3/7

( chất khử )

VD 3: Cho phương trình pứ hóa học sau:
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 → Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2O
Nếu ta có tỉ lệ nNO2 : nNO = x : y .Thì hệ số cân bằng của H2O trong phương trình là
A) x + y

B)3x + 2y

C)2x+5y

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO +5H2O

D)4x+10y
xFeO + 4xHNO3 →

xFe(NO3)3 + xNO2 + 2xH2O

3yFeO + 10yHNO3 → 3yFe(NO3)3 + yNO + 5yH2O

Đ/án đúng là C : (x+3y)FeO + (4x+10y)HNO3→ (x+3y)Fe(NO3)3 + xNO2 + yNO + (2x+5y) H2O

VD 4 (B-2011)
Cho pứ: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số nguyên tối giản tất cả các chất trong pt hóa học của pứ trên
A.27

B.24

C.34

D.31

Suy luận nhanh : đáp án đúng
3

=

+ 10

→ 3

+3

+ 10

+

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

+4



Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại
C-1 - 4e → C+3 ; C-2 - 6e → C+4 Suy ra: 3
10

www.facebook.com/NgoNaBook
C-1 + C-2 - 10e → C+3 + C+4
Mn+7

+ 3e → Mn+4

Các bạn có thể để : C-1 + C-2 → C+3 + C+4 + 10e.
Để cân bằng cũng đc kết quả giống nhau.
2)KIỂU 2: Xác định số pứ oxi hóa khử , chứng minh chất có tính khử, chất có tính oxi hóa
Làm sao để biết 1 pứ : A + B → C + D là pứ oxi hóa khử :
Cách 1:Pứ oxi hóa khử là pứ có sự cho và nhận e – hay có sự thay đổi số oxi hóa. Vậy để xđ số pứ xảy ra
theo kiểu pứ oxi hóa khử ta có thể viết pt rồi x/đ số oxi hóa của nguyên tố , nếu có sự thay đổi số oxi hóa thì
nó thường là pứ oxi hóa khử
Cách 2:Dấu hiệu để nhận biết nhanh pứ oxi hóa khử .
(1) “Nếu một pư mà từ hợp chất tạo ra đơn chất hoặc từ đơn chất pứ tao ra hợp chất thì kiểu gì đó cũng là pư
oxi hóa khử .”
(2) Đối với phản ứng hữu cơ thì cứ từ hợp chất hữu cơ này tạo ra hợp chất hữu cơ khác thì đó là phản ứng
oxi hóa khử
VD (A-2014) : Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
B. CaO + CO2 → CaCO3.
C. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.
D. 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O.
Cách làm : Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng nếu pứ nào có sự thay đổi trạng thái oxi hóa
của nguyên tố thì đó là pứ oxi hóa khử còn pứ nào ko có thì đó ko phải là pứ oxi hóa khử.
Đáp án đúng D
Chú ý : Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O ( tuy có sự thay đổi số oxi hóa nhưng nó ko phải là pứ oxi hóa khử
vì Fe3O4 nó là hỗn hợp của 2 oxít : FeO.Fe2O3 )
VD (A-2013) : Tiến hành các thí nghiệm sau :
a) sục khí etilen vào dung dịch KMnO4
b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng
c) Sục khí etylen vào dung dịch Br2 trong CCl4
d) Cho dung dịch glucozo vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, nung nóng
e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

Trong các thí nghiệm trên , số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A.3

B.4

C.2

D.5

Cách làm:
a) C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH
b) C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
c) C2H4 + Br2 → C2H4Br2
d) C6H12O6 + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3(OH) – [CH(OH)]4 – COONH4 + NH4NO3 + Ag↓

e) Fe2O3 + H2SO4 đặc,nóng → Fe2(SO4)3 + H2O
Dụa vào chú ý dấu hiệu nhận biết nhanh pứ oxi hóa khử ta xđ đc nhanh pứ oxi hóa khử là
a, b, c, d.→ đáp án đúng B. (e ko phải vì ko có sự thay đổi số oxi hóa; a là pứ oxi hóa khử bởi nhận thấy từ
hợp chất hữu cơ này (anken) tạo ra hợp chất hữu cơ khác (rượu) nên nó là pứ oxi hóa khử , b là pứ oxh-k vì
nhận thấy từ hợp chất hữu cơ này là rượu tạo ra hợp chất hữu cơ khác là anđêhít hoặc có thể dựa vào từ hợp
chất CuO tạo ra đơn chất Cu ... )
Cách làm nhanh hơn: ko cần viết ptpư cũng biết đc đâu là pứ oxi hóa khử đúng cho mọi bài nhưng đòi
hỏi phải giảng giải các bạn mới hiểu đc nên đăng kí lớp học ôn để biết thêm.
VD 9: Cho phương trình phản ứng sau:
a. Fe + AgNO3 (dư) →

b. FeCO3 + HNO3 →

c. Si + NaOH + H2O →

d. etilen glicol + Cu(OH)2 →

e. CH3CHO + KMnO4 + H2SO4 →

f. FeS + HCl (đặc,nóng) →

g. Ca(HCO3) →

h.SiO2 + NaOH →

Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là ..
A.a,b,c,h

B.a,b,c,e

C.a,c,d,g

D.b,c,d,f

Suy luận nhanh:
Nhận thấy pứ (d) chỉ có ở đáp án C và D. Nên xét pứ d trước : etilen glicol + Cu(OH)2 →
Đây là pứ tạo Fức của rượu đa chức chứ ko phải pứ oxi hóa khử nên loại đáp án C và D
Đáp án A và B khác nhau ở pứ (h) và (e)
Xét (h) : SiO2 + NaOH → Na2SiO3 + H2O đây là pứ trao đổi → Loại đáp án A
Vây đáp án đúng là B
VD 10. Để chứng tỏ SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa cần cho SO2 tác dụng với
A.O2 và d2 Br2

B.O2 và d2 HNO3

C.d2 Br2 và H2S

D.d2 NaOH và O2

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

Suy luận:Để c/m nó có tính khử thì cần cho nó tác dụng với chất có tính oxi hóa , để chứng minh nó có tính
oxi hóa cần phải cho tác dụng với chất khử
Cách làm:
Loại A vì O2 và Br2 đều là những chất oxi hóa mạnh
Loại B vì O2 và HNO3 cũng đều là những chất oxi hóa mạnh
Đ/án C thỏa mãn vì Br2 là chất oxi hóa mạnh, H2S là chất khử mạnh(do S-2 quyết định)
Loại D vì NaOH chỉ có tính bazo (ko có tính oxi hóa và tính khử)

VD11 (A-2007) cho các pứ sau
a)FeO + HNO3(đặc nóng) →

b) FeS + H2SO4(đặc nóng) →

c)Al2O3 + HNO3(đặc nóng) →

d) Cu + FeCl3 →

e)CH3CHO + H2 →

f) glucozo + AgNO3/NH3 →

g)C2H4 + Br2 →

h) glixerol(glixerin) + Cu(OH)2→

Dãy gồm các pứ đều thuộc loại pứ oxi hóa khử là
A)a,b,c,d,e,g

B)a,b,d,e,f,h

C)a,b,c,d,e,h

D)a,b,d,e,f,g

Suy luận nhanh:
Pứ (g) chỉ có ở A, D mà không có ở B và C. Nên
Xét (g) trước:C2H4 + Br2→ C2H4Br2 đây là pứ OXH-K .Vì đáp án B và C ko có g nên loại B, C
Ở đ/án A và D khác nhau bởi pứ (c) và (f).Vậy xét (c) :Al2O3 + HNO3(đặc nóng)→ Al(NO3)3 + H2O
Đây là pứ trao đổi ko phải oxi hóa nên loại A. Vậy đáp án đúng D

VD12 (B-2012) : Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác
dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. 6.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Suy luận nhanh: Cứ chất khử thì sẽ pứ được với chất oxi hóa theo kiểu pứ OXH-Khử
H2SO4 đặc nóng là một chất oxi hóa mạnh .Chất khử là chất chứa nguyên tố chưa lên trạng thái oxh tối đa - sẽ
tác dụng được với chất oxi hóa mạnh theo kiểu pứ oxi hóa khử. Vậy số chất có tính khử trong dãy trên là FeSO4
( do Fe+2 quyết định ), H2S (do S-2 quyết định), HI (do I-) , Fe3O4 (do Fe+8/3) . Đáp án đúng là (C)
VD13 (A-2010) : Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5
Cách làm:
I)

SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

II)

SO2 + H2S → S↓ + H2O

III)

NO2 + O2 + H2O → HNO3

IV)

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

V)

Fe2O3 + H2SO4 (đặc ,nóng) → Fe2(SO4)3 + H2O

VI)

SiO2 + HF → SiF4 + H2O

Pứ oxi hóa khử là 1,2,3,4. Còn 5,6 là pứ trao đổi
VD14 (B-2011) : cho các phản ứng :
HCl (loãng) →

(a) Sn +
(b) FeS

+

H2SO4 (loãng) →

( c) MnO2 + HCl ( đặc ) →
(d) Cu
(e) Al +

+

H2SO4 (đặc) →
H2SO4 (loãng) →

(g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 →
Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò chất oxi hóa là:

A.3

B.5

C.2

D.6

Cách suy luận nhanh:
Cách 1: Nguyên tố Hidro có 2 trạng thái oxi hóa chính là 0 ( nằm trong H2 thể hiện tính khử ) và +1 (nằm
trong hợp chất thể hiện tính oxh) .Nếu trong một pứ mà H+ đóng vai trò là chất oxi hóa thì nó phải nhận (e)
để về H2. Chỉ có a và e là pứ tạo ra H2 nên đáp án đúng là (C).
Cách 2:
Loại pứ (b) vì đây là pứ trao đổi. Loại (c) vì trong pứ (c) MnO2 là chất oxi hóa .Loại (d) vì trong pứ H2SO4
đặc là chất oxi hóa mạnh do S+6 quyết định , chứ ko phải H+. Loại (g) vì trong pứ (g) KMnO4 đóng vai trò
chất oxi hóa H2SO4 chỉ đóng vai trò môi trường. Suy ra đ/án đúng

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

VD15 (B-2013): Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X .
Trong các chất : NaOH, Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được
với dung dịch X là
A.7

B.6

C.4

D.5

Cách làm : Fe3O4 + H2SO4(d ư) → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
Dung dịch X gồm: Fe2(SO4)3 ; FeSO4; H2SO4 dư
Các chất tác dụng được với dung dịch X: NaOH, Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al.
Đáp án đúng (A)
Chú ý : những pứ bạn cần biết trong bài này
1)Fe2(SO4)3 + Cu → FeSO4 + CuSO4
2) khi cho muối Fe(NO3)3 vào dung dịch thì Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + H2O)
3)FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
4) FeSO4 + Cl2 → Fe2(SO4)3 + FeCl3
3)KIỂU 3: Xác định chất oxi hóa, chất khử và chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
VD5 ( A-2011): .Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+,Fe3+.Số chất và ion vừa
có tính oxi hóa vừa có tính khử là
A.4

B.6

C.8

D.5

Suy luận nhanh:
Đa phần chất chứa nguyên tố có số oxi hóa trung gian thì sẽ có cả 2 tính chât là vừa oxi hóa vừa khử. → số
chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là Cl2, SO2, NO2, C, Fe2+ → đáp án D
VD6 (A-2009): Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO,SO2, N2, HCl ,Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi
hóa và tính khử là

A.7

B.5

C.4

D.6

Đáp án dung là (B) .gồm có S, FeO,SO2, N2, HCl
Suy luận :
Ai cũng biết chất chưa nguyên tố có số oxi hóa trung gian thì sẽ có cả 2 tính chất là vừa oxi hóa vừa khử ,
ở trạng thái số oxi hóa thấp nhất sẽ có tính khử.cao nhất sẽ có tính oxi hóa
Cách làm:
Nguyên tố lưu huỳnh có các trạng thái oxi hóa là:-2, 0, +4, +6 )→ So vừa có tính khử vừa có tính oxh
Trong FeO có Fe+2 ( 0, +2, +3 )
Trong SO2 có S+4 ( -2, 0, +4, +6 )
Trong N2 có N0

( -3, 0, +1,+2,+3,+4,+5 )

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

Tại sao lại chon HCl ? Trong HCl có H+ (-1, 0, +1 ) → H+ có tính oxi hóa
có Cl- (-1, 0, +1,+3, +5,+7 ) → Cl- có tính khử

.

→ HCl vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử .
VD7 (B-2009): Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2.

B. 3. C. 1. D. 4.

Suy luận nhanh:
Trong một phản ứng đối với 1 nguyên tố thì ở trạng thái số oxi hóa thấp nó sẽ có tính khử , cao nó sẽ có tính oxi
hóa ví dụ
(a)

+


!
" "

→ !" "

#$% ó'

+ (



+ H2O

#$

Nhìn vào trạng thái của nguyên tố Cl ta sẽ biết đc HCl trong pứ này có tính khử do Cl- quyết định
Xét tương tự với các phản ứng khác ta sẽ thấy HCl trong phản ứng (c) nó cũng có tính khử
VD8 A(-2008): Cho các phản ứng sau:
a)4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b)2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
c)14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + H20
d).6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
e).16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Suy luận nhanh:
• Xét tương tự giống bài ví dụ B-2009 ta sẽ xác định được HCl trong các pứ (b) và (d) thể hiện tính oxi
hóa do H+ quyết định
.
#$

+ )*
( → )*" " + ( ;


#$



+ +,
#$



→ +" " + (
#$



NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

Ngày thứ hai: không đi thì không bao giờ đến !

Và bạn nên bắt đầu ngay bây giờ , cắm đầu vào mà làm việc –
nhiều khi cứ để đó sẽ trở thành không bao giờ .
Uổng phí thời gian rồi lại sinh ra hối tiếc – khi sự việc đã muộn
CHIỀU HƯỚNG 2.OXIT KIM LOẠI ĐỨNG SAU (Al )TÁC DỤNG VỚI NHÓM
CHẤT KHỬ ( H2, CO, C, NH3, Al )
1,MxOy

+

to
CO →

M

+ CO2

áp dụng SĐKH: O(oxit) + CO → CO2
và công thức

2,MxOy +

to
H2 → M

+ H2 O

m(oxit) = m (kim loại ) + m (oxi )

áp dụng SĐKH : O(oxit) + H2 → H2O
và công thức: m(oxit) = m (kim loại ) + m (oxi )

3, MxOy

+

to
C→

4, MxOy + NH3

to


M

+

CO

M + N2 + H 2 O

to
5, MxOy + Al → M

+

Al2O3 ( đây còn được gọi là phản ứng nhiệt nhôm )

Chú ý: chỉ có những oxit của kim loại đứng sau Al mới tham gia các phản ứng này.

Các công thức trên được dùng để ứng dụng giải các bài toán khó nhất trong đề thi
các năm gần đây như

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

(A-2014): Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO , trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp . Cho 1,344 lít
khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng , sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ
khối so với H2 bằng 18 . Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch chưa
3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO ( ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất ) . Giá trụ m gần giá trị nào nhất
sau đây ?
A.9,5

B.8,5

C.8

D.9

(B-2013) : Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng , sau một thời gian
thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z . Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư , đến phản ứng hoàn toàn ,
thu được 4 gam kết tủa . Mặt khác , hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,008
lít khí SO2( ở đktc là sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch chưa 18 gam muối . Giá trị của m là
A.5,68

B.6,8

C.13.52

D.7,12

( A-2012). Dẫn lường khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng , sau một thời gian thu được
chất rắn X và khí Y . Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa . Chất
rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc . Giá trị V

A.2,24

B.4,48

C.6,72

D,3,36

BÀI 7,8,9 – ĐÂY LÀ NHỮNG BÀI KHÓ TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC ĐÒI HỎI PHẢI ÁP DỤNG CẢ
QUÁ TRÌNH OXI HÓA KHỬ ĐỂ LÀM THÌ MỚI RA NÊN TÔI ĐÃ GIẢI TRONG PHẦN LẤY 9,10
– CÁC BẠN LẬT ĐẾN TRANG ĐÓ ĐỂ THAM KHẢO.OK
Còn giò chúng ta đi giải quyết những bài đơn giản trước để nắm bắt được vấn đề đã. Thành thạo vấn
đề thì mới làm ngon và linh hoạt được

VD 1: hỗn hợp A gồm 46,4(g) FeO, Fe2O3, F3O4 khử hoàn toàn hỗn hợp trên cần vừa đủ V (lít) CO (đktc)
thu được 33,6(g) Fe.Giá trị của V là
A.22,4

B.6,72

C.13,44

D.17,92

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

Cách giải thông thường: Viết ptpư

Gải nhanh:

FeO + CO → Fe + CO2

(1)

mo(oxit)= 46,4 – 33,6 = 12,8(g)

Fe2O3 + CO→ Fe + CO2

(2)

Fe3O4 + CO → Fe + CO2

(3)

→ n o(oxit)= 0,8 mol
Áp dụng SĐKH: O(oxit) + CO → CO2

Để tính được thể tích khí CO ta phải tìm được số
mol CO ở cả 3 pư vì vậy cần phải đặt 3 ẩn x,y ,z

0,8→

0,8mol

Vco= 0,8 . 22,4 = 17,92 lit

để đi tìm số mol CO.Mà đề bài cho có 2 dữ kiện
vì vậy khó mà giải được.
Đồng thời nhận thấy việc viết pt rồi cân bằng pư
rất mất thời gian do đo có thể chuyên sang cách
giải nhanh để làm
VD 2.cho khí CO dư khử hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO thu được 2,32(g) hỗn hợp kim loại và khí
thoát ra cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 5(g) kết tủa,khối lượng của 2 oxit ban đầu là
A.3,12 (g)

B.3,21 (g)

C.3,22 (g)

D.3,23 (g)

Phương pháp giải thông thường:

Gải nhanh:

Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4 CO2
x→
CuO

3x

4x

+ CO → Cu

+ CO2

y→

y

SĐKH:

O(oxit) + CO → CO2
0,05

(1)

←0,05mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

y

m hỗn hợp 2 kim loại là = 3x.56 + 64.y = 2,32 (1)

0,05mol

←5/100 mol

Khí thoat ra ngoài là CO dư và CO2 . chỉ có CO2 mới m(2oxit) = m(2 kl ) + mO(oxit) = 2,32 + 0,05.16 = 3,12
tham gia phản ứng với Ca(OH)2 dư theo pư:
CO2

+ Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

(4x+y)→

(4x+y)

mCaCO3 = (4x + y).100 = 5

(2)

Giải (1) và (2) ta được x = 0,01 ; y=0,01
Suy ra m2oxit = 0,01.232 + 0,01.80 =3,12 (g)
VD 3. khử hoàn toàn 24 (g) hỗn hợp gồm CuO và F3O4 bằng H2 thì thu được 17,6(g) hỗn hợp 2 kim
loại.Tính thể tích H2 đã phản ứng ở đktc.
A.22,4

B.6,72

C.8,96

D.3,36

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

Phương pháp thông thường:

Gải nhanh:

+ H2 → Cu + H2O

CuO
x→

x

no(oxit)= (24 – 17,6)/16 = 0,4 mol

x

SĐKH:

+ 4H2 → 3Fe + 4H2O

Fe3O4
y→

4y

3y

O(oxit) +

H2 → H2 O

0,4→

0,4 mol

V(H2) = 0,4 . 22,4 = 8,96 (lit)

Ta có:
m2oxit = mCuO + mFe3O4 =80x + 232y = 24
m 2kim loại = mFe + mCu = 3y.56 + 64x = 17,6
suy ra x =
V

…….

y = ……..

(H2) = (x + 4y).22,4=

VD 4 .Thổi rất chậm 2,24 lít hỗn hợp CO và H2 ở đktc qua ống sứ đựng Al2O3, CuO, F2O3, Fe3O4, có khối
lượng là 24 (g) đang được nung nóng .Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống là .
A.22,4 (g)

B.11,2 (g)

C.20,8(g)

Phương pháp thông thường .Viết pt
Al2O3

D.16,8(g)

áp dung SĐKH

Al2O3 (ko bị khử)

O(oxit) + CO → CO2
O(oxit) +
0,1

←0,1mol

CuO

+ CO

Cu +

CuO

+ H2

Cu

+ H2 O

m (chất rắn còn lại trong ống sứ ) = m (oxit ) - mO(oxit) pư

Fe3O4 + CO

Fe

+

CO2

.

Fe3O4 + H2

Fe

+

H2 O

Fe2O3 + CO

Fe

+

CO2

Fe2O3 + H2

Fe

+

H2 O

Cr trước pư

CO2

H2 → H2 O

= 24 – (0,1 .16) = 22,4 (g)

Chất rắn còn lại

Rối sau đó đặt ẩn để giải thì hết thời gian
mất.Mà việc giải pt đó có thể rơi vào bế tắc.

Áp dụng giải đề:
Bài 1 (A-2008): Cho V(lít) khí ở đktc gồm CO và H2 p/ư với 1 lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm CuO và
Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng hỗn hợp chất rắn giảm 0,32(g). Tìm V
A.0,448

B.0,224

C.0.112

D.0,56

Gải nhanh:

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

Chất rắn trước phản ứng là 2oxit (CuO và F3O4) .chất rắn sau phản ứng là 2 kim loại (Cu và Fe) khối lượng
chất rắn giảm là do O(oxit) mất đi khi tham gia p/ư → no(oxit)=0,32/16 = 0,02 mol
Ta có sơ đò kết hợp :

O(oxit) +

CO → CO2

O(oxit) +

H2 → H2 O

Suy ra : no(oxit) = n(CO, H2) = 0,02 mol

V(CO, H2) = 0.02 . 22,4 = 0,448 mol

Bài2 (A-2009): khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO(đktc), sau phản ứng thu
được 0,84 (g) Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A.Fe3O4 và 0,224

B.Fe3O4 và 0,448

C.FeO và 0,224

D.Fe2O3 và 0,448

Cách gải :
áp dụng SĐKH:

CO →

O(oxit) +
0,02

CO2
← 0,02mol

0,02

Ta có nFe : nO = (8,4/56) : 0,02 = 3 : 4 suy ra :oxit sat là Fe3O4
V(co) = 0,02 . 22,4 = 0,448 (lit)
Bài3 (A-2010). Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxits bởi khí H2 ở nhiệt độ
cao.Mặt khác ,kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2.Kim loại M là
A.Fe

B.Mg

C.Cu

D.Al

Suy luận:
1) MxOy +
2) M

+

H2 ---(to)→ M
H+

Mn+



kim loại M phải đứng sau Al

+ H 2O
+

kim loại M phải đứng trước H+

H2

Suy ra kim loai M phải là Fe
Bài4 (B-2010) Khử hoàn toàn MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO(đktc) thu được a(g) kim loại M. Hòa tan
hết a(g) M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng(dư),thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc ).
Oxit MxOy là
A.FeO

B.CrO

C.Fe3O4

Gải: ở pư khử ta áp dụng SĐKH: :

O(oxit) +
0,8

D.Cr2O3
CO →

CO2

← 0,8mol

ở phản ứng kim loại M phản ứng với H2SO4 đặc ta có thể biểu diễn p/ư dưới quá trình oxi hoa –khử đê làm :
.

M → M+n + ne
←1,8mol

1,8/n
S

+2e→ S+4
1,8



0,9mol

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

Nhìn đáp án ta thấy chi tồn tại 2 loại oxit của sắt và crom → kim loại M chỉ có thể là Fe và Cr khi pứ với
H2SO4 đặc nó sẽ mang hóa trị 3 →n=3(e) đối với Fe và Cr.
Với n=3→ nM = 1,8/3=0,6 → nM : nO = 0,6 : 0,8 = 3:4 suy ra oxit kim loại là Fe3O4
Bài5 (A-2010) Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X
(giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 14,12%.

B. 87,63%.

C. 12,37%.

D. 85,88%.

Cách gải:
2 NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
Bđ:

0,02

0,2

Pứ:

0,02→

0,03

0,03mol

Dư(0,17)
Vây hhỗ hợp chất rắn X là Cu 0,03mol và CuO 0,17mol → % Cu = 12,37%

Bài6 ( B-2010) hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl(dư) sau
phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25(g) muối khan.Mặt khác ,nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO(dư)
,cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m(g) kết tủa. Giá
trị m là
A.76,755

B.78,875

C.147,750

D.73,875

Cách làm:
TN1: CuO → CuCl2
x→

Fe2O3 → 2FeCl

xmol

y→

m2oxit = 80x + 160y = 44

2y

m2 muối = 135x + 162,5.2y = 85,25

Suy ra x= 0,15mol , y = 0,2mol
TN2: lấy 22 (g) X bằng ½ TN1 → số mol nó giảm đi một nữa CuO= 0,075mol, Fe2O3 = 0,1mol
O(oxit) + CO → CO2
0,375→

sau đó

0,375

CO2

+ Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

0,375→

0,375

Vậy mBaCO3↓ = 0,375.197 = 73,875 (g)

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia