Chuyên đề hiệu ứng cấu trúc

  • docx
  • 19 trang
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH YÊN BÁI
CHUYÊN ĐỀ: HIỆU ỨNG CẤU TRÚC
TG: Phạm Thị Hải Linh
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Trong chương trình hóa học phổ thông cũng như trong chương trình phổ thông chuyên, phần
hiệu ứng cấu trúc và ảnh hưởng của nó đến tính chất của các chất là phần tương đối khó và trừu
tượng, nó rất cần thiết để đi sâu vào các phản ứng của hợp chất hữu cơ. Khi học về phần này, nếu
chỉ sử dụng sách giáo khoa và một số sách tham khảo thì học sinh khó hình dung và khó áp dụng
các kiến thức vào giải các bài tập hóa học có liên quan.
Vì vậy, để giúp học sinh tiếp cận kiến thức về hiệu ứng cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ và
góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của việc giảng dạy bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học ở
trường Phổ thông tôi lựa chọn chuyên đề: HIỆU ỨNG CẤU TRÚC
PHẦN 2: NỘI DUNG
I. LÝ THUYẾT
A. MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi:
Phụ thuộc vào :
+ Khối lượng phân tử của chất.
+ Cấu trúc tinh thể, các tương tác liên phân tử (lực liên kết hiđro, lực hút Vander Walls, sự phân
cực của phân tử…).
Cụ thể như sau:
a. Các chất có liên kết hiđro liên phân tử thường có t0 nóng chảy và t0 sôi cao hơn do phải thêm năng
lượng để phá vỡ các liên kết hiđro. Liên kết hiđro càng bền thì t0 sôi và nóng chảy càng cao.
Liên kết hiđro của các nhóm chức độ bền giảm dần: -COOH> -OH > - NH2.
Ví dụ:
Chất

HCOOH

C2H5OH

C2H5NH2

CH3-O-CH3

C2H5F

C 3 H8

KLPT

46

46

45

46

48

44

t0 sôi (t0C)
+105,5
+78,3
+16,6
-24
-38
-42
b. Số nhóm chức càng tăng thì liên kết hiđro càng bền, càng đa phương, đa chiều.
Ví dụ:
Chất
CH3CH2CH2OH
CH2OH-CH2OH
KLPT
60
62
0
0
t sôi (t C)
97,2
197,2
c. Các chất không có liên kết hiđro thì dựa vào khối lượng phân tử: KLPT càng lớn thì t 0 sôi và nóng
chảy càng cao.
d. Khi KLPT xấp xỉ nhau thì dựa vào độ phân cực phân tử và một số đặc điểm cấu trúc sau đây:
* Đồng phân nào có độ phân nhánh càng cao thì nhiệt độ sôi (Đs) càng thấp (vì làm tăng tính đối
xứng cầu và giảm sự tiếp xúc giữa các phân tử)
Ví dụ: t0s(0C) của CH3CH2CH2CH2CH3 = 36 ; của CH3CH2CH(CH3)2=28 ; của CH3C(CH3)3= 9
* t0nc và t0s của xicloankan cao hơn ankan (có cùng số nguyên tử cacbon)
Ví dụ:
Chất

n - C5H12

xiclo – C5H12

n – C6H14

xiclo – C6H14

t0 sôi

36

50

69

81
1

t0 nóng chảy

-130

-94

-95

7

* Các anken – 1 (nối đôi ở đầu mạch) có điểm sôi thấp hơn ankan, nhưng khi dịch chuyển nối đôi
vào trong mạch thì điểm sôi tăng lên.
Ví dụ:
cis–
Penten–
Chất
Propan
Propen
Butan
Buten–1
Penten –2
Buten–2
1
t0 sôi
-42
-48
-0,5
-6
4
30
36
0
* Các đồng phân trans – có t s thấp hơn đồng phân cis – (vì đối xứng hơn nên độ phân cực kém
hơn) nhưng lại có t0nc cao hơn (vì mạng tinh thể chặt khít hơn)
Ví dụ:
trans – Buten – 2
cis – Buten – 2
0 0
t s( C)
0,9
3,7
0
0
t nc ( C)
–106
–139
0
0
* Các dẫn xuất halogen RHal có t s và t nc tăng từ RF < RCl < RBr < RI (do sự tăng KLPT và độ
phân cực hóa của liên kết R – Hal )
Ví dụ:
CH3F
CH3Cl
CH3Br
CH3I
0 0
t s( C)
–79
–24
–5
+ 42
* Hiệu ứng – I của nhóm chức Y trong RY càng mạnh thì t0sôi của RY càng cao (do sự phân cực
càng lớn) .
Ví dụ:
C4H9Cl (92,5)
C4H9CHO (86)
C3H7NO2 (89).
0 0
t s( C)
78
103
131
* Hợp chất có vòng benzen sôi và nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn ankan (cùng số cacbon)
Ví dụ: :
Benzen
n – Hexan
0 0
0
0
t s( C) / t nc ( C)
80 / 5,5
69 / – 95
0
* Dẫn xuất của Benzen có t sôi tăng dần (do KLPT tăng và độ phân cực hoá tăng), đồng thời t0nc
giảm dần (do tính đối xứng phân tử giảm đi)
Ví dụ:
C6H6
C6H5–CH3
C6H5–C2H5
C6H5–Cl
C6H5–OCH3
0 0
t s( C)
80
110
136
132
154
Ví dụ: p–Xilen C6H4(CH3)2 có t0nc(+130C) cao hơn các đồng phân ortho (–250C) và meta(–
480C)
do tính đối xứng phân tử của đồng phân para– > ortho– > meta– .
* Những dẫn xuất ortho– 2 lần thế có khả năng tạo liên kết hidro nội phân tử
có t0 sôi và t0 nóng chảy thấp hơn đồng phân para– một cách rõ rệt.
Ví dụ: t0nc của o– C6H4(NO2)OH = 440C và của p– C6H4(NO2)OH = 1140C
2. Tính hoà tan :
a) Chất hữu cơ phân cực mạnh dễ tan trong dung môi phân cực(nước, rượu etylic…), còn
chất hữu cơ kém phân cực dễ tan trong dung môi không phân cực (hexan, benzen, dầu hoả…)
Ví dụ : Hidrocacbon có lực tương tác phân tử yếu nên không tan trong nước mà dễ tan trong
các dung môi không phân cực.(ngay cả trong dung môi phân cực hidrocacbon cũng dễ tan trong
rượu hơn trong nước, vì rượu có gốc R có tính kỵ nước nên có bản chất gần hidrocacbon).
- Đa số các chất dễ nóng chảy, dễ bay hơi thường dễ tan trong nhiều loại dung môi hơn.
- Khi phân tử có đồng thời nhóm chức axit và nhóm chức bazơ dễ tạo ra muối nội phân tử
thì rất dễ tan trong nước, nhưng kém tan trong dung môi không phân cực.
Ví dụ: H3N(+)-CH2-COO (–)dễ tan trong nước và không tan trong hexan, benzen…
b) Gốc R trong chất hữu cơ càng lớn thì tính kỵ nước càng tăng và tính tan trong nước càng
giảm, mà tính tan trong dung môi không phân cực tăng lên.
Ví dụ: độ tan trong nước (số gam rượu / 100gam nước) của : C2H5OH = ∞ ; n – C4H9OH =
7,4 ; n – C5H11OH = 3,0 ; n – C6H13OH = 0,6 ; n – C20H41OH = 0,0
c) Chất hữu cơ có liên kết hidro với nước dễ tan trong nước, liên kết hidro với nước càng
mạnh thì tính tan càng tăng.
Ví dụ: Tính tan trong nước của CH3COOH > C3H7OH > C2H5CHO
2

- Các dẫn xuất R-Br, R-Cl… mặc dù có độ phân cực phân tử lớn nhưng không có liên kết
hidro với nước nên không tan trong nước mà tan được trong hidrocacbon lỏng.
d) Sự có mặt đồng thời nhiều nhóm chức trong phân tử có khả năng tạo liên kết hidro liên
phân tử làm tăng mạnh tính tan trong nước. Ví dụ: glyxerin, glucozơ, xaccarozơ… rất dễ tan trong
nước; còn tinh bột, protein… là những polime nhưng vẫn có thể tạo được dung keo với nước, mặc
dù KLPT lớn.
Tuy nhiên, nếu trong phân tử có 2 nhóm chức có thể tạo liên kết hidro nội phân tử thì
tính tan trong nước giảm đi và độ tan trong dung môi không phân cực tăng lên
Ví dụ: o–nitrophenol có độ tan trong nước kém p–nitrophenol khoảng 5 lần nhưngđộ tan
trong benzen lại lớn hơn khoảng 128 lần.
B. Mối quan hệ giữa cấu trúc và một số tính chất axit, bazơ:
1. Hiệu ứng eletron và hiệu ứng không gian:
a) Hiệu ứng cảm ứng (I): sinh ra do sự khác nhau về độ âm điện của các nguyên tử liên kết với
nhau và truyền đi theo nạch các liên kết  (hiệu ứng cảm ứng giảm nhanh khi mạch kéo dài).
- Hiệu ứng (–I) của các nguyên tử hay nhóm nguyên tử hút e (Cl, OH, NO 2 …) tăng theo sự
tăng của độ âm điện : –I < – Br < – Cl < – F hay –NH2 < – OH < – F
- Hiệu ứng (+I) của các nhóm ankyl tăng theo bậc của nhóm:
– CH3 < – CH2CH3 < – CH(CH3)2 < – C(CH3)3
b) Hiệu ứng liên hợp (C): sinh ra do sự liên hợp giữa các liên kết  với nhau hoặc liên kết  với
cặp electron tự do khi chúng cách nhau một liên kết .
- Hiệu ứng liên hợp âm (– C) của các nhóm phân cực làm mật độ e  dịch chuyển từ mạch về phía
nhóm phân cực. Hiệu ứng liên hợp âm (-C): gồm các nguyên tử, nhóm nguyên tử cho –C thường là
những nhóm có liên kết pi.
O

..
HO

C
.O.

H

NO2, COOH, CHO, CONH, C  N, COR, -SO3H.
Trong đó:

C = O > C = NR > C = CR2

NO2 > CN > CHO > COOH
Các nhóm này có hiệu ứng –C và hiệu ứng –I cùng chiều nhau, trường hợp này hiệu ứng được tăng
cường.
- Hiệu ứng liên hợp dương (+ C) của các nhóm phân cực làm mật độ e  dịch chuyển từ nhóm phân
cực về phía mạch.
Hiệu ứng liên hợp dương (+C): Hầu hết có nguyên tử có cặp electron p tự do, hoặc nối đôi liên kết
với hệ nối đôi khác âm điện hơn. Ví dụ:

Các nguyên tử hay nhóm nguyên tử có cặp điện tử chưa sử dụng ion mang điện tích âm đều
mang hiệu ứng +C .
- O, -S, -N(R)2, -OR, -SH, -SR,-SeR,-NH2, -NH-CO-R,-F,-Cl,-Br,-I.
Các ion mang diện tích âm co +C mạnh hơn các nguyên tử trung hòa:
- O->OR, -S- >-SR.
3

Trong một chu kì của bản tuần hoàn, +C giảm từ trái sang phải (hiệu ứng +C giảm khi độ âm điện
càng lớn).
-N(R)2 > -OR > - F
Trong cùng một phân nhóm chính,+C giảm từ trên xuống dưới (khả năng xen phủ opitan p
của halogen với opitan  của cacbon trong hệ liên hợp càng giảm khi kích thước của halogen càng
lớn).
-F > -Cl > -Br > -I , -OR > -SR > SeR.
+ Các nhóm vinyl (CH2 = CH – ) và phenyl (C6H5– ) có thể có hiệu ứng (– C) hay (+ C) tuỳ theo
bản chất của nhóm nguyên tử Y liên kết với chúng.
+ Cũng như hiệu ứng cảm ứng, hiệu ứng liên hợp mạnh ở những nguyên tử có độ âm điện lớn, …
nhóm nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn sẽ chi phối chiều của hiệu ứng.
Đặc điểm
+ Hiệu ứng liên hợp ít biến đổi khi tăng chiều dài của mạch liên hợp
+ Hiệu ứng liên hợp chỉ có hiệu lực trên hệ phẳng nghĩa là phụ thuộc vào sự án ngữ không gian
c) Hiệu ứng siêu liên hợp (H):
- Hiệu ứng siêu liên hợp dương (+H).
Khi cho các p - ankylbenzyl bromua tác dụng với piriđin trong môi trường axeton
nhận thấy:
p - R - C6H4 - CH2Br + NC5H5  p - R - C6H4 - CH2 - +NC5H5Br-.
Với R là các gốc ankyl khác nhau thì tốc độ phản ứng:
- CH3 > - CH2CH3 > - CH(CH3)2 > - C(CH3)3(Ngược với thứ tự hiệu ứng cảm ứng).
Hiệu ứng đẩy electron ở đây là do tương tác giữa các electron của các liên kết C - H và
electron  của nối đôi hay vòng benzen. Hiệu ứng này được gọi là hiệu ứng Becker -Nattan hay hiệu
ứng siêu liên hợp dương, kí hiệu +H(từ tiếng Anh Hyperconjugation).
H

H

C

CH

hay

CH2

H3

C

CH

CH2

H

Hiệu ứng +H tăng khi số liên kết C - H tăng.
- Hiệu ứng siêu liên hợp âm (-H)
Nhóm C - Hal liên kết với hệ liên kết  có thể gây nên hiệu ứng siêu liên hợp hút electron gọi là
hiệu ứng siêu liên hợp âm(- H).
F
F

C

CH

CH2

F

d) Hiệu ứng không gian (S): sinh ra do kích thước của các nhóm thế cồng kềnh gây cản trở không
gian với phản ứng của các nhóm kề bên.
+ Hiệu ứng không gian loại 1(S1) là hiệu ứng của những nhóm thế có kích thước tương đối lớn,
chiếm những khoảng không gian đáng kể, và do đó cản trở(hay hạn chế) không cho một nhóm chức
nào đó của phân tử tương tác với phân tử hay ion khác.
Ví dụ: 2,6 - đimetyl 1,4 - quinon chỉ có một nhóm cacbonyl là có khả năng phản ứng
với hiđroxylamin:

4

CH3

CH3
O

NH2OH

O

HON

O
CH3

CH3

+ Hiệu ứng không gian loại 2(S 2) là hiệu ứng của những nhóm thế có kích thước lớn đã vi phạm
tính song song của trục các đám mây electron  và n trong hệ liên hợp.
Ví dụ: N - đimetylanilin dễ tham gia phản ứng ghép đôi với muối điazoni ở vị trí para
do hiệu ứng +C của nhóm -N(CH3)2. Trong khi đó dẫn xuất 2,6 - đimetyl của amin này lại không
tham gia phản ứng do hiệu ứng không gian đã làm cho nhóm N(CH 3)2 bị xoay đi do đó sự xen phủ
giữa các obitan  và n bị vi phạm và hiệu ứng +C giảm.
H3C
H3C
C6H5N2+
N
N
N N
H3C

H3C
+C

H 3C

CH3

N
CH3

H 3C

+ Hiệu ứng ortho: Các nhóm thế ở vị trí ortho trong vòng bezen thường gây những ảnh hưởng rất
''bất ngờ'' đến tính chất vật lí cũng như tính chất hoá học của phân tử. Chẳng hạn các axit đồng phân
ortho RC6H4COOH có hằng số Ka luôn lớn hơn các đồng phân khác bất kể bản chất của các nhóm
thế là gì. Loại ảnh hưởng đặc biệt của các nhóm thế ở vị trí ortho như vậy gọi là hiệu ứng ortho.
Hiệu ứng ortho không đơn thuần là hiệu ứng không gian mà là một hiệu ứng hỗn hợp của nhiều yếu
tố:
- Hiệu ứng không gian loại 1: Nhóm X ở vị trí ortho cản trở sự tấn công của tác nhân Y vào
nhóm chức Z.
X

Y
Z

- Hiệu ứng không gian loại 2: Nhóm X làm mất tính phẳng của hệ.
X
Z

- Hiệu ứng cảm ứng: Nhóm X ở vị trí ortho ở gần nhóm chức hơn nên thể hiện mạnh hơn ở
các vị trí khác, ngoài ra còn tác dụng trực tiếp nhờ hiệu ứng trường.
X

Z

5

- Tạo liên kết hiđro nội phân tử:
HO

O

C

HO

H

O
C

H

O

Ka.105:

6,3

O

O

H

C

H

O

105

O

5000

2. Hiệu ứng cấu trúc và tính axit – bazơ:
2.1. Mối quan hệ giữa cấu trúc với tính axit
Một số điểm cần chú ý khi dạy về tính axit của các chất
a. Khi giải thích tính axit cần giải thích hiệu ứng ở trạng thái chưa phân li và cả trạng thái đã phân li.
��


� BH+ + AVí dụ:
AH + B ��
Các ion sinh ra càng bền thì tính axit càng mạnh.
Ví dụ: Xét tính axit của C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH.
 

gg

��
� C2 H5 C2H5 O H

+ H2O ��
O + H3O+ (1)
+I
+I

O

gg

CH3 C
O



–H + H2O
–C, –I

O H

��

��


CH3 C
��


+ H2O ��
O

O+1 H3O+ (2)

O-

–C, –I
CH3 C


O



O



2
1
2

+ H 3O+ (3)

–C, –I
Nhận xét: Độ bền của các ion ở (1) < (2) < (3) do đó tính axit của C 2H5OH < C6H5OH < CH3COOH.
b.
* Các nhóm ankyl có hiệu ứng (+I) nên cản trở sự di chuyển e về phía C = O, làm tăng mật độ e ở
nguyên tử oxi trong nhóm OH, giảm sự phân cực của liên kết O – H làm giảm tính axit.
* Các nhóm hút e như Cl, Br, NO2… có hiệu ứng (- I) nên hỗ trợ sự di chuyển e về phía C = O làm
giảm mật độ e ở nguyên tử oxi trong nhóm OH ,tăng sự phân cực của liên kết O – H làm tăng tính
axit.
* Các liên kết kép C = C hay C  C có hiệu ứng (-I) sẽ làm tăng tính axit ( trong đó liên kết C  C
có hiệu ứng (-I) mạnh hơn, do độ âm điện của C lai hóa sp > độ âm điện của C lai hóa sp 2).
Tuy nhiên khi nhóm –COOH kết hợp trực tiếp với nguyên tử cacbon có nối kép thì ngoài hiệu ứng (I) còn có hiệu ứng (+C) giữa nhóm C=C với nhóm C=O sẽ làm tính axit tăng không nhiều.
Ví dụ: pKa của CH3 – CH = CH – COOH , cis – (4,38) ; CH3 – CH = CH – COOH , trans – (4,68)
CH  C – COOH (1,84) ; CH3 – C  C – COOH (2,60) ; CH2 = CH – COOH (4,25)
CH3CH2CH=CH-COOH (4,83) ; CH3CH=CH-CH2COOH (4,48); CH2=CH-CH2CH2COOH
(4,68)
Ví dụ: Tính axit của các chất tăng dần trong dãy sau:
CH3CH2CH2–COOH < CH3CHBrCH2–COOH < CH3CH2CHBr–COOH <
< CH3CHICHBr–COOH < CH3CHBrCHBr–COOH.
c. Tính axit của axit không no và axit thơm lớn hơn axit no tương ứng.
Ví dụ 1: Tính axit tăng dần theo dãy sau:
CH3CH2CH2–COOH < CH3CH=CH–COOH < CH3C≡C–COOH.
6

Ví dụ 2: Tính axit của
COOH

>

COOH

Trong axit chứa liên kết đôi C=C thì tính axit của dạng cis > tính axit của dạng trans.
CH3
C
H

OH

H

CH3

C

<

C O

C

C O
C

H

OH

H

–I làm Ka tăng, +C tăng làm Ka giảm –I làm Ka tăng, +C giảm làm Ka tăng
d. Các dạng axit ,  không no có tính axit mạnh hơn dạng ,  không no.
 dụ:
 Tính axit:



CH 3  C C C = O
C H 2 C H  CH 2  C O
<
OH
OH
– I và + C

chỉ có – I

2.2 Mối quan hệ giữa cấu trúc với tính bazơ
Một số điểm cần chú ý khi dạy về tính bazơ của các chất.
a. Khi giải thích tính bazơ của các chất cần chú ý ở trạng thái đầu và các trạng thái tạo ra cation.
Ví dụ: Xét tính bazơ của NH3, CH3–NH2 và CH3–NH–CH3.
��
� NH 4

NH3 + H2O ��
+ OH(1)






N H 3 NH 4
Vì độ bền các cation giảm theo chiều: CH 3‒ N H 2 ‒CH3 > CH3‒
>
nên tính bazơ của
CH3–NH–CH3 > CH3–NH2 > NH3.
b. Trong phân tử nếu có chứa nhóm đẩy e sẽ làm tăng tính bazơ, ngược lại nhóm hút e sẽ làm giảm
tính bazơ của hợp chất.
c. Nguyên nhân tính bazơ của các amin là do cặp e tự do của nguyên tử Nitơ có thể nhường cho
axit. Vì thế mọi yếu tố làm tăng khả năng nhường e của nitơ và làm bền cation sinh ra đều làm tăng
tính bazơ của amin, tức là làm tăng Kb hoặc giảm pKb.
* Các amin dãy béo có tính bazơ mạnh hơn amin thơm và hơn cả amoniac, vì gốc ankyl có hiệu ứng
(+I) làm tăng mật độ e ở nguyên tử nitơ, còn các gốc thơm gây hiệu ứng (- C) làm giảm mật độ e ở
nguyên tử nitơ. Ví dụ: pKb của CH3NH2 (3,38) ; NH3 (4,75) ; C6H5NH2 (9,42)
* Càng nhiều nhóm có hiệu ứng (+I) ở nguyên tử nitơ thì tính bazơ của amin càng tăng. Ngược lại
càng nhiều nhóm có hiệu ứng (- C) ở nguyên tử nitơ thì tính bazơ của amin càng giảm.
Ví dụ : (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH
pKb
(3,23)
(3,38)
(4,75)
(9,42)
(13,1)
Chú ý ; trong nước (CH3)3N có pKb = 4,2 tính bazơ lại kém (CH3)2NH vì do hiệu ứng không
gian nên khả năng hidrat hoá của ion amoni tương ứng kém hơn.
* Amin có tính bazơ mạnh hơn ancol và phenol, nhưng lại yếu hơn các ancolat và phenolat:
CH3O(–) > HO(–) > C6H5O(–) > CH3NH2 > CH3OH > C6H5OH
Amin bậc 2 có tính bazơ lớn hơn amin bậc 1 và amin bậc 3.
d. Tính bazơ của amin dị vòng no lớn hơn amin dị vòng thơm.
Ví dụ: Tính bazơ giảm dần theo chiều:
N

>

N

H

sp3

>

N
H

sp2
7

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
Dạng 1: So sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
Câu 1:
1. So sánh nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất: m–xilen, p–xilen, 1,2,4,5–tetrametylbenzen,
1,2,3,4–tetrametylbenzen. Giải thích ?
2. Cho bảng số liệu sau :
Axit béo : axit stearic
axit panmitic
axit oleic
axit linoleic
0
tnc, C :
69,6
63,1
13,4
5,2
a. Biết công thức phân tử của axit oleic là C 18H34O2 có chứa 1 liên kết đôi ở dạng cis ở C9-C10 (C
cacboxyl là C1), công thức phân tử của axit linoleic là C 18H32O2 có chứa 2 liên kết đôi đều ở dạng
cis ở C9-C10 và C12-C13 (C cacboxyl là C1). Hãy viết công thức cấu trúc của axit oleic và axit
linoleic.
b. Hãy nêu nguyên nhân dẫn tới sự giảm dần nhiệt độ nóng chảy của 4 axit đã cho.
c. Hãy giải thích vì sao chất béo thực vật thường có nhiệt độ đông đặc thấp hơn chất béo động vật?
Câu 2:
1. Khi oxi hóa etilenglicol bằng HNO3 thì tạo thành 1 hỗn hợp 5 chất hữu cơ. Hãy viết công thức
cấu tạo phân tử 5 chất đó và sắp xếp theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi của chúng ( có giải thích).
2. So sánh nhiệt độ sôi của pentađien-1,4 và pentađien- 1
Câu 3: Hãy giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các pentan đồng phân:
n-pentan
isopentan
neopentan
o
o
t nc ( C)
-130
-160
-16,5
tos (oC)
36
28
9,5
Câu 4: Cho 4 chất thơm có nhiệt độ sôi tương ứng:
Chất
thơm
ts
(oC)

A

B

C

80

132,1

184,4

D
181,
2

Hãy xác định A, B, C, D là những chất nào trong số các chất sau: C 6H5NH2, C6H5OH,
C6H5Cl, C6H6. Giải thích ngắn gọn.
Câu 5: So sánh nhiệt độ sôi của các chất trong mỗi dãy sau (Giải thích ngắn gọn)
a. C6H6, C6H5OH, C6H5CH3, C6H5CH2CH3.
b. CH3SH, C2H5OH, CH3OH
c. Các đồng phân cấu tạo của C4H9Cl.
d. Cis- CH3CH=CH-Cl và trans CH3-CH=CH-Cl.
Câu 6. Có 5 lọ đựng riêng biệt các chất: cumen hay là isopropylbenzen (A), ancol benzylic (B),
anisol hay là metyl phenyl ete (C), benzanđehit (D) và axit benzoic (E). Biết (A), (B), (C), (D) là
các chất lỏng.
Hãy sắp xếp thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi, giải thích.
Câu 7. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất trong số 3 chất sau đây? Giải thích.
H

CH3

N
N
Anabazin

N

CH3

N
Nicotin

Nicotirin

Câu 8. Hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy của axit nicotinic và axit benzoic. Giải thích

8

C
N

OH

C

O

OH

O
Axit benzoic (B)

Axit nicotinic (A)

Câu 9: Cho 3 dị vòng (hình bên). Hãy sắp xếp các dị vòng theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi; tăng
dần tính bazơ của các nhóm –NH. Giải thích.
N
N

N

N

H

H

H

A

B

C

Lời giải :
Câu 1 :
1. So sánh nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất: m–xilen, p–xilen, 1,2,4,5–tetrametylbenzen,
1,2,3,4–tetrametylbenzen.
Các chất trên đều không tạo liên kết hiđro và không chứa nhóm chức
t0nc:

>

>

>

Khi so sánh nhiệt độ nóng chảy, yếu tố đối xứng ưu tiên hơn yếu tố khối lượng.
Phân
tử
càng đối xứng nhiệt độ nóng chảy càng cao.
2. ở thể rắn các phân tử axit stearic có cấu trúc thẳng, gọn gàng, dễ sắp xếp chặt khít nên lực hút
giữa chúng mạnh hơn, trong khi đó các phân tử axit oleic có cấu trúc uốn gập (ở chỗ cấu hình cis),
cồng kềnh, khó sắp xếp chặt khít nên lực hút giữa chúng yếu hơn. Hình dưới đây cho thấy cùng một
thể tích sẽ chứa được nhiều phân tử có cấu trúc thẳng hơn là phân tử có cấu trúc uốn gập:

b. Giữa các phân tử axit béo có liên kết hidro liên phân tử, còn giữa các phân tử triglixerit thì không
có liên kết hidro liên phân tử.
c. Phân tử các chất lipit cấu tạo chủ yếu từ các nhóm không phân cực (nhóm kị nước) và ít phân cực
nên chúng tan trong dung môi không phân cực mà không tan trong nước.
Câu 2:
1.

9

to sôi : E>B>D>A>C
Giải thích : Do nhóm C=O hút electron mạnh nên liên kết hidro do nhóm – COOH gây ra là bền
hơn liên kết H của ancol.
- Các anđêhit không có hidro linh động
- E có 2 nhóm –COOH; B có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –OH
- D có 1 nhóm –COOH; A có 1 nhóm –OH
Nên nhiệt độ sôi E>B>D>A>C
2. T0 sôi:

>
pentađien-1,3

CH3-CH=CH-CH=CH2

CH2=CH-CH2-CH=CH2

pentađien- 1,4
Vì: Pentađien-1,3 có hiệu ứng liên hợp làm tăng độ phân cực, nên lực hút giữa các phân tử tăng.
Câu 3: Đồng phân nào có độ phân nhánh càng cao thì nhiệt độ sôi (Đs) càng thấp (vì làm tăng tính
đối xứng cầu và giảm sự tiếp xúc giữa các phân tử)
Câu 4:
C6H5NH2, C6H5OH có thể tạo liên kết hiđro liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn. χ O =
3,44 > χ N = 3,04 ⇒ liên kết hiđro giữa các phân tử C H OH bền hơn giữa các phân tử
6

5

C6H5NH2 ⇒ ts của C6H5OH > ts của C6H5NH2 ⇒ (C) là C6H5OH, (D) là C6H5NH2.
PTK của C6H5Cl (112,5 g/mol) > PTK của C6H6 (78 g/mol) ⇒ ts của C6H5Cl > ts của C6H6 ⇒
(B) là C6H5Cl, (A) là C6H6
Câu 5:
a.
C6H6
<
C6H5CH3
< C6H5CH2CH3
< C6H5OH
- không có lk H
-không có lkH
-không có lkH
-có lkH
-không phân cực
-phân cưc yếu
-phân cực yếu
-phân cực
-M nhỏ
- M trung bình
- M lớn
b.
CH3SH
< CH3OH
< C2H5OH
-lkH rất yếu
-có lkH
- có lkH
(gần như không có) - M nhỏ
- M lớn
c.

CH3)3C-Cl < CH3CHClCH2CH3 < CH3CH(CH3)CH2Cl < CH3CH2CH2CH2Cl
Do mạch phân nhánh, V cồng kềnh,nhiệt độ sôi giảm
d. trans CH3CH = CHCl
> cis CH3CH = CHCl
Do đp cis phân cực hơn
Câu 6. A,B, C, D, E có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau.
(CH3)2CHC6H5 < C6H5OCH3 < C6H5CH=O < C6H5CH2OH < C6H5COOH
(A)
(C)
(D)
(B)
(E)
 (D) ; (A) ; (C) không tạo được liên kết hidro liên phân tử nên có nhiệt độ sôi thấp hơn.
+ Trong đó phân tử (D) phân cực nhất do liên kết >C = O phân cực mạnh hơn.
+ Phân tử (C) phân cực hơn phân tử (A) do nguyên tử oxi có độ âm điện lớn.
 (B) và (E) có nhiệt độ sôi cao hơn do có liên kết hidro liên phân tử, nhưng nhóm – COOH
tạo được liên kết hidro liên phân tử bền hơn nhóm – OH nên nhiệt độ sôi của (E) > (B)
Câu 7: Anabazin có nhiệt độ sôi cao nhất do có liên kết hidro liên phân tử
10

Câu 8: Axit (A) có nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit (B) vì có liên kết hidro liên phân tử đa chiều
hơn.

Câu 9: So sánh nhiệt độ sôi: Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào liên kết hiđro giữa các phân tử.
N-H .......N

N

N-H ..........
N

H

N

H

H .......N

Vòng no, liên kết
hiđro Vòng
giữa nhóm
thơm, –NH
liên kết
N
của
vòngnhóm
no nên
hiđrodịgiữa
–NHrấtvới dị
H
yếu. thơm chứa một nguyên
vòng
tử nitơ Vòng
yếu hơn
thơm,
so với dị vòng
thơmkết
liên
C có 2 nguyên tử N.
hiđro bền.
A
<
B
<
C
Dạng 2: So sánh tính axit, bazơ
Câu1: Hãy so sánh:
Tính axit của các chất: phenol, m- NO2C6H4OH; p-NO2C6H4OH; m-ClC6H4OH; p-CH3C6H4OH;
m-CH3C6H4OH.
Câu 2:
a. Cho 5 hợp chất hữu cơ cùng với các giá trị pKa (ghi theo trình tự tăng dần):
COOH

OH

COOH
OH

COOH
OH

COOH
SH

NO 2

O 2N

pK1 : 0,3
3,0
3,5
4,2
9,9
pK2 : 7
8
13
Hãy quy kết các giá trị pKa cho từng nhóm chức và giải thích ngắn gọn.
b. Hãy sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần tính bazơ, giải thích ?
H2N

NH2

O2 N

NH2

NH2

NH2

CN

NO 2

NO 2
CN

NH2

O 2N

NO 2
NO 2

I
II
III
IV
V
VI
Câu 3: Cho hai giá trị pKa là 5,06 và 9,3. Cho biết chất nào tương ứng với giá trị pK a đã cho:
11

H 3C
H3C

CH3
N

CH3
O2N

N

NO2

NO2

A

B

Câu 4:
1. Cho 4 hợp chất:
NH2

NH2

(A)

(B)

N

N

H

H

(C)

(D)

Hãy sắp xếp công thức các chất đó theo trình tự tăng dần tính bazơ, giải thích.
2. So sánh nhiệt độ nóng chảy của:
N

N

N

( Imidazol )

( Indol )

N

( Purin )

N
H

H

N

N
H

Câu 5: Axit fumaric và axit maleic có các hằng số phân li nấc 1 (k1), nấc 2 (k2). Hãy so sánh các cặp
hằng số phân li tương ứng của hai axit này và giải thích.
pKa(1)
pKa(2)
Cho:
HOOC
CH

CH
COOH
COOH

HOOC
CH

3,02

4,32

1,85

6,07

CH

Câu 6: So sánh tính bazơ của:

O

(M) CH3CH2CH2NH2

(N) CH

C

C
NH2

(P)

NH

(Q)

N

Lời giải:
Câu 1: Hãy so sánh: Tính axit của các chất: phenol, m- NO2C6H4OH; p-NO2C6H4OH; m-ClC6H4OH;
p-CH3C6H4OH; m-CH3C6H4OH.

OH

OH

<
CH3
+I, +H

OH
<
CH3

+I, +H
yếu (gián tiếp)

OH

<

OH

OH
<
..
Cl

-I, +C
yếu(gián tiếp)

<
NO 2
-I mạnh

NO 2
-I mạnh
-C mạnh
12

Câu 2:
a. Quy kết các giá trị pKa :
Trong các hợp chất trên pK1 là của nhóm -COOH, pK2 của -OH và -SH
pK1:

Hiệu ứng Octo
Liên kết H nội phân tử làm Cacbanion sinh ra bền, bền hơn khi có nhóm hút e
ở vòng thơm làm giải toả điện tích âm và đồng thời cũng làm lk O-H trong
phân cực hơn.

lk H với S
không bền bằng
với O

vì lk H nội phân
tử làm H của phenol
không phân li ra được

Có nhiều nhóm
hút e làm lk O-H
phenol phân cực mạnh

b. Sắp xếp: I < VI < V < IV < III < II
Giải thích: Tính bazơ của N càng giảm khi có mặt các nhóm có hiệu ứng –C càng mạnh.
Hiệu ứng –C của NO2 > CN.
- Xiclopentadienyl chỉ có hiệu ứng –I. –I làm giảm tính bazơ kém hơn –C
- Các hợp chất I và VI đều có 2 nhóm NO 2 ở vị trí meta so với nhóm NH 2 gây ra hiệu
ứng không gian làm cản trở sự liên hợp–C của nhóm NO 2ở vị trí para nhiều hơn nhóm CN ở vị
trí para. Do đó hiệu ứng – C nhóm CN ở vị trí 4 > nhóm NO2 ở vị trí 4
Câu 3: Khi có thêm các nhóm NO2 cồng kềnh làm mất sự liên hợp cặp e n của N trong B với vòng
benzen làm cho mật độ e ở N(B) cao hơn ở A nên tính bazo của B>A .
Câu 4: 1. (C) < (A) < (B) < (D) ;
- N trong (B) là bậc 1 có tính bazơ yếu hơn N trong (D) là bậc 2.
- (A) có nhóm hút e làm giảm mật độ e trên N  tính bazơ giảm
- N trong (C) tham gia vào hệ liên hợp với vòng thơm nên hầu như không còn tính bazơ.
2.
H

N

N

H

N

N

H

N

N

Indol có liên kết hidro nhưng rất yếu. Indol (520C) < Imidazol (910C) < Purin (2170C)
Câu 5:

13

HOOC

HOOC

H

H
COOH
F Axit fumaric
OH ... O
O

OH
H

H

- H+

H
F

,

OH ... O
- H+

-

H

O
H

COO-

- H+

H

.... O

COO-

OOC

- H+

COO-

F,,

-

H

H

H
,

M Axit maleic

H

OOC

M

M,,

k1(M) > k1(F) là do M có khả năng tạo liên kết hidro nội phân tử, liên kết O-H của M trong
quá trình phân li thứ nhất phân cực hơn so với F và bazơ liên hợp M' cũng bền hơn F'.
k2M < k2F ) là do liên kết hidro nội phân tử làm cho M' bền, khó nhường proton hơn so với F'.
Ngoài ra, bazơ liên hợp M'' lại kém bền hơn (do năng lượng tương tác giữa các nhóm -COO - lớn
hơn) bazơ liên hợp F''.
Câu 6: Tính bazơ càng tăng khi mật độ electron trên nguyên tử N tăng.
N 2
N 3
- Ta có tính bazơ của (P) > (Q) do độ âm điện của sp lớn hơn sp . ở (P), N nối với hai nguyên tử
C sp3
C 2
C 3
còn ở (Q), N nối với hai nguyên tử sp có độ âm điện lớn hơn sp .
- Do gốc CH3CH2CH2- gây hiệu ứng +I; còn gốc CHC-CO- gây hiệu ứng -C, nên tính bazơ của (N)
< (M).
- V× CH

C

NH2 nªn tÝnh baz¬ cña (N) hÇu nh kh«ng cßn.

C
O

 (N) < (Q).
Mặt khác tính bazơ của (Q) < (M) vì (M) có hiệu ứng +I của CH3CH2CH2- .
- Tính bazơ của (M) < (P) vì nguyên tử N ở (P) có hai con đường để hiệu ứng +I xảy ra:

NH

 Tính bazơ giảm dần: (P) > (M) > (Q) > (N).
Lưu ý.
- Amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1.
- Cùng bậc 2 thì amin vòng no có tính bazơ mạnh hơn amin mạch hở.
- Cùng vòng thì amin vòng no có tính bazơ mạnh hơn amin vòng chưa no.
Ví dụ:
N



TÝnh baz¬ cña (A) < (B)

NH
(A)
(B)
Vì tính bazơ mạnh thì ngoài việc nguyên tử N có mật độ electron cao thì cái quan trọng hơn là
chúng phải tạo được các cầu liên kết hiđro. Chất nào càng cản trở sự sonvat hoá thì tính bazơ càng
yếu. (A) cồng kềnh hơn cản trở sự sonvat hoá nên tính bazơ của (A) < (B).
Dạng 3: Bài tập tổng hợp
Câu 1: Dùng công thức cấu tạo, hãy hoàn chỉnh sơ đồ phản ứng sau:

14

Hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước và lực axit của các chất A, B, C và D.
Giải thích.
Lời giải: Nhiệt độ nóng chảy: D > C > B > A (D có cấu tạo ion lưỡng cực).
Độ tan trong nước: D > C > B ≈ A.
Lực axit: B > A > C > D.
Câu 2:
a) Hãy giải thích sự chênh lệch về nhiệt độ sôi giữa:
p – O2N–C6H4–OH ( ts = 2790 C) và o- O2N–C6H4–OH ( ts = 2160C)
b) Hãy so sánh nhiệt độ sôi giữa các cặp chất sau (có giải thích):
+ CH3CH2CH2CH3 và (CH3)2CH-CH3.
+ trans – CH3-CH=CH-CH3 và cis – CH3-CH=CH-CH3.
+ CH3CH2CH2CH2Cl và CH3CH2CH2CH2-OH .
c) Có 5 chất hữu cơ với các giá trị mômen lưỡng cực tương ứng như sau:
Chất
A
B
C
D
E
hữu cơ
0,0
1,8
1,9
1,7
2,1
 (D)
9
7
1
3
Biết A,B,C,D,E thuộc trong các chất sau:
cis - CHCl = CHCl ; cis - CH3– CH = CH – Cl ; trans - CHCl = CHCl; trans - CH3–CH =
CH–Cl
và trans - CH3– CH = CH – COOH . Hãy chỉ rõ A,B,C,D,E là những chất nào? giải thích.
Lời giải:
1. Giữa các phân tử p – O2N–C6H4–OH có liên kết hidro liên phân tử
còn phân tử o- O2N–C6H4–OH tạo liên kết hidro nội phân tử
2. nhiệt độ sôi của CH3CH2CH2CH3 > (CH3)2CH-CH3. vì isobutan phân nhánh nên có tính đối
xứng cầu và giảm diện tích tiếp xúc giữa các phân tử.
3. nhiệt độ sôi của trans – CH3-CH=CH-CH3 < cis – CH3-CH=CH-CH3.
vì phân tử trans – C4H8 có momen lưỡng cực nhỏ ( ằ 0) đ lực liên kết phân tử yếu hơn.
4. nhiệt độ sôi của CH3CH2CH2CH2Cl < CH3CH2CH2CH2-OH .vì rượu có liên kết hidro liên phân
tử .
5. A là trans - CHCl = CHCl có  = 0 do 2 nguyên tử Clo có độ âm điện lớn hơn tạo 2 vectơ
momen lưỡng cực cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều nên triệt tiêu nhau.
- Hai chất trans - CH3– CH = CH – COOH và trans - CH3–CH = CH–Cl có  lớn hơn vì do
nhóm CH3 đẩy e, còn nhóm –COOH và nhóm –Cl hút e tạo ra 2 véc tơ momen lưỡng cực cùng
phương, cùng chiều).Nhóm – COOH hút e mạnh hơn - Cl nên vectơ momen lưỡng cực có độ lớn
hơn,vì thế E là trans - CH3–CH = CH–COOH ( = 2,13D )và C là trans - CH3–CH = CH–Cl ( =
1,97D)
- cis - CH3– CH = CH – Cl có 2 véc tơ momen lưỡng cực không cùng phương nhưng khi tổ
hợp lại tạo ra véctơ tổ hợp có khả năng triệt tiêu một phần nên có độ lớn không bằng so với cis CHCl = CHCl . Vậy D là cis - CH3– CH = CH – Cl và B là cis - CHCl = CHCl
Câu 3:
1. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong từng dãy sau:
a. Axit: benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic, xiclohexyletanoic,
1-metylxiclohexan-cacboxylic.
b.
COOH

N

(A)

COOH

;
N

(B)

CH2COOH

COOH
;

;

(C)

(D)

2. a) Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất sau:
15

COOH
;

S

COOH

COOH

;

N

(A)

(C)

(B)

b) Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau:
N

;
N

(A)

N

;

S
(B)

;

N
H (C)

N

N

;

H (D)

(E)

Lời giải:
1. a.
+I2

H3C COOH

CH2COOH

+I1

<

-I1CH2CH2COOH

<

CH2COOH

-I2

<

<

< -I2 < -I3
-I1
+I1
+I2
C¸c gèc hi®rocacbon cã hiÖu øng +I lín th× Ka gi¶m vµ -I lín th× Ka t¨ng
b)
CH COOH
COOH
-I1 2
-I2
C O
<
<
<
-C3 N -I3
H O
V×:

COOH

-I3

(D)
(A)
(C)
- I1 < - I2 nªn (C) cã tÝnh axit lín h¬n (D).
(A) vµ (B) cã N nªn tÝnh axit lín h¬n (D) vµ (C)
(A) cã liªn kÕt hi®ro néi ph©n tö lµm gi¶m tÝnh axit so víi (B).

COOH
-I4
N -C4
(B)

2. T¨ng dÇn nhiÖt ®é nãng ch¶y cña c¸c chÊt:
COOH

COOH
<

(C)

S
(A)

COOH

<
N
(B)

V×:
M C < MA.
(B) cã thªm liªn kÕt hi®ro liªn

ph©n tö víi N cña ph©n tö kh¸c.
Câu 4: a. Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi:
n- hexan (A1); 2,3- đimetylbutan (A2); pentan-1-ol (A3); 2- metylbutan-2-ol (A4).
b. Sắp xếp theo chiều giảm dần lực axit của các chất sau:
HCOOH;

CH3-CH2-COOH;

CH2=CH-COOH ; CH C-COOH

Lời giải:
a. T0s: 2,3- đimetylbutan < hexan < 2- metylbutan-2-ol < pentan-1-ol
hay T0s của A2 < A1 < A4 < A3
Giải thích: A1, A2 không có liên kết hiđro nên có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn A3, A4 có liên kết hiđro.
Khi mạch cacbon càng phân nhánh thì sự tiếp xúc giữa các phân tử càng giảm, tương tác vandevan
giảm � nhiệt độ sôi giảm. Từ đó nhiệt độ sôi của A2 < A1; của A4< A3.
b. Lực axit:
CH3-CH2-COOH < CH2=CH-COOH <
���


���


H- COOH <
���


CH C-COOH
���

16

+I

- I < +C

Không hút
Không đẩy e

-I>+C

Câu 6:
1. a. HSCH2CH(NH2)COOH (xistein) có các pKa: 1,96; 8,18; 10,28. Các chất tương đồng với nó là
HOCH2CH(NH2)COOH (serin), HSeCH2CH(NH2)COOH (selenoxistein), C3H7NO5S (axit xisteic).
Hãy xác định cấu hình R/S đối với serin và axit xisteic.
b. Hãy qui kết các giá trị pKa cho từng nhóm chức trong phân tử xistein. Viết công thức của
xistein khi ở pH = 1,5 và 5,5.
2. Sắp xếp 4 amino axit trên theo thứ tự tăng dần giá trị pHI và giải thích sự sắp xếp đó.
Lời giải:
1. a
COO
H3N

COOH

H

H

H3N

CH2OH

CH2SO3

L-Serin (cÊu h×nh S)

Axit L-xisteic (cÊu h×nh R)

b. pKa (xistein): 1,96 (COOH) ; 8,18 (SH) ; 10,28 (NH+3)
pHI (xistein) = (1,96 + 8,18) / 2 = 5,07
Ở pH = 1,5 : HS - CH2 - CH (NH3+) - COOH
pH = 5,5 : HS - CH2 - CH (NH2) - COO2. Trình tự tăng dần pHI : Axit xisteic < selenoxistein < xistein < serin
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: So sánh tính axit:
CH3COOH,ClCH2COOH, Cl(CH2)2COOH , FCH2COOH , (CH3)3SiCH2COOH, (CH3)3CCH2COOH.
Câu 2:
Cho các chất hữu cơ sau:
OH

OH

OH

HO

NO2

NC

OH

OH

HO

CN

O2 N

A
B
C
D
E
F
Cho các giá trị pKa 7,16; 7,95; 8,23; 8,24; 10,8; 10,14.
Hãy sắp xếp các pKa với chất thích hợp. Biết rằng C có tính axit mạnh hơn D.
Câu 3:
Gọi tên các chất sau đây và sắp xếp chúng theo chiều tăng dần Kb
O

H
N

H2N

CN

NH2

H
N

O

CH3NH2 ; (CH3)2NH ; CH3CONH2 ;
CH2=CHCH2NH2 ;
Câu 4:
Sắp xếp theo chiều tăng dần Kb

; (CH3)4NOH;

H2N

G

CN

;

H2N

NH2
O

H2N

NH2
NH

Giá trị pKa của dạng axit: 1,74; 2,76; 4,58; 0,1.
17

Câu 5:
Sắp xếp các chất sau theo trình tự tăng dần tính bazơ:

N

N

N

N

N

Câu 6:
So sánh Kb của các chất sau. Nếu thêm nhóm NO 2 vào vị trí para so với nguyên tử Nitơ thì
phân tử nào bị ảnh hưởng mạnh hơn:
N
N

N

Câu 7:
Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong từng dãy sau:
a) Axit benzoic, axit phenyletanoic, axit 3–phenylpropanoic, axit xiclohexyletanoic.
b)
COOH
HOOC

N

COOH

COOH

N

(A)

(B)

(D)

(C)

Câu 8:
Cho các axit sau:
F2CHSO3H, Cl2CHCOOH, Cl2CHCOOOH (peoxi axit), F2CHCOOH.
a) Sắp xếp các chất trên theo trình tự tăng dần Ka.
b) Cl2CHCOOH có Ka = 3,32.10–2. Tính độ điện ly của axit này trong dung dịch 0,10 M.
Câu 9:
Cho các chất sau:
O

O

H

O

O

HO

O

O

OH

HO
H3C

OH

HO

O

Axit dentic
Axit squaric
Axit tereic
a) Tại sao các chất trên có tính axit?
b) Tại sao 1 mol axit squaric lại có thể tác dụng với 2 mol NaHCO3.
c) Gọi tên axit đentic và
axit teric theo danh pháp thế của iupac.
Câu 10:
Cho các hợp chất sau:
H2N

(A)
(H3C)2N

(D)

CH3

H2 N

(H3C)2N

NH2

(B) NH

NH

(C)

O

HO

HO

NCH3

N

(E)

OH

Axit -L-ascobic

N(CH3)2
N-NO2

N(CH3)2
N

O

N
N

(F)

Khoanh tròn nguyên tử Nitơ bị proton hóa đầu tiên khi cho mỗi chất phản ứng với HCl.
18

PHẦN III: KẾT LUẬN
Căn cứ vào mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài căn bản được hoàn thành
những vấn đề sau:
1. Hệ thống hóa lí thuyết của một số hiệu ứng cấu trúc thường gặp và ảnh hưởng của nó đến
tính chất vật lí, tính axit, bazơ.
2. Xây dựng được một số bài tập dựa vận dụng.
3. Quá trình thực nghiệm sư phạm tôi đã áp dụng giảng dạy cho lớp chuyên Hóa khóa 20
(2009-2012) của trường THPT chuyên Nguyễn Tất thành, đội tuyển học sinh giỏi các cấp năm học
2012 – 2013. Tôi nhận thấy các em đã có hứng thú và tạo tiền đề để các em tự học tập, nghiên cứu
tài liệu và vận dụng để giải quyết các bài tập so sánh tính axit, bazơ của các chất. Từ đó giúp học
sinh có thể hiểu sâu hơn trong phản ứng của các chất hữu cơ.
Với thời gian nghiên cứu hạn chế, chuyên đề này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu
sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, nhận xét, đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và các
bạn.

19