Chuyên đề hoa học ANĐEHIT

  • docx
  • 22 trang
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT THÁI HÒA

CHUYÊN ĐỀ

ANĐEHIT
Người thực hiện: HOÀNG THỊ THÚY NGA
Trường: THPT THÁI HÒA
Khối lớp dạy: 11
Số tiết: 9

Năm học: 2013- 2014
1

ANĐEHIT
A.LÝ THUYẾT
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
1. Định nghĩa:
Anđehit là HCHC mà phân tử có nhóm fomyl (-CHO) liên kết với gốc
hidrocacbon hoặc liên kết với nguyên tử hidro.
Công thức tổng quát: No, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1 CHO hay CmH2mO (
n �0; m �1

).
Đơn chức: R-CHO (R là gốc hidrocacbon hoặc nguyên tử H).
No, đa chức, mạch hở CnH2n+2-m(CHO)m (nếu n=0 thì m=2).
Đa chức: CnH2n+2-m-2k(CHO)m.
2. Phân loại:
Dựa theo gốc hidrocacbon, andehit được phân chia thành 3 loại: No, không no
và thơm.
3. Đồng phân:
- Đồng phân mạch C.
- Đồng phân nhóm chức: ví dụ chức andehit, chức xeton…
- Đồng phân vị trí: vị trí nhóm chức…
4. Danh pháp:
Anđehit có thể gọi theo tên thông thường hoặc tên thay thế.
Theo IUPAC, tên thay thế của anđehit gồm tên của hidrocacbon theo mạch
chính ghép với đuôi al, mạch chính chứa nhóm –CHO và đánh số bắt đầu từ nhóm
này.
Tên thông thường =
Tên thay thế =
=(Andehit + tên thông thường axit
Anđehit
Tên hidrocacbon
tương ứng)
tương ứng + al
Hoặc = (Tên axit tương ứng bỏ “ic” +
“andehit”).
H-CHO
metanal
Fomandehit
(andehit
fomic)
CH3-CHO
etanal
Axetandehit
(andehit
axetic)
CH3CH2-CHO
propanal
Propionandehit
(andehit
propionic)
CH3CH(CH3)CHO
2-metylpropanal Isobutirandehit
(andehit
isobutiric)
CH3(CH2)3CHO
pentanal
Valerandehit
(andehit
valeric)
(CH3)2CHCH2-CHO 3-metylbutanal
Isovalerandehit
(andehit
isovaleric)
CH3(CH2)4CHO
Hexanal
Caprolandehit
(andehit
caproic)
2

CH2=CH-CHO

propenal

Acrylandehit
(andehit
acrylic)
CH2=C(CH3)-CHO
2-metylpropenal Metacrylandehit
(andehit
metacrylic)
CH3CH=CH-CHO
but-2-en-1-al
Crotonandehit
(andehit
crotonic)
C6H5-CHO
Phenyl metanal
Benzandehit
(andehit benzoic,
Fomyl benzen)
C6H5-CH=CH-CHO 3-phenylpropenal Trans-Xinamandehit (trans-andehit
xinamic)
CH3-C6H4-CHO
p-metylphenyl
p-Toluandehit
(andehit pmetanal
toluic)
HO-C6H4-CHO (ở vị o-hidroxi
Salixilandehit
(andehit
trí ortho)
benzandehit
salixilic)
HOC - CHO
Etandial
Oxalandehit,
(Andehit oxalic,
Glioxal)
HOC-CH2-CHO
Propandial
Malonandehit
(Andehit
malonic)
HOC-CH2-CH2-CHO Butandial
Suxinandehit
(Andehit
sucxinic)
HOC-C6H4-CHO (ở
o-difomyl benzen o-Phtalandehit
(Andehit ovị trí ortho)
phtalic)
HOC-C6H4-CHO (ở
p-difomylbenzen Tereptalandehit
(Andehit
vị trí para)
tereptalic)
HOC-CH=CHCis-2-butendial
Maleandehit
(Andehit
CHO : (cis)
maleic)
HOC-CH=CHTrans-2Fumarandehit
(Andehit
CHO : (trans)
butendial
fumaric)
II. TÍNH CHẤT CỦA ANĐEHIT VÀ XETON
1. Tính chất vật lý:
- Fomandehit (ts= -190C) và axetandehit (ts=210C) là những chất khí không
màu, mùi xốc, tan rất tốt trong nước và trong các dung môi hữu cơ.
- Mỗi andehit thường có mùi riêng biệt, chẳng hạn:
+ Xitral (C10H16O)

(3,7-dimethyl-2,6-octadienal) có mùi sả.
+ Menton có mùi bạc hà (Trang 172-SGK 11-NC).
3

+ Andehit xinamic có mùi quế, axeton có mùi thơm nhẹ…
2. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng cộng hiđro (phản ứng khử anđehit)
- Hiđro cộng vào liên kết đôi C=O giống như cộng vào liên kết đôi C=C :

b.

Ni,t o

���

CH3CH = O + H2
anđehit axetic
- Phản ứng tổng quát :

CH3CH2OH
ancol etylic

Ni,t o

RCHO +
chất oxh

H2
khử

���

RCH2OH

Trong các phản ứng trên, anđehit đóng vai trò là chất oxi hóa.
Lưu ý:Anđehit phản ứng với H2 tạo ancol bậc I
Cộng nước, hiđro xianua :
R – CH=O + H2 O  R – CH(OH)2
sản phẩm tạo ra có hai nhóm OH cùng đính vào một nguyên tử C nên không bền,
không tách ra khỏi dung dịch
CH3

CH = O HCN

CH3 CH

CN

OH

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
b1. Phản ứng với AgNO3 /NH3 :
* HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3  HCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
chất khử

oxh
o

t 

* CH3CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH
CH3– COONH4 + 2 Ag + 3 NH3+ H2O
- Phản ứng tổng quát :
RCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3  RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
chất khử
oxh
- Trong phản ứng trên ion Ag+ đã bị khử thành nguyên tử Ag; anđehit là chất khử.
b. Phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm (NaOH) Kết luận: Anđehit vừa
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  RCOONa + Cu2O + 3H2O có tính oxi hóa, vừa có
tính khử.
III. ĐIỀU CHẾ
- Oxi hóa rượu bậc 1: RCH2OH + CuO

t

o



0

t
��


RCHO + Cu + H2O

- Thủy phân dẫn xuất halogen:
0

RCH=CH-Cl + NaOH

t ,p
���


RCH2CHO + NaCl

4



R-CHCl2 + 2NaOH
RCHO + 2NaCl + H2O.
- Riêng HCHO, ngoài phương pháp trên còn có:
N O

CH4 + O2

x y
���

6000 C

HCHO + H2O;

Ag , 6000 C

����


CH3OH + O2
2HCHO + 2H2O
- Riêng CH3CHO, còn có:
HgSO4
CH �CH  H 2O ���
� CH 3CHO
800 C

;

1
PdCl2 / CuCl2
CH 2  CH 2  O2 �����
� CH 3CHO
800 C
2

B.

B.CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: DỰA VÀO CÔNG THỨC CHUNG CỦA ANDEHIT
+ Viết công thức chung : CnH2n+2-m-2a(CHO)m hay R(CHO)n
Từ công thức chung ta có thể viết các công thức của các loại Anđehit:


- Anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CHO với n 0 vì trong phân tử có chứa
một liên kết đôi ở nhóm chức: - CHO nên viết công thức phân tử: CnH2nO
- Anđehít không no đơn chức, mạch hở: CnH2n+1-2aCHO
- Công thức phân tử anđehit no, mạch hở: CnH2n+2-m (CHO)m
Chú ý: từ công thức chung của các loại anđehit nếu đốt cháy một anđehit thu được số
mol CO2 = số mol H2O => nH: nC = 2:1 trong phân tử có một liên kết đôi vậy anđêhít
trên no đơn chức, mạch hở; cũng có thể dựa vào phản ứng cháy, phản ứng cộng H 2 từ
đó xác định công thức tổng quát của anđehit...
Ví dụ 1: Đốt cháy một hỗn hợp 3 anđehit A, B, C cùng dãy đồng đẳng thu được số
mol CO2 = số mol H2O, dãy đồng đẳng của anđehit trên là:
a. No, đơn chức, mạch hở
b. Không no đơn chức
c. No, đa chức
d. Không no, hai chức
Giải: Vì đốt cháy thu được số mol CO 2 = số mol H2O, trong phân tử có một liên
kết đôi tại nhóm chức anđehit còn gốc hiđrocacbon no, mạch hở vậy anđêhit là no,
đơn chức, mạch hở: đáp án a
Ví dụ 2: Công thức đơn giản nhất của một anđehit no đa chức là (C2H3O)n. Công thức
phân tử của anđehit trên là:
a. C2H3O
b. C4H6O2
c. C8H12O4
d. b và c đều đúng
Giải: CTPT anđehit: C2nH3nOn <=> C2n-nH3n-n (CHO)n <=> CnH2n (CHO)n
Từ công thức phân tử anđehit no C nH2n+2-mCHO)m ta thấy số nguyên tử H của gốc
= 2 lần số nguyên tử C trong gốc+ 2 - số nhóm chức
Vậy: 2n=2n+2-n => n = 2 : đáp án b
Ví dụ 3: Công thức thực nghiệm (công thức nguyên) của một anđehit no mạch hở A
là (C4H5O2)n. Công thức phân tử của A là:
a. C2H3(CHO)2
b. C6H9(CHO)6
c.C4H6(CHO)4
d. C8H12(CHO)8
5

Tương tự ví dụ 2 đáp án là: c
Ví dụ 4: Cho các công thức phân tử của các anđehit sau:
(1) C8H14O2
(2) C8H10O2
(4) C5H12O2
(5) C4H10O2

(3) C6H10O2
(6) C3H4O2

Dãy các công thức phân tử chỉ anđehit no, hai chức, mạch hở là:
a.1, 2, 5
b. 2,4, 6
c. 4, 5, 6
d. 1, 3, 6
Giải: Vì là đồng đẳng của anđehít no , mạch hở, hai chức có công thức chung là:
CnH2n (CHO)2 hay CnH2n-2O2 vì trong công thức phân tử có 2 liên kết đôi vậy dãy
đáp án : d
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam một anđehit no, mạch hở cần dùng 10,08 lít
khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho qua dung dịch nước vôi trong dư có 45 gam kết tủa
tạo thành. Công thức phân tử của anđehit là:
a. C3H4O2.
b.C4H6O4.
c.C4H6O2.
d.C4H6O.
Giải:
Phương trình đốt cháy:
CxHyOz + x+y/4-z/2 O2 → xCO2 + y/2 H2O
0,45/xmol 0,45 mol
0,45 mol
x+y/4-z/2 = x
=> y= 2z (*)
Phân tử khối: 12x+ y +16z = 10,8x/0,45(**)
Từ * và ** ta có x = 3z/2
x : y : z = 3: 4: 2 vì no, mạch hở => đáp án a
Dạng 2: DỰA VÀO PHẢN ỨNG TRÁNG GƯƠNG (với AgNO3 / NH3)
AgNO3 + NH3 + H2O → AgOH + NH4NO3
AgOH + 2NH3 → [Ag(NH3)2]OH
Phức tan
Đối với anđehít đơn chức ( trừ HCHO) khi thực hiện phản ứng tráng gương dư
AgNO3 trong dung dịch NH3 ta có phương trình phản ứng:
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → RCOONH4 + 2Ag + 3 NH3 + H2O
Nhận xét: ta thấy tỷ lệ nRCHO : n Ag = 1: 2
Riêng đối với anđehit fomic HCHO, phản ứng có thể xảy ra qua 2 giai đoạn theo
sơ đồ sau:

[Ag( NH3 )2 ]OH
HCHO
HCOONH4 + 2Ag

[Ag( NH3 )2 ]OH
HCOONH4
(NH4)2CO3 + 2Ag
Vậy nếu dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì tỷ lệ nHCHO : n Ag = 1: 4
Đối với anđehit R(CHO)n khi thực hiện phản ứng tráng gương ta có:

[Ag( NH3 )2 ]OH
R(CHO)n
2n Ag
CHÚ í
- Nếu thực hiện phản ứng tráng gương hỗn hợp 2 anđehit đơn chức trong dư AgNO3
trong dung dịch NH3 số mol Ag thu được gấp 2 lần số mol hỗn hợp thì trong hỗn hợp
không có anđehit fomic HCHO.
6

- Nếu thực hiện phản ứng tráng gương hỗn hợp 2 anđehit đơn chức trong dư AgNO3
trong dung dịch NH3 số mol Ag thu được lớn hơn 2 lần số mol hỗn hợp thì trong hỗn
hợp có anđehit fomic HCHO.
- Nếu thực hiện phản ứng giữa hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức trong dư AgNO3
trong dung dịch NH3 số mol Ag thu được nhỏ hơn 2 lần số mol hỗn hợp thì trong hỗn
hợp không có một chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương ( trường hợp
này thường được áp dụng khi thực hiện phản ứng oxi hoá hỗn hợp 2 rượu đơn chức
để xác định công thức cấu tạo của rượu...).
- Vậy đối với loại bài tập tham gia phản ứng tráng gương của anđehit cần bám chắc
vào các dữ kiện đầu bài, tìm cách biện luận khả năng có thể xảy ra để đi đến kết quả
tránh những sai lầm dễ mắc phải...
- Đối với anđehit đa chức 1 mol anđehit cho 2n mol Ag ( n là số nhóm - CHO ).
Ví dụ 1: Cho 0,2 mol hỗn hợp 2 anđehit cùng dãy đồng đẳng no, mạch hở, có số mol
bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 số lượng
Ag thu được là 43,2 gam ( hiệu suất 100%). Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu
được 15,68 lít (ĐKTC) khí CO2. Công thức phân tử của 2 anđehit là:
a. HCHO, CH3CHO
b. CH3CHO, C4H9CHO
c. C2H5CHO, C3H7CHO
d. cả b và c đều đúng
Giải: nAg = 43,2/108=0,4 mol => nAg : nhỗn hợp = 2:1 vậy hỗn hợp anđehit là no, đơn
chức, mạch hở ( trong hỗn hợp không có HCHO ).
n

Gọi công thức trung bình là: C H2
Sơ đồ phản ứng cháy:
n

+ 1 = 3,5 =>

n

= 2,5

n

n
+1

CHO

n

n

C H2 +1CHO → +1 CO2 I
0,2 mol
0,7 mol
Trường hợp: n1 = 0

HCHO loại

Trường hợp: n1 = 1
CH3CHO vì
Vậy : n2 = 4

n

= 2,5 => (n1+n2 ) / 2 = 2,5

n

Trường hợp: n1 = 2
= 2,5 => (n1+n2 ) / 2 = 2,5 Vậy : n2 = 3
đáp án d
Ví dụ 2: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 0,4
mol Ag. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng hoàn toàn với H 2 thì cần 22,4 lít H2
(ĐKTC).
Công thức cấu tạo phù hợp với X là:
a. HCHO
b. CH3CHO
c. (CHO)2
d. cả a và c đều đúng
Giải: Vì 0,1 mol X tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 0,1 mol H2 vậy trong X chỉ có
một nhóm chức -CHO. Ta có tỷ lệ nAg : nX = 4:1 vậy Đáp án: a.

7

Ví dụ 3: Cho a mol anđehit X, mạch hở tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 3a mol H2
và thu được chất hữu cơ Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được a mol H2.
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được tối đa 4a mol CO2.
Công thức cấu tạo phù hợp với X là:
a. C2H4(CHO)2
b. CH(CHO)3
c. C2H2(CHO)2
d. C2HCHO
Π

Giải: Vì khi tác dụng với H2 thì cần 3a mol H2 vậy trong X có 3 liên kết
. Vì Y
tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được a mol H2 : trong Y có 2 nhóm chức -OH vậy
Π

X có 2 nhóm chức - CHO, và trong gốc hiđrocácbon có một liên kết
.
Sơ đồ phản ứng cháy: CnH2n-2 (CHO)2 → n+2 CO2
a
4a
Vậy n+2=4 => n=2 Đáp án: c.
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm 2 anđêhít đơn chức, toàn bộ sản
phẩm cháy cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 12,4
gam và khi lọc thu được tối đa 20 gam kết tủa. Mặt khác cũng cho hỗn hợp trên tác
dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 số lượng Ag thu được là 32,4 gam.
Công thức cấu tạo của 2 anđehít là:
a. HCHO, CH3CHO
b. CH3CHO, C4H9CHO
c. C2H5CHO, C3H7CHO
d. HCHO, C2H5CHO
Giải: Theo sản phẩm cháy:
Số mol CO2 = số mol CaCO3 = 20/100 = 0,2 mol
Khối lượng bình nước vôi trong tăng là: m ( CO2 + H2O) = 12,4 gam
=> nH2O = 3,6/18=0,2 mol vì số mol CO2 = số mol H2O nên 2anđehit đều no, đơn
chức, mạch hở.
nAg = 32,4/108 = 0,3 mol > 2.n hỗn hợp A vậy trong A có chứa HCHO (x mol)
gọi công thức anđêhit còn lại là: CnH2n+1CHO (y mol)
Ta có sơ đồ phản ứng tráng gương:
HCHO → 4Ag
x
4x
CnH2n+1CHO → 2Ag
y
2y
Ta có hệ phương trình: x + y = 0,1 (I)
Từ hệ ta có x = y = 0,05 mol
4x + 2y = 0,3 (II)
n

Gọi công thức trung bình là: C H2
Sơ đồ phản ứng cháy:

n

C H2

n

n
+1

CHO

CHO →

+1

0,1 mol

n

+1 CO2
0,2 mol

=>

Vì số mol 2 anđehit bằng nhau nên ta có :

n1+n2
=
2
8

1

vậy n = 2

n

=1

Đáp án: d
Ví dụ 5: Chia m gam một anđehit mạch hở thành 3 phân bằng nhau:
Khử hoàn toàn phần 1 cần 3,36 lít H2 (đktc)
Phần 2 thực hiện phản ứng cộng với dung dịch Brom có 8 gam Br2 tham gia phản
ứng.
Phần 3 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được x gam Ag:
Giá trị của x là:
a. 21,6 gam
b. 10,8 gam
c. 43,2 gam
d. Kết quả khác
Giải: Gọi công thức của anđehit là: CnH2n+2-m-2a(CHO)m z mol
Phần 1:
N
⃗i
CnH2n+2-m-2a(CHO)m + (a+m)H2
CnH2n+2-m(CH2OH)m (I)
z mol
z (a+m)mol
Phần 2: CnH2n+2-m-2a(CHO)m + a Br2
z mol
z a mol
Phần 3:

CnH2n+2-m-2a(CHO)m
z mol



CnH2n+2-m-2aBr2a(CHO)m (II)


AgNO 3/ NH 3

2m Ag (III)
2mz mol

Ta có: z (a+m) = 0,15 ( theo phương trình I);*
za = 8/160 = 0,05 ( theo phương trình II);**
từ * và ** ta có zm = 0,1
phần 3 n Ag = 2zm = 0,1x2 = 0,2 mol vậy m Ag = 0,2x108 = 21,6 gam
đáp án a
Ví dụ 6: Cho 0,15 mol một anđehit Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 18,6 gam muối amoni của axít hữu cơ. Công thức cấu tạo của
anđehit trên là:
a. C2H4(CHO)2
b. (CHO)2
c. C2H2(CHO)2
d. HCHO
Giải: Gọi công thức của anđehit Y là: R(CHO)n

AgNO 3/ NH 3
Ta có sơ đồ: R(CHO)n
R(COONH4)n
0,15 mol
0,15 mol
18 , 6
0, 15
¿¿ ¿
¿

MR(COONH4)n =
= 124 => R + 62n = 124
n=1
=> R=124-62 = 62 (loại)
n=2 => R=124-2x62 = 0 Vậy công thức cấu tạo là: OHC-CHO đáp án b
9

Ví dụ 7: Khi cho 0,l mol X tác dụng víi dung dịch AgNO3 dư/NH3 ta thu được Ag
kim loai. Hoà tan hoàn toàn lượng Ag thu được vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu
được 8,96 lít NO2 (ĐKTC). X là:
a. X là anđehit hai chức
b. X là anđêhitformic
c. X là hợp chất chứa chức – CHO
d. Cả a, b đều đúng
e. Giải: Vì số mol Ag thu được bằng số mol NO2 = 0,4 mol ,
ta thấy tỷ lệ nX : n Ag = 1: 4
Đáp án d
Hướng dẫn
MX = 5,5 x 16 = 88 loại phương án D vì khối lượng mol < 88.
2, 2
88

nEste = n Muối =
Bài tập trắc nghiệm có lời giải
C. MỘT SỐ BÀI TẬP Cể LỜI GIẢI
Câu 1. Anđehit có thể bị oxi hoá bởi chất nào sau đây?
A. Dung dịch brom
B. Cu(OH)2 / OH-, t0
C. K2Cr2O7 / H2SO4
D. A, B, C đều đúng.
Đáp án D
Câu 2. Chia m(g) anđehit thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu
được số mol CO2 bằng số mol H2O. Phần 2:tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư
tạo ra 4mol Ag/ 1mol anđehit. Vậy đó là.
A. anđehit no đơn chức
B. anđehit no 2 chức
C. anđehit focmic
D. Không xác định
đáp án C
nCO2  nH 2O


 anđehit là no đơn chức, do đó loại phương án B.
Mặt khác, tỷ lệ 1 mol anđehit tạo ra 4 mol Ag. Vậy đó là HCHO.
Câu 3. Hỗn hợp X gồm HCHO và CH 3CHO. Khi oxi hoá (H=100%) m(gam) X thu
được hỗn hợp Y gồm 2 axit tương ứng có dY/X = a thì giá trị của a là:
A. 1,45 < a <1,50
B. 1,26 C. 1,62 D. 1,36 đáp án D
Nếu X chỉ có HCHO  Y chỉ có HCOOH thì dY/X = 46/30 = 1,53
Nếu X chỉ có CH3CHO Y chỉ có CH3COOH thì dY/X = 60/44 = 1,36
Vì X có 2 anđehit nên Y có 2 axit.
Vậy 1,36 < a < 1,53
Câu 4. Cho 0,94 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức kế tiếp nhau, có số mol bằng
nhau, tác dụng hết với dung dịch AgNO 3(NH3) tạo 3,24g Ag. Công thức phân tử của
2 anđehit là.
A. CH3CHO và HCHO
B. CH3CHO và C2H5CHO
10

C. C2H5CHO và C3H7CHO
đáp án C
nAg 

Giải
Trường hợp 1.

3,24
108

D. A hoặc B

= 0,03 mol

Nếu số mol anđehit =
M=

1
2

nAg = 0,015 mol

0,94
0,015


= 62,67
Vậy 2 anđehit là: C2H5CHO và C3H7CHO
Trường hợp 2. Nếu một trong hai anđehit là HCHO, số mol là x ta có
4x + 2x = 0,03  x =
M=

0,03
6

= 0,005mol

0,94
0,01

= 94 kết hợp với điều kiện hai anđêhit là đồng đẳng kế tiếp, loại.
Câu 5. CxHyO2 là một anđehit mạch hở, no, 2 chức khi
A. y = 2x
B. y= 2x + 2
C. y = 2x – 2
D. y = 2x – 4
Đáp án C
Giải
áp dụng công thức CnH2n+2-2aO2 trong đó a là số liên kết đôi trong phân tử cho anđehit
no, hai chức, ta có a = 2. Suy ra công thức anđehit đã cho là CxH2x-2O2
Câu 6. Một anđehit no có dạng (C2H3O)n thì công thức phân tử của anđehit là:
A. C4H6O2
B. C6H9O2
C. C2H3O
D. C8H12O4
Đáp án A
Câu 7. Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt 2,62g hỗn hợp Y tạo 2,912
lit CO2 (đktc) và 2,34g H2O. Nếu cho 1,31g Y. Tác dụng với AgNO 3 dư (NH3)
được m(g) Ag kết tủa.
a-2 anđehit thuộc loại:
A. chưa no 2 chức có liên kết  ở mạch C
B. no đơn chức
C. no 2 chức
D. chưa no đơn chức 1 liên kết 
b- Công thức 2 anđehit là:
A. HCHO và C2H4O
B. C3H4O và C4H6O
C. C2H4O và C3H6O
D. C3H6O và C4H8O
c- Khối lượng m (g) của Ag là:
A. 5,4
B. 10,8
C. 1,08
D. 2,16
a. Đáp án B
11

nCO2 

Giải

2,912
22,4

nH 2O 

= 0,13 mol

2,34
18

= 0,13 mol

nCO2  nH 2O


nên 2 anđehit thuộc loại no đơn chức
b. Đáp án C
Đặt công thức là CnH2nO
Ta có CnH2nO  nCO2
 (14n+16)/2,62 = n/0,13  n =2,6.
c. Đáp án A
nAg = 2.nY = 2. 1,31/(14. 2,6+16) = 0,05 mol
 m = 0,05. 108 = 5,4 (g). Vậy chọn A
Câu 8. Cho 6,0 gam anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong (NH3) ta thu
được 86,4gam Ag kết tủa. Công thức anđehit là:
CHO

A. HCHO B.
Đáp án A
Hướng dẫn giải

CHO

C. CH2=CH-CHO

D. CH3-CH2-CHO

86, 4
108

nAg =
= 0,8 mol
Nếu n Anđehit = 1/2 nAg = 0,8/2 = 0,4 mol
 M =6/0,4 = 15 Không có anđehit nào có khối lượng mol là 15, (loại)
Nếu n Anđehit = 1/4 nAg = 0,8/4 = 0,2 mol
 M = 6/0,2 = 30 (HCHO) .
Câu 9. Cho 1,97g fomalin tác dụng với AgNO3 dư (NH3) được 5,4g Ag. C% của
HCHO trong fomalin là:
A. 19%
B. 38%
C. 40%
D. 27%
Đáp án A
Hướng dẫn
nHCHO = 1/4 nAg =

5, 4
4 �108

= 0,0125 mol

0,0125. 30. 100%/
1,97

 C% =
= 19%
Câu 10. Cho 13,6 g một anđehit X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch AgNO3 2M
(NH3) được 43,2g Ag. Biết dX/O2 = 2,125. CTCT của X là:
12

A. CH3CH2 CHO
C. CH3-CH=CH-CHO
Đáp án D
Hướng dẫn giải

B. CH2=CH-CH-CH2CHO
D. CH C-CH2-CHO

nAgNO3

= 0,3. 2 = 0,6 mol
n Ag = 43,2/108 = 0,4 mol
nAgNO3

Vì n Ag <
phản ứng chứng tỏ X vừa tham gia tráng gương vừa tham gia phản
ứng thế kim loại  X có liên kết 3 ở đầu mạch.
Vậy chọn D
Câu 11. Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Lấy 8,9gam
hỗn hợp X cho phản ứng với dung dịch AgNO3 tan trong NH3 dư tạo 86,4g Ag kết
tủa. Công thức phân tử của 2 anđehit là:
A. HCHO và CH3CHO
B. CH3CHO và C2H5CHO
C. C2H5CHO và C3H7CHO
D. Kết quả khác
Đáp án A
Hướng dẫn giải
nAg = 86,4/108 = 0,8 mol
Nếu n Anđehit = 1/2 nAg = 0,8/2 = 0,4 mol
M

 =8,9/0,4 = 22,25 < MHCHO =30, do đó không có anđehit nào thỏa mãn loại.
Như vậy một trong hai anđehit là HCHO, tỷ lệ mol giữa HCHO và Ag là 1:4, anđehit
còn lại có tỷ lệ mol với Ag là 1:2.
Vậy chọn A
Câu 12. Chia hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành 2 phần
bằng nhau.
- Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với AgNO 3 /NH3 tạo 10,8g Ag và hỗn hợp chứa 2
muối amoni của 2 axit hữu cơ.
- Phần 2 cho tác dụng với H2 dư có Ni xúc tác được 2,75g hai ancol.
a) Số mol hỗn hợp X là
A. 0,2 mol
B. 0,05 mol
C. 0,04mol
D. 0,1 mol
b) Công thức phân tử của hai anđehit là
A. CH3CHO và C2H5CHO
B. C2H5CHO và C3H7CHO
C. C3H7CHO và C4H9CHO
D. Không đủ dữ kiện
Hướng dẫn
a) Đáp án D
Vì hỗn hợp tráng gương được 2 muối amoni của axit hữu cơ chứng tỏ hỗn hợp không
có HCHO
 n X = 1/2 nAg = 10,8/(2. 108) = 0,05 mol
(trong mỗi phần)
Vậy số mol hỗn hợp X ban đầu là 0,05. 2 = 0,1 mol
13

b) Đáp án A
0

Ni ,t
���


RCHO + H2
RCH2OH
0,05mol 0,05mol
0,05mol
Khối lượng hai ancol = 0,05.MAncol = 2,75g
M
Ancol

=

2, 75
0, 05

= 55 

M
Anđehit

= 55 - 2 = 53

M

44=M1 < Anđehit =53 < M2 = 58  hai anđehit là CH3CHO và C2H5CHO.
Câu 13. Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ
hỗn hợp thu được sau phản ứng qua bình đựng nước, thấy khối lượng bình tăng
23,6g. Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư
thu được 43,2g Ag kim loại.
Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng cộng hợp hiđro của HCHO là:
A. 16,6g
B. 12,6g
C. 20,6g
D. 2,06g
Hãy chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn
Ni
��

t0
HCHO + H2
CH3OH (1)
Hỗn hợp sản phẩm thu được gồm CH3OH và HCHO có khối lượng là 23,6g.
Cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng AgNO3/ NH3
NH 3
���

HCHO + Ag2O
CO2 + H2O + 4Ag  (2)
43, 2
108

nHCHO = nAg = x
= 0,1 mol
 mHCHO = 0,1 x 30 = 3,0 (g)
m CH3OH  23,6  3  20,6(g)


Đáp án C
Câu 14. X là một este được tạo bởi axit no đơn chức và ancol no đơn chức có tỷ khối
hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2g este X với dung dịch NaOH dư ta thu được
2,4 g muối. Cấu tạo nào sau đây là của X?
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7
D. HCOOCH3
Hãy chọn đáp án đúng.
2, 4
0, 025

= 0,025  MMuối =
= 96
Khối lượng tăng 96 - 88 = 8  MR = 23 - 8 = 15 hay R là -CH3
Đáp án A.
14

Câu 15. Đun nóng 0,1 mol chất A với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được 9,2g một
ancol đơn chức. Cho ancol đó bay hơi ở 109,20C và 0,5atm thì chiếm thể tích là
12,544 lít. Công thức nào sau đây của A là phù hợp?
A. C5H7 - COO - C2H5
C. C2H5OOC - COOC2H5
B. C5H7 - COOCH3
D. A, B, C đều đúng
Hãy chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn
PV
RT

0,5 �12,544
0,082(273  109,2)

áp dụng phương trình trạng thái n =
=
= 0,2 (mol).
Số mol rượu gấp đôi số mol este, do đó chỉ có phương án C là phù hợp.
Đáp án C.
D.BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1. Một hỗn hợp X gồm 2 ankanal là đồng đẳng kế tiếp khi bị hiđro hoá hoàn
toàn cho ra hỗn hợp 2 ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 1,0 gam. Đốt
cháy hoàn toàn X cho ra 30,8g CO2. Công thức phân tử và số gam 2 ankanal trong
hỗn hợp là
A. 9(g) HCHO và 4,4(g) CH3CHO
B. 18g HCHO và 8,8(g) CH3CHO
C. 4,5(g) HCHO và 4,4(g) CH3CHO
D. 9(g) HCHO và 8,8(g) CH3CHO.
Đáp án D
Câu 2. Hợp chất hữu cơ A đơn chức, cho tác dụng với AgNO 3/NH3 tạo Ag kết tủa. A
cộng với Br2 theo tỉ lệ 1: 2; A tác dụng H2 phản ứng hoàn toàn tạo 1,2g B. Lượng B
này cho tác dụng với Na dư tạo 0,224 lit H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của A,
B là:
A. HCHO và CH3OH
B. CH2=CH-CH2-CHO và CH3CH2CH2CH2OH
C. CH2=CH-CHO và CH3-CH2CH2OH
D. CH3CHO và CH3CH2OH
Đáp án C
Câu 3. Xác định cấu tạo của hợp chất X biết đốt cháy hoàn toàn 1 mol X tạo 4 mol
CO2. X cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:2, X tác dụng với Na cho khí hiđro và X tráng
gương
A. HO-CH=CH-CH2-CHO
B. CH3-CH2- CH=CH-CHO
C. CH3CH2CH2CHO
D. CH2=CH-CH2-CHO
Đáp án A
Câu 4. Hợp chất A có công thức CnH 2n+2-2a-k(CHO)k với giá trị nào của n, k, a để khi
A tác dụng với khí hiđro cho ancol n-propylic theo thứ tự n, k, a là
A. 3, 1, 1
B. 2, 2, 0
C. 2, 1, 0
D. 3, 1, 2
Đáp án A
15

Câu 5. CH3CHO có thể điều chế trực tiếp từ:
A. C2H5OH
B. C2H2
C. CH3COOCH=CH2
D. A, B, C đúng
Câu 6. Tiến hành oxi hóa 2,5 mol rượu metylic thành fomanđehyt bằng CuO rồi cho
fomanđehit tan hết vào nước thu được 160g dd fomalin 37,5%. Vậy hiệu suất phản
ứng oxi hóa là bao nhiêu?
A. 90%
B. 80%
C. 70%
D. 60%.
Hãy chọn đáp án đúng.
Đáp án B.
Câu 7. Cho phản ứng
2R - C

O
H

+ KOH

R - C - OK + R - CH2 - OH
O

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng trung hòa
B. Phản ứng tự oxi hóa - khử
C. Phản ứng trao đổi
D. Phản ứng este hóa
Hãy chọn đáp án đúng.
Đáp án B.
Câu 8. Một este có CTPT là C 4H8O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau
đây.
A. Axit fomic
B. Axit propionic
C. Axit axetic
D. Axit oxalic.
Hãy chọn đáp án đúng.
Đáp án C.
Câu 9. Phân tử axit hữu cơ có 5 nguyên tử cacbon, 2 nhóm chức, mạch hở chưa no
có 1 nối đôi ở mạch C thì CTPT là:
A. C5H6O4 B. C5H4O4 C. C5H10O4
D. C5H8O4
Hãy chọn đáp án đúng.
Đáp án A.
Câu 10. Axit hữu cơ C5H10O2 có công thức cấu tạo nào sau đây ? Biết khi tác dụng
với Cl2 (đk: ánh sáng) với tỉ lệ mol 1:1 thì chỉ cho một sản phẩm thế duy nhất.
A. CH3CH2CH2CH2COOH
B. CH3CH2CHCOOH
CH3

C. CH3CHCH2COOH
CH3
CH3

D. CH3 C COOH
CH3

Hãy chọn đáp án đúng.
Đáp án D.
16

Câu 11. Hợp chất X khi đun nhẹ với dd AgNO3/NH3 dư được sản phẩm Y. Cho Y tác
dụng với dd HCl hoặc dd NaOH thì sản phẩm khí thu được đều là chất khí vô cơ. Vậy
X là chất nào sau đây thì phù hợp.
A. HCHO
B. HCOOH
C. HCOONH4
D. A, B, C đều phù hợp.
Hãy chọn đáp án đúng.
Đáp án B.
Câu 12. Este X có công thức phân tử dạng tổng quát là CnH2nO2.
Biết rằng:
Y1

Y2

O

HCHO

AgNO3/NH3

Ag

Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với X?
A. CH2O2
B. C2H4O2 C. C3H6O3 D. C4H8O2
Hãy chọn đáp án đúng.
Đáp án B.
Câu 13. Đốt cháy 6,0g X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4,48lCO 2 (đktc) và
3,6g H2O. Vậy CTPT của este X có thể là:
A. C4H8O2
B. C4H8O4
C. C3H6O2.
D. C2H4O2
Hãy chọn đáp án đúng.
Đáp án D.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp hai este đồng phân ta thu được 6,72l CO 2
(đktc) và 5,4gH2O. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. CH3 - C - O - CH3 vµ H - C - O - CH2 - CH3
O

O
O

B. CH2 - O - C - CH3
CH2 - O - C - CH3



COO - CH2 - CH3
COO - CH2 - CH3

O

C. CH2 = CH - COO - CH3 và HOOC - CH2 - CH = CH2.
D. Phương án khác.
Hãy chọn đáp án đúng.
Đáp án A.
Câu 15. Một anđehit A có công thức (C3H5O)n, n nhận giá trị nào sau để A là anđehit
no, mạch hở?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Hãy chọn đáp án đúng.
Đáp án C.
17

E. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ANĐÊHIT TRONG THI ĐẠI HỌC
Năm 2007
Câu 1: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư
AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit
HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CHO.
B. HCHO.
C. CH3CH2CHO. D. CH2=CHCHO.
Câu 2: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3,
đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hóa X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng
vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCHO.
B. CH3CHO.
C. OHC–CHO.
D.
CH3CH(OH)CHO
Câu 3: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, là
A. anđehit axetic, butin–1, etilen.
B. anđehit axetic, axetilen, butin–2.
C. axit fomic, vinylaxetilen, propin. D. anđehit fomic, axetilen, etilen.
Câu 4: Cho các chất: HCN, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. Số chất phản ứng
được với (CH3)2CO là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X mạch hở tạo ra b mol CO2 và c mol
H2O. Biết b = a + c.
Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng
đẳng anđehit
A. không no có một nối đôi, đơn chức.
B. no, đơn chức.
C. không no có hai nối đôi, đơn chức.
D. no, hai chức.
Câu 6: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit
tương ứng. Công thức của anđehit là
A. C2H5CHO.
B. CH3CHO.
C. HCHO.
D. C2H3CHO.
Câu 7: Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất
X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam
CH3CH(CN)OH (xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là
A. 50%.
B. 60%.
C. 70%.
D. 80%.
Năm 2008
Câu 8: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư
AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m
gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO.
B. C4H9CHO.
C. HCHO.
D. C2H5CHO.
Câu 9: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí
18

đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng
với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X thuộc loại anđehit
A. không no, chứa một nối đôi, hai chức.
B. no, hai chức.
C. không no, chứa một nối đôi, đơn chức. D. no, đơn chức.
Câu 10: Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 11: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các
tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ
có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt
CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. C2H5–CHO, (CH3)2CO, CH2=CH–CH2OH.
B. C2H5–CHO, CH2=CH–O–CH3, (CH3)2CO.
C. CH2=CH–CH2OH, C2H5–CHO, (CH3)2CO.
D. (CH3)2CO, C2H5–CHO, CH2=CH–CH2OH.
Năm 2009
Câu 12: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt
cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 ở đktc. Phần trăm theo thể
tích của H2 trong X là
A. 46,15%.
B. 35,00%.
C. 53,85%.
D. 65,00%.
Câu 13: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit
axetic là
A. CH3COOH, C2H2, C2H4.
B. C2H5OH, C2H4, C2H2.
C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
Câu 14: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư
(xúc tác Ni, t°) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức
ứng với công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
B. CnH2n+1CHO (n ≥0).
C. CnH2n–1CHO (n ≥ 2).
D. CnH2n–3CHO (n ≥ 2).
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và
0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
khi đun nóng. Chất X là
A. C2H5CHO. B. CH2=CHCH2OH. C. CH3COCH3.
D. O=CH–CH=O.
Câu 16: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có
phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và
43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. HO–CH2CH2CHO và HO–CH2CH2CH2CHO.
B. HO–CH2–CHO và HO–CH2CH2CHO.
C. HCOOCH3 và HCOOCH2CH3.
19

D. HO–CH(CH3)–CHO và HOOC–CH2–CHO.
Câu 17: Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch
hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt
khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc).
Giá trị của m là
A. 10,5.
B. 8,8.
C. 24,8.
D. 17,8.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X
tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ
mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOCCH=CHCOOH.
B. HO–CH2CH2CH2CHO.
C. HO–CH2CH=CHCHO.
D. HO–CH2CH2CH=CHCHO.
Năm 2010
Câu 19: Axeton được điều chế bằng cách oxi hóa cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân
trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần
dùng với hiệu suất quá trình điều chế 75% là
A. 400 gam.
B. 600 gam.
C. 300 gam.
D. 500 gam.
Câu 20: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hết với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag và dung dịch chứa 17,5 gam muối
amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 9,5.
B. 10,9.
C. 14,3.
D. 10,2.
Câu 21: Hiđro hóa chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên
thay thế là
A. metyl isopropyl xeton.
B. 2–metylbutan–3–on.
C. 3–metylbutan–2–ol.
D. 3–metylbutan–2–on.
Câu 22: Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y,
có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được
8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là
A. C3H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C2H2.
Câu 23: Cho phản ứng: 2C6H5–CHO + KOH → C6H5–COOK + C6H5–CH2–OH.
Phản ứng này chứng tỏ C6H5–CHO
A. chỉ thể hiện tính oxi hóa.
B. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
C. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
D. chỉ thể hiện tính khử.
Năm 2011
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi
nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là
A. anđehit fomic.
B. anđehit axetic.
C. anđehit không no, mạch hở, hai chức.
D. anđehit no, mạch hở, hai chức.
20