Đáp án bài tập viết lại câu B1 cao học bách khoa

  • doc
  • 8 trang
BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU
Từ câu số 1 đến câu số 30 trang 173 trong sách Ngữ pháp của Mai Lan Hương
Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as
the sentence printed.
1. Why don’t you put a better lock on the door, Barry?” said John.
→ John suggested………………………………………………………………………..
2. Although both his legs were broken in the crash, he managed to get out of the car
before it exploded.
→ Despite………………………………………………………………………………..
3. I haven’t eaten this kind of food before.
→ This is the first………………………………………………………………………….
4. After fighting the fire for 12 hours, the firemen succeeded in putting it out.
→ The firemen managed………………………………………………………………….
5. The architect has drawn plan for an extension to the house.
→ Plans……………………………………………………………………………………
6. In Stratford-on-Avon, we saw Shakespeare’s birthplace.
→ We saw the house………………………………………………………………………..
7. It isn’t necessary for you to finish by Saturday.
→ You ……………………………………………………………………………………..
8. “How many visitors are there?” asked the journalist.
→ The Journalist …………………………………………………………………………..
9. It was such rotten meat that it had to be thrown away.
→ The meat was……………………………………………………………………………
10. It is essential that Professor Van Helsing is met at the airport.
→ Professor Van Helsing…………………………………………………………………..
11. You can’t visit the United States unless you get a visa.
→ If ………………………………………………………………………………………..
12. “Can I borrow your typewriter, Janet?” asked Peter.
→ Peter asked if…………………………………………………………………………….
13. She stated working as a secretary five years ago.
→ She has…………………………………………………………………………………..
14. My French friend finds driving on the left difficult.
→ My French friend isn’t…………………………………………………………………..
15. They think the owner of the house is abroad.
→ The owner………………………………………………………………………………
16. We didn’t go on holiday because we didn’t have enough money.
→ If we…………………………………………………………………………………….
17. The children couldn’t go swimming because the sea was very rough.
→ The sea was too………………………………………………………………………….
18. What a pity you failed your driving test.
→ I wish…………………………………………………………………………………….
19. The mechanic serviced my car last week.
→ I …………………………………………………………………………………………
20. I’m always nervous when I travel by air.
→ Travelling ……………………………………………………………………………….

21. He could not afford to buy the car.
→ The car………………………………………………………………………………….
22. “Why don’t you put your luggage under the seat?” He asked.
→ He suggested……………………………………………………………………………
23. Although he had a good salary, he was unhappy in his job.
→ in spite of………………………………………………………………………………..
24. He was annoyed because his secretary came late to work.
→ He objected……………………………………………………………………………...
25. I’m sorry I missed your birthday party.
→ I wish……………………………………………………………………………………
26. They haven’t cleaned the streets this week.
→ The streets ………………………………………………………………………………
27. Apples are usually cheaper than oranges.
→ Apples are not …………………………………………………………………………..
28. I advised you to put your money in the bank.
→ You’d …………………………………………………………………………………
29. That restaurant is so dirty that no one wants to eat there.
→ It is such…………………………………………………………………………………
30. John only understood very little of what the teacher said.
→ John could hardly……………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM
Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as
the sentence printed.
Viết lại mỗi câu sau theo cách mà nó có nghĩa giống với câu cho trước.
1. “Why don’t you put a better lock on the door, Barry?” said John.
John nói “Barry à, bạn nên đặt một cái khóa tốt hơn ở cửa ra vào.”
→ John suggested that Barry should put a better lock on door.
John gợi ý Barry nên đặt 1 cái khóa tốt hơn ở cửa ra vào.
→ John suggested to Barry that he should put a better lock on door.
John gợi ý với Barry rằng anh ấy nên đặt 1 cái khóa tốt hơn ở cửa ra vào.
Cấu trúc:
- cấu trúc lời khuyên ở dạng khẳng định: Why + trợ động từ + not + S + V? (nên
làm gì)
- Suggest doing smt (gợi ý làm gì)
- Suggest that S + should do smt. (gợi ý ai nên làm gì)
- Suggest to smb that S + should do smt.
2. Although both his legs were broken in the crash, he managed to get out of the car
before it exploded.
Mặc dù cả hai chiếc chân của anh ấy bị gẫy trong vụ va chạm xe, nhưng anh ấy
vẫn thoát được ra ngoài xe ô tô trước khi nó bị nổ.

→ Despite his two broken legs in the crash, he managed to get out of the car before it
exploded.
Mặc dù hai chiếc chân của anh ấy bị gãy trong vụ va chạm xe, nhưng anh ấy vẫn
thoát được ra ngoài xe ô tô trước khi nó bị nổ.
→ Despite both his legs being broken in the crash, he managed to get out of the car
before it exploded.
Mặc dù cả hai chiếc chân của anh ấy bị gẫy trong vụ va chạm xe, nhưng anh ấy
vẫn thoát được ra ngoài xe ô tô trước khi nó bị nổ.
Cấu trúc:
Câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ trang 41 & 42 (Sách ngữ pháp Mai
Lan Hương)
3. I haven’t eaten this kind of food before.
Tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này trước kia.
→ This is the first time I’ve eaten this kind of food.
Đây là lần đầu tiên tôi đã ăn loại thức ăn này.
Cấu trúc:
This is the first/second/ third… time + S + have/has + P2.
4. After fighting the fire for 12 hours, the firemen succeeded in putting it out.
Sau 12 tiếng vật lộn với đám cháy, những người lính cứu hỏa đã dập tắt được đám
cháy.
→ The firemen managed to put the fire out after fighting it for 12 hours.
Những người lính cứu hỏa đã dập tắt được đám cháy sau 12 tiếng vật lôn với đám
cháy.
Cấu trúc:
Succeed in doing smt = Manage to do smt: thành công làm cái gì
5. The architect has drawn plans for an extension to the house.
Người kiến trúc sư đã vẽ những bản thiết kế mở rộng cho ngôi nhà.
→ Plans for an extension to the house have been drawn by the architect.
Những bản thiết kế mở rộng cho ngôi nhà đã được người kiến trúc sư vẽ.
Cấu trúc:
Xem cách chuyển câu chủ động sang câu bị động trang 160,161 và 162 trong sách
ngữ pháp Mai Lan Hương
6. In Stratford-on-Avon, we saw Shakespeare’s birthplace.
Ở Stratford-on-Avon, chúng tôi đã thăm nơi sinh ra của Shakepeare.
→ We saw the house in Stratford-on-Avon where Shakespeare was born.
→ We saw the house in Stratford-on-Avon in which Shakespeare was born.
Chúng tôi nhìn thấy ngôi nhà ở Stratford-on-Avon nơi Shakepeare sinh ra.
Cấu trúc:
Xem mệnh đề quan hệ trang 48 & 49 sách ngữ pháp Mai Lan Hương
7. It isn’t necessary for you to finish by Saturday.
Điều đó không cần thiết đối với bạn để hoàn thành vào thứ 7.

→ You don’t need to finish by Saturday.
Bạn không cần hoàn thành vào thứ 7
→ You don’t have to finish by Saturday.
Bạn không phải hoàn thành vào thứ 7.
Cấu trúc:
Need to do smt: cần làm gì
Have to do smt: phải làm gì
8. “How many survivors are there?” asked the journalist.
Nhà báo hỏi “Có bao nhiêu người sống sót?”
→ The Journalist wanted to know how many survivors there were.
Nhà báo muốn biết có bao nhiêu người sống sót.
→ The Journalist wanted to know the number of survivors.
Nhà báo muốn biết số lượng người sống sót.
Cấu trúc:
Xem chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp trang 156, 157 & 158.
9. It was such rotten meat that it had to be thrown away.
Thịt ôi đến nỗi mà nó phải được bỏ đi.
→ The meat was so rotten that it had to be thrown away.
Thịt ôi đến nỗi mà nó phải được bỏ đi.
Cấu trúc:
Xem mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả trang 35 sách ngữ pháp Mai Lan Hương
10. It is essential that Professor Van Helsing is met at the airport.
Điều đó cần thiết rằng giáo sư Van helsing được đón ở sân bay.
→ Professor Van Helsing must be met at the airport.
→ Professor Van Helsing has to be met at the airport.
Giáo sư Van Helsing phải được đón ở sân bay.
Cấu trúc:
Cấu trúc bị động của động từ tình thái: must + be + P2 = have to +be + P2
11. You can’t visit the United States unless you get a visa.
Bạn không thể thăm nước Mỹ trừ khi bạn có visa.
→ If you don’t get a visa, you can’t visit the United States.
→ If you haven’t got a visa, you can’t visit the United States.
Nếu bạn không có visa, bạn không thể thăm nước Mỹ.
Cấu trúc:
Xem mệnh đề chỉ điều kiện trang 25&26 sách ngữ pháp Mai Lan Hương
12. “Can I borrow your typewriter, Janet?” asked Peter.
Peter hỏi “Janet, tôi có thể mượn máy chữ của bạn được không?”
→ Peter asked if he could borrow Janet’s typewriter.
Peter hỏi liệu anh ấy có thể mượn máy chữ của Janet không.
→ Peter asked if Janet could lend him her typewriter.
Peter hỏi liệu Janet có thể cho anh ấy mượn máy tính của cô ấy không.

Cấu trúc:
Xem chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp trang 156, 157 & 158.
13. She stated working as a secretary five years ago.
Cô ấy bắt đầu làm thư ký 5 năm trước đây.
→ She has worked as a secretary for five years.
Cô ấy đã làm thư ký được 5 năm.
→ She has been working as a secretary for five years.
Cô ấy đã làm thư ký được 5 năm.
→ She has been as a secretary for five years.
Cô ấy đã là 1 thư ký được 5 năm.
Cấu trúc:
Xem thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trang 6, 7 & 8
sách ngữ pháp Mai Lan Hương.
14. My French friend finds driving on the left difficult.
Người bạn Pháp của tôi nhận thấy lái xe bên phái tay trái khó khăn.
→ My French friend isn’t used to driving on the left.
→ My French friend isn’t accustomed to driving on the left.
Người bạn Pháp không quen lái xe bên phía tay trái.
Cấu trúc:
To be used to doing smt = to be accustomed to doing smt (quen với cái gì ở hiện
tại).
15. They think the owner of the house is abroad.
Họ nghĩ chủ của ngôi nhà đang ở nước ngoài.
→ The owner of the house is thought to be a abroad.
Chủ của ngôi nhà được nghĩ là ở nước ngoài. (câu này dịch sang tiếng Việt nên
dùng dạng chủ động nghe sẽ thuần Việt hơn)
Cấu trúc:
Xem chuyển câu chủ động sang câu bị động phần 3 trang 162.
16. We didn’t go on holiday because we didn’t have enough money.
Chúng tôi không đi nghỉ vì chúng tôi không có đủ tiền.
→ If we had had enough money, we would have gone on holiday.
Nếu chúng tôi đã có đủ tiền, hẳn chúng tôi đã đi nghỉ.
Cấu trúc:
Xem mệnh đề chỉ điều kiện trang 25&26 sách ngữ pháp Mai Lan Hương
17. The children couldn’t go swimming because the sea was very rough.
Trẻ con không thể đi bơi vì biển động.
→ The sea was too rough for the children to go swimming.
Biển động quá manh nên những đứa trẻ con không thể đi bơi được.
Cấu trúc:
Xem cụm từ chỉ kết quả trang 34 sách ngữ pháp Mai Lan Hương

18. What a pity you failed your driving test.
Thật tiếc bạn đã trượt bài kiểm tra lái xe.
→ I wish you had passed your driving test.
Tôi ước gì bạn đã đỗ bài kiểm tra lái xe của bạn
→ I wish you had managed to pass your driving test.
Tôi ước gì bạn đã đỗ bài kiểm tra lái xe của bạn.
→ I wish you hadn’t failed your driving test.
Tôi ước gì bạn đã không trượt bài kiểm tra lái xe của bạn.
Cấu trúc:
Xem mệnh đề sau wish trang 29 sách ngữ pháp Mai Lan Hương
19. The mechanic serviced my car last week.
Người thợ cơ khí bảo dưỡng xe ô tô của tôi tuần trước.
→ I had my car serviced (by the mechanic) last week.
Tôi có chiếc xe ô tô được bảo dưỡng tuần trước.
Cấu trúc:
Xem chuyển câu chủ động sang câu bị động phần 1 trang 162 sách ngữ pháp Mai
Lan Hương
20. I’m always nervous when I travel by air.
Tôi luôn luôn hồi hộp khi tôi đi bằng máy bay.
→ Travelling by air always makes me nervous.
Đi bằng máy bay luôn luôn khiến tôi hồi hộp.
Cấu trúc:
Make smb adj: khiến ai thế nào
21. He could not afford to buy the car.
Anh ấy không đủ khả năng mua xe ô tô.
→ The car was too expensive for him to buy.
Chiếc xe ô tô quá đắt nên anh ta không mua được.
→ The car cost more than he could afford to buy.
Chiếc xe ô tô trị giá nhiều hơn khả năng anh ấy để mua.
→ The car was so expensive that he couldn’t afford to buy.
Chiếc xe ô tô đắt đến nỗi mà anh ấy không đủ khả năng để mua.
Cấu trúc:
Xem cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả trang 34&35 sách ngữ pháp Mai Lan Hương
22. “Why don’t you put your luggage under the seat?” He asked.
Anh ta hỏi “Tại sao bạn không đặt hành lý của bạn dưới chỗ ngồi?”
→ He suggested that I should put my luggage under the seat.
Anh ấy gợi ý rằng tôi nên đặt hành lý dưới chỗ ngồi của tôi.
Cấu trúc:
Xem câu 1
23. Although he had a good salary, he was unhappy in his job.

Mặc dù anh ấy có lương tốt, nhưng anh ấy vẫn không thấy hạnh phúc trrong công
việc của mình.
→ In spite of having a good salary, he was unhappy in his job.
Mặc dù có lương tổt, nhưng anh ấy vẫn không hạnh phúc trong công việc của
mình.
→ In spite of getting a good salary, he was unhappy in his job.
Mặc dù có lương tốt, nhưng anh ấy vẫn không hạnh phúc trong công việc của
mình.
→ In spite of his a good salary, he was unhappy in his job.
Mặc dù lương của anh ấy tốt, nhưng anh ấy vẫn không hạnh phúc trong công việc
của mình.
Cấu trúc:
Xem cụm từ và mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ trang 41&42 sách ngữ pháp
Mai Lan Hương
24. He was annoyed because his secretary came late to work.
Anh ấy bực mình vì thư ký của anh ấy đi làm muộn.
→ He objected to his secretary’s coming late to work.
Anh ấy phản đối việc đi làm muộn của thư ký của anh ấy.
→ He objected to the fact that his secretary came late to work.
Anh ấy phản đối thực tế rằng thư ký của anh ấy đi làm muộn.
25. I’m sorry I missed your birthday party.
Tôi xin lỗi tôi đã lỡ buổi liên hoan sinh nhật của bạn.
→ I wish I hadn’t missed your birthday party.
Tôi ước gì tôi đã không lỡ buổi liên hoan sinh nhật của bạn.
→ I wish I had been at your birthday party.
Tôi ước gì tôi đã ở buổi liên hoan sinh nhật của bạn.
→ I wish I had attended your birthday party.
Tôi ước tôi đã tham gia buổi liên hoan sinh nhật bạn.
Cấu trúc:
Xem mệnh đề sau wish và if only trang 29 sách ngữ pháp Mai Lan Hương
26. They haven’t cleaned the streets this week.
Tuần này họ đã không quét dọn những con phố này.
→ The streets haven’t been cleaned this week.
Những con phố này đã không được quét dọn trong tuần này.
Cấu trúc:
Xem chuyển câu chủ động sang bị động trang 160, 161 và 162 sách ngữ pháp Mai
Lan Hương
27. Apples are usually cheaper than oranges.
Táo thường rẻ hơn những cam.
→ Apples are not usually as expensive as oranges.
→ Apples are not usually so expensive as oranges.
Táo thường không đắt bằng cam.

Cấu trúc:
Xem các mức độ so sánh của tính từ và trạng từ trang 98 sách ngữ pháp Mai Lan
Hương
28. I advised you to put your money in the bank.
Tôi khuyên bạn để tiền của bạn vào ngân hàng.
→ You’d better put your money in the bank.
Bạn nên để tiền của bạn vào ngân hàng.
Cấu trúc:
Advise smb to do smt: khuyên ai làm gì
Had better do smt: nên làm gì
29. That restaurant is so dirty that no one wants to eat there.
Nhà hàng bẩn đến nỗi mà không ai muốn ăn ở đó.
→ It is such a dirty restaurant that no one wants to eat there.
Đó là 1 nhà hàng bẩn đến nỗi mà không ai muốn ăn.
Cấu trúc:
Xem mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả trang 35 sách ngữ pháp Mai Lan Hương
30. John only understood very little of what the teacher said.
John chỉ hiểu rất ít điều thầy giáo nói.
→ John could hardly understand what the teacher said (what his teacher was saying.)
John hầu như không có thể hiểu điều thầy giáo nói.
Cấu trúc:
Little = mang nghĩa phủ định hầu như không
Hardly = mang nghĩa phủ định hầu như không