Đồ án tính toán cải tạo và mở rộng trạm xử lý nước thải nhà máy vinamilk trường thọ thủ đức

  • doc
  • 68 trang
TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................................7
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................................8
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU...............................................................................................................9
1.

Lý do chọn đề tài:................................................................................................................9

2.

Mục tiêu của đề tài:...........................................................................................................10

3.

Nội dung của đề tài:...........................................................................................................10

4.

Phương pháp thực hiện đề tài:............................................................................................11

5.

Ý nghĩa của đề tài:.............................................................................................................11

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỮA VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ
ĐỨC TP.HCM..........................................................................................................................13
2.1

Tổng quan về công ty sữa Vinamilk Việt Nam :..............................................................13

2.2

Công ty sữa Vinamilk Trường Thọ Thủ Đức TP HCM:...................................................16

2.3

Tính chất và thành phần nước thải:.................................................................................16

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI.........................19
3.1

khái niệm và phân loại nước thải....................................................................................19

Khái niệm nước thải:.................................................................................................................19
3.2

các phương pháp xử lý nước thải:...................................................................................20

3.2.1

Phương pháp xử lý cơ học..........................................................................................20

3.2.2

Phương pháp hoá học................................................................................................20

SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 1
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

3.2.3

Phương pháp xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học...............................................21

CHƯƠNG 4 : ĐỀ XUẤT VÀ TÍNH TOÁN NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
NHÀ MÁY SỮA VINAMILK TRƯỜNG THỌ.........................................................................24
4.1

Hiện trạng của hệ thống xử lý nước thải hiện tại:............................................................24

4.1.1

Thuyết minh sơ đồ công nghệ:....................................................................................24

4.1.2

Ưu nhược điểm của hệ thống:.....................................................................................28

4.2

Đề xuất phương án nâng cấp:.........................................................................................28

4.2.1

Thuyết minh sơ đồ công nghệ:.......................................................................................29

4.2.2

Các quá trình khác:........................................................................................................32

4.2.3

Đầu tư thêm thiết bị xử lý :............................................................................................32

5.1

phần tính toán xây dựng:................................................................................................34

5.1.1

song chắn rác:................................................................................................................34

5.1.2

bể gom:.........................................................................................................................35

5.1.3

bể điều hòa lưu lượng:...................................................................................................36

5.1.4

.bể Aerotank :................................................................................................................37

5.1.5

bể lắng:..........................................................................................................................42

5.1.6

Bể khử trùng:.................................................................................................................48

5.1.7

Bể gom bùn:..................................................................................................................53

5.1.8

Sân phơi bùn:.................................................................................................................54

CHƯƠNG 6..............................................................................................................................58
DỰ TOÁN TỔNG KINH PHÍ ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI.................58
6.1

Vốn đầu tư cho từng hạng mục:......................................................................................58

SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 2
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

6.1.1

phần xây dựng:..............................................................................................................58

6.1.2

Phần thiết bị:..................................................................................................................59

6.2

CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH:..........................................................................60

6.2.1

Chi phí hóa chất:............................................................................................................60

6.2.2

Chi phí điện năng:..........................................................................................................60

6.2.3

Chi phí nhân công:.........................................................................................................61

6.2.4

Chi phí sữa chữa và bảo dưỡng thiết bị:..........................................................................61

6.3

Tổng chi phí đầu tư:.......................................................................................................62

CHƯƠNG 7..............................................................................................................................63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................................63
7.1

Kết luận:........................................................................................................................63

7.1.1

Khía cạnh môi trường:...................................................................................................63

7.1.2

Khía cạnh kinh tế của hệ thống xử lý:.............................................................................63

7.1.3

Khía cạnh kỹ thuật:........................................................................................................64

7.2

Kiến nghị:......................................................................................................................64

PHỤ LỤC.................................................................................................................................65


Nguyên tắc vận hành nhà máy xử lý nước thải....................................................................65



Nguyên tắc vận hành thiết bị..............................................................................................65



Nguyên tắc bảo dưỡng thiết bị...........................................................................................66



An toàn vận hành...............................................................................................................66

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................70

SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 3
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả nội dung của luận văn này hoàn toàn được hình thành và
phát triển từ chính cá nhân tôi, các số liệu và kết quả có trong luận văn là hoàn toàn
trung thực.
TÁC GIẢ KHÓA LUẬN

HỒ NGỌC DUY PHÚ

SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 4
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

LỜI CẢM ƠN
Xin gửi lời cảm ơn đến quí thầy cô trong ban giám hiệu trường Đại học Kỹ Thuật
Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh và Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường & Công nghệ sinh
học, những người đã dìu dắt chúng em tận tình, đã truyền đạt cho chúng em những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt những năm tháng trên ghế giảng đường đại
học.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong công ty Vinamilk Truongf Thọ cũng
như các anh chị trong công ty cổ phần kỹ thuật SEEN đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ,
tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến thư viện tài liệu của công ty SEEN ,Thư
viện Trường Đại học Kỹ Thuật Cộng Nghệ TP. Hồ Chí Minh, diễn đàn yêu môi trường
(yeumoitruong.com),và các bạn trên diễn đàn đã chia sẻ nhiều kinh nghiệm và giúp đỡ
em trong quá trình hoàn thành bài khóa luận này.
Sau cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã
động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập cũng như trong thời gian thực
hiện đề tài này.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Hồ Ngọc Duy Phú
SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 5
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD

(biochemical oxygen demand): nhu cầu oxy sinh hóa

COD

(chemical oxygen demand):nhu cầu oxy hóa học

DO

(dissolved oxygen) : hàm lượng oxy hòa tan

F/M

tỷ lệ thức ăn trên vi sinh vật

MLSS

(mixed lipour suspended solids) nồng độ bùn hoạt tính tính
theo SS

MLVSS

(mixed lipou volatile spended solids): nồng độ bùn hoạt tính tính
theo VSS

SS

(suspended solids):chất rắn lơ lửng

TSS

(Total suspended solids) chất răn lơ lửng tổng cộng

TCVN

tiêu chuẩn Việt Nam

TCXD

tiêu chuẩn xây dựng

VSS

(volatile suspended solids) chất rắn lơ lửng có khả năng hóa bay
hơi

XLNT

xử lý nước thải

SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 6
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 5.1

Đặc tính kỷ thuật của một loại Clorator chân không (loni – 1000).

Bảng 5.2 Bảng đặc tính kỹ thuật của Balong chứa Clo.
Bảng 5.3
Bảng 5.4
Bảng 5.5

Thông số thiết kế sân phơi bùn
Tiêu chuẩn đất xây dựng công trình làm sach nước thải
Tổn thất áp lực nước qua các công trình

SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 7
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Vinamilk

Hình 2.2

Biểu đồ theo dõi lượng sữa bò

Hình 2.3

Công ty Vinamilk Trường Thọ

Hình 2.4

Khảo sát các chỉ tiêu nước thải

Hình 4.1

Sơ đồ công nghệ cũ

Hình 4.2

Sơ đồ công nghệ mới

Hình 5.1

Cấu tạo máng tràn

SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 8
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Chapter 1 Lý do chọn đề tài:
Công nghiệp sản xuất sữa hiện nay chiếm vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế
nước ta. Cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ khác, nhu cầu về
các sản phẩm chế biến từ sữa ngày càng tăng, thu hút nhiều lao động tham gia, chính vì
vậy ngành công nghiệp này không thể thiếu được trong đời sống của người dân.
Công nghệ chế biến sữa được phát triển rất mạnh ở nhiều nước trên thế giới và gần
đây là cả Việt Nam. Đây có thể coi là công nghệ truyền thống, cũng có thể coi là công
nghệ hiện đại vì lịch sử phát triển của công nghệ này đã có từ rất lâu. ở nhiều trường
hợp người ta vẫn làm thủ công bên cạnh những sản phẩm được sản xuất theo những
quy trình hiện đại. Thế nhưng đằng sau nó, công nghệ chế biến sữa cũng tạo ra một
lượng thải không nhỏ cho môi trường, trong đó, nước thải là một thành phần quan
trọng cần xử lý.
Lượng nước thải do ngành công nghiệp này thải ra không những rất nhiều mà
không qua xử lý sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường nước .Nước thải sản xuất sữa
có nồng độ ô nhiễm khá cao, chủ yếu là các chất hữu cơ, cặn lơ lững và các hạt chất
lỏng (dầu, mỡ).
Hàm lượng N và P trong nước thải gây nên hiện tượng phú dưỡng hóa nguồn tiếp
nhận nước thải, làm thiếu oxy trong nước, ảnh hưởng đến đời sống các thủy sinh vật,
xảy ra quá trình phân hủy kị khí các chất hữu cơ trong nước, gây mùi hôi thối.
Các chất lơ lững trong nước gây độ đục cho nguồn nước tiếp nhận,các chất béo tạo
lớp váng trên mặt nước, gây thiếu oxy trong nước gây mùi khó chịu. Ngoài ra nước
thải còn chứa một số chất tẩy rửa từ quá trình vệ sinh nhà, máy móc, thiết bị…
SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 9
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

Hiện nay, hầu hết các nhà máy sản xuất sữa đều chưa xây dựng hệ thống xử lý
nước thải hoặc nếu có thì xử lý không đạt tiêu chuẩn thải ra nguồn tiếp nhận,Vinamilk
TRƯỜNG THỌ Thủ Đức TP.HCM cũng là một trong những nhà máy đó.
Chapter 2 Mục tiêu của đề tài:
Với hiện trạng ảnh hưởng môi trường như vậy, vấn đề nghiên cứu công nghệ
thích hợp thay thế các công nghệ cũ để xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hơn cho ngành
công nghiệp sản xuất sữa là hết sức cần thiết.
Đề tài này được thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu Thiết kế nâng cấp trạm
xử lý nước thải cho nhà máy chế biến sữa Công ty Vinamilk Trường Thọ với công suất
1500 m3/ngày đêm với thông số đầu vào theo dự tính ban đầu của nhà máy đề ra và đầu
ra đạt tiêu QCVN 24: 2009/BTNMT bảo xả thải an toàn ra nguồn thải tiến tới đạt hệ
thống ISO 14000
Chapter 3 Nội dung của đề tài:
+ Giới thiệu tổng quan về ngành chế biến sữa, Tổng Công ty Vinamilk Việt Nam
và chi nhánh công ty Vinamilk Trường Thọ.
+Tìm hiểu những vấn đề môi trường của ngành chế biến sữa.
+Nghiên cứu tổng quan các phương pháp xử lý nước thải.
+Tìm hiểu quy trình công nghệ xử lý nước thải hiện tại của công ty vinamilk
Trường Thọ.
+ Tính toán thiết kế nâng cấp trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến sữa
Công ty vinamilk Trường Thọ với công suất 1500m3/ngày đêm.
SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 10
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

+ Dự toán kinh phí đầu tư xây dựng công trình cho việc nâng cấp trạm xử lý
nước thải nhà máy chế biến sữa Công ty vinamilk Trường Thọ.
Chapter 4 Phương pháp thực hiện đề tài:
Thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu về nhà máy chế biến sữa, tìm hiểu sơ đồ
và dây chuyền công nghệ xử lý hiện tại của công ty vinamilk Trường Thọ từ đó tính
toán và thiết kế nâng cấp hệ thống xử lý cho công ty một cách hợp lý.
Nghiên cứu tư liệu: đọc và thu thập số liệu về tình hình nước thải sản xuất sữa
và các hệ thống xử lý nước thải chế biến sữa hiện hữu.
Phương pháp so sánh: phương pháp này nhằm đánh giá hiệu quả xử lý nước thải
đầu vào và ra theo quy chuẩn Việt Nam (QCVN 24: 2009/BTNMT)
Phương pháp phân tích chi phí lợi ích: nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế trong quá
trình xử lý nước thải của các phương pháp xử lý.
Chapter 5 Ý nghĩa của đề tài:
Đề tài được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu tìm hiểu về thành phần tính chất
nước thải phát sinh trong các công đoạn chế biến sữa cùng các phương pháp xử lý hiệu
quả hơn cho việc thiết kế nâng cấp cho phù hợp với nhà máy. Kết quả tính toán thiết
kế của đề tài có thể làm cơ sở cho nhà máy sản xuất Vinamilk tham khảo để đầu tư xây
dựng công trình, đảm bảo nhà máy luôn xanh sạch đẹp, hạn chế đến mức thấp nhất các
tác động tiêu cực của nước thải chưa xử lý đến môi trường xung quanh góp phần bảo
vệ nguồn tài nguyên đất, nước và không khí quận Thủ Đức nói chung và toàn TP nói
riêng.

SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 11
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỮA VINAMILK TRƯỜNG
THỌ THỦ ĐỨC TP.HCM
Chapter 6 Tổng quan về công ty sữa Vinamilk Việt Nam :
Được hình thành từ năm 1976, Công ty Sữa Việt Nam (VINAMILK) đã lớn
mạnh và trở thành doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện
chiếm lĩnh 75% thị phần sữa tại Việt Nam.
SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 12
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

Trong thời gian qua, Vinamilk đã không ngừng đổi mới công nghệ, đầu tư dây
chuyền máy móc thiết bị hiện đại nâng cao công tác quản lý và chất lượng sản phẩm để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

Hình 2.1.sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Vinamilk

SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 13
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

Hình 2.2. biểu đồ theo dõi lượng sữa bò
Trải qua quá trình hoạt động và phát triển suốt 30 năm qua, Vinamilk hiện có 9
nhà máy, 1 xí nghiệp, với hơn 4.000 cán bộ công nhân. Vinamilk đã và đang trở thành
doanh nghiệp hàng đầu trong ngành công nghiệp chế biến sữa Việt Nam. Đặc biệt,
Vinamilk đã đầu tư hàng triệu USD để lắp đặt và vận hành hệ thống xử lý nước thải
cho các công ty đơn vị…
Tính theo doanh số và sản lượng, Vinamilk là nhà sản suất sữa hàng đầu tại Việt
Nam. Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao gồm: sản phẩm chủ lực là sữa nước và
sữa bột; sản phẩm có giá trị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn và yoghurt uống, kem
SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 14
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

và pho mát. Vinamilk cung cấp cho thị trường một những danh mục các sản phẩm,
hương vị và qui cách bao bì có nhiều lựa chọn nhất.
Theo Euromonitor, Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu tại Việt Nam trong 3 năm
kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007.
Từ khi bắt đầu đi vào hoạt động năm 1976, Công ty đã xây dựng hệ thống phân phối
rộng nhất tại Việt Nam và đã làm đòn bẩy để giới thiệu các sản phẩm mới như nước
ép, sữa đậu nành, nước uống đóng chai và café cho thị trường.
Phần lớn sản phẩm của Công ty cung cấp cho thị trường dưới thương hiệu
“Vinamilk”, thương hiệu này được bình chọn là một “Thương hiệu Nổi tiếng” và là
một trong nhóm 100 thương hiệu mạnh nhất do Bộ Công Thương bình chọn năm 2006.
Vinamilk cũng được bình chọn trong nhóm “Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao” từ
năm 1995 đến năm 2007.
Hiện tại Công ty tập trung các hoạt động kinh doanh vào thị trường đang tăng
trưởng mạnh tại Việt Nam mà theo Euromonitor là tăng trưởng bình quân 7.85% từ
năm 1997 đến 2007.
Đa phần sản phẩm được sản xuất tại chín nhà máy với tổng công suất khoảng
570.406 tấn sữa mỗi năm. Công ty sở hữu một mạng lưới phân phối rộng lớn trên cả
nước, đó là điều kiện thuận lợi để Công ty đưa sản phẩm đến số lượng lớn người tiêu
dùng.

Sản phẩm Công ty chủ yếu được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam và cũng xuất
SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 15
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

khẩu sang các thị trường nước ngoài như Úc, Campuchia, Irắc, Philipines và Mỹ.

Chapter 7 Công ty sữa Vinamilk Trường Thọ Thủ Đức TP HCM:

Địa chỉ số 32 Đặng Văn Bi, Phường
Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TP HCM .
ĐT: (84.8) 38 960 727
Fax: (84.8) 38 966 884
Email: [email protected]
Website: www.vinamilk.com.vn
Hình 2.3.công ty sữa Trường Thọ
Chuyên sản xuất: Sữa đặc có đường, Sữa tươi tiệt trùng, Sữa đậu nành, Sữa
chua, Nước ép trái cây, Phô mai.
Chapter 8 Tính chất và thành phần nước thải:
2.3.1.Tính chất vật lý của sữa tươi:
Sữa là một chất lỏng màu trắng đục, có độ nhớt lớn hơn hai lần so với nước, có
vị đường nhẹ và có mùi ít rõ nét..
Sữa có những tính chất sau:
+Mật độ quang ở 150C là: 1,030 ÷ 1,034
+Tỷ trọng ở 15,50C: 1,0306 (g/cm3)
+ Điểm đông: - 0,540C ÷ - 0,590C
SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 16
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

+pH : 6,5 ÷ 8
+ Độ acid tính bằng độ Dornic (0D):16 ÷ 18 (decigam acid lactic/ 1 lít sữa)
+ Chỉ số khúc xạ ở 200C là: 1,35
2.3.2.Cấu trúc hóa lý và thành phần hóa học của sữa tươi:
+Prôtêin: Prôtêin có trong sữa tồn tại dưới ba dạng: casein, albumin, globulin
+Chất béo: Chất béo trong sữa chiếm khoảng từ 3 - 5,2% (khoảng trên dưới 40g trong
1 lít sữa) trong đó gồm 2 loại: Chất béo đơn giản,Chất béo phức tạp
+Gluxid: Đường có trong sữa chủ yếu là đường lactoza do đó lactoza còn được gọi là
đường sữa. Trung bình trong mỗi lít sữa chứa khoảng 50g lactoza.
2.3.3Sự cần thiết phải xử lý nước thải:
Nước thải sản xuất sữa có nồng độ ô nhiễm khá cao, chủ yếu là các chất
hữu cơ, cặn lơ lững và các hạt chất lỏng (dầu, mỡ). Hàm lượng N và P trong nước thải
gây nên hiện tượng phú dưỡng hóa nguồn tiếp nhận nước thải, làm thiếu oxy trong
nước, ảnh hưởng đến đời sống các thủy sinh vật, xảy ra quá trình phân hủy kị khí các
chất hữu cơ trong nước, gây mùi hôi thối.

Các chất lơ lững trong nước gây độ đục cho nguồn nước tiếp nhận. Các
chất béo tạo lớp váng trên mặt nước, gây thiếu oxy trong nước gây mùi khó chịu.
Ngoài ra nước thải còn chứa một số chất tẩy rửa từ quá trình vệ sinh nhà, máy móc,
thiết bị…

SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 17
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

Hình 2.4.khảo sát các giá trị cuả nước thải công ty Seen năm 2008

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Chapter 9 khái niệm và phân loại nước thải
Khái niệm nước thải:
Nước thải là nước sau khi đã được con người sử dụng với các mục đích khác
SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 18
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

nhau.
Phân loại nước thải
Một trong các cách phân loại nước thải là có thể phân loại nước thải theo nguồn
gốc phát sinh ra chúng. Theo cách phân loại này, có các loại nước thải sau:
+ Nước thải sinh hoạt : Là nước thải được thải từ các khu dân cư, khu hoạt động
thương mại, khu vực công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác.
+ Nước thải công nghiệp và dịch vụ : Là nước thải được thải từ các quá trình
công nghệ hay dịch vụ có xử dụng nước và thành phần của nước thải phụ thuộc vào
công nghệ hay dịch vụ.
+Nước thải của sản xuất nông nghiệp : Thường là nước tưới tiêu trong trồng trọt
hay nước từ các khu vực chăn nuôi và trồng trọt: chất hữu cơ, phân hoá học, thuốc trừ
sâu.
+ Nước thải bệnh viện : Số lượng vi sinh vật lớn và đa dạng, nhiều vi sinh vật gây
bệnh đặc biệt là các bệnh truyền nhiễm, các hoá chất độc hại, nguy hiểm và có thể có
phóng xạ.
+ Nước từ các hoạt động thương mại như chợ chứa nhiều chất hữu cơ và rác.
+ Nước mưa nhiễm bẩn : Độ ô nhiễm của nước mưa phụ thuộc vào độ ô nhiễm của
môi trường không khí, bề mặt khu vực có nước chảy tràn.
Chapter 10 các phương pháp xử lý nước thải:
Có thể phân loại các phương pháp xử lý nước thải theo đặc tính xử lý như : Xử
lý cơ học, xử lý hóa học, xử lý sinh học.Tùy tính chất của từng loại nước thải mà trong
qui trình xử lý, có thể kết hợp các phương pháp trên để đạt yêu cầu xử lý với hiệu quả
cao.

SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 19
MSSV:0811080025

TÍNH TOÁN CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY VINAMILK TRƯỜNG THỌ THỦ ĐỨC

3.2.1

Phương pháp xử lý cơ học
Gồm những quá trình mà khi nước thải đi qua quá trình đó sẽ không thay

đổi tính chất hóa học và sinh học của nó. Xử lý cơ học nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả của các bước xử lý tiếp theo.
Các phương pháp và thiết bị sử dụng trong xử lý cơ học :
+ Song chắn rác : Giúp ngăn chặn các vật cứng, vật nổi đi vào máy bơm, vào
các bể xử lý công đoạn sau.
+ Bể lắng : giúp loại bỏ các cặn nặng gây cản trở cho các quá trình sinh học
trong các bể xử lý sinh học.
+Bể tuyển nổi và vớt bọt : giúp loại bỏ dầu mỡ và các chất hoạt động bề mặt
gây cản trở cho các quá trình oxy hóa và khử mầu.
+ Bể lọc : giúp loại bỏ cặn lơ lửng, làm nước trong trước khi xả vào nguồn tiếp
nhận.
+ Bể điều hòa : để pha loãng và đồng nhất nồng độ các chất trong nước thải cho
phù hợp trước khi xử lý.
3.2.2

Phương pháp hoá học
Các phương pháp xử lý nước thải gồm có: Trung hoà, oxy hoá và khử. Tất

cả các phương pháp này đều dùng tác nhân hoá học nên là phương pháp gây ô
nhiễm thứ cấp. Người ta sử dụng phương pháp hoá học để khử các chất hoà tan
và trong các hệ thống cấp nước khép kín. Đôi khi phương pháp này dùng để xử
lý sơ bộ trước khi xử lý sinh học hay sau công đoạn này là phương pháp xử lý
nước thải lần cuối để thải vào nguồn nước.
Các phương pháp sử dụng trong xử lý hóa học :
+ Phương pháp trung hòa : Dùng các tác nhân hóa học hay trộn lẫn nước thải để
đưa PH về khoảng 6,5 8,5 trước khi thải vào nguồn nước hoặc sử dụng cho
SVTH:HỒỒ NGỌC DUY PHÚ
LỚP:08CMT 20
MSSV:0811080025