INTERNET VÀ MỘT SỐ DỊCH VỤ PHỔ BIẾN TRÊN INTERNET

  • pdf
  • 24 trang
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.

INTERNET VÀ MỘT SỐ DỊCH VỤ PHỔ BIẾN TRÊN INTERNET ......................................... 2

1.1.
TỔNG QUAN VỀ INTERNET ................................................................................................................ 2
1.1.1.
Internet là gì? ................................................................................................................... 2
1.1.2.
Các dịch vụ trên Internet .................................................................................................. 2
1.1.3.
Cách tổ chức thông tin trên Internet ................................................................................ 2
1.1.4.
Trình duyệt web ............................................................................................................... 3
1.2.
MÁY TÌM KIẾM PHỔ BIẾN TRÊN INTERNET ............................................................................................ 6
1.2.1.
Khái niệm máy tìm kiếm ................................................................................................... 6
1.2.2.
3.2.2. Một số cỗ máy tìm kiếm phổ biến .......................................................................... 7
1.3.
QUÁ TRÌNH TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET.................................................................................. 8
1.3.1.
Phân tích yêu cầu tìm kiếm .............................................................................................. 9
1.3.2.
Cú pháp và cách diễn đạt lệnh tìm kiếm ........................................................................ 10
1.3.3.
Phân nhóm yêu cầu thông tin và lựa chọn máy tìm kiếm phù hợp ................................ 11
1.3.4.
Tìm lời khuyên của người có kinh nghiệm...................................................................... 12
1.3.5.
Nếu tìm kiếm chưa thành công hãy thử lại ................................................................... 13
1.3.6.
Đánh giá kết quả tìm kiếm ............................................................................................. 13
1.4.
HƯỚNG DẪN TÌM KIẾM MỘT SỐ LOẠI THÔNG TIN CỤ THỂ ...................................................................... 13
1.4.1.
Tìm kiếm video, audio và ảnh......................................................................................... 13
1.4.2.
Tìm kiếm các thông tin thông thường về đời sống hàng ngày ...................................... 13
1.4.3.
Tìm kiếm sách, tài liệu .................................................................................................... 13
1.4.4.
Tìm định nghĩa một từ ................................................................................................... 14
1.4.5.
Tìm kiếm giá trị biểu thức .............................................................................................. 14
1.4.6.
Đổi đơn vị đo, tiền tệ ...................................................................................................... 14
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 3 INTERNET VÀ TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET 16
3.1.
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU ................................................................................................................. 16
3.2.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH ........................................................................................... 16
Câu hỏi ôn tập .................................................................................................................................. 16
Bài tập thực hành ............................................................................................................................. 17
1.4.7.
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP ................................................................................................... 21
PHỤ LỤC .............................................................................................................................................. 22
PHỤ LỤC 1. MÃ ASCII MỘT SỐ KÝ TỰ PHỔ BIẾN ............................................................................................... 22
PHỤ LỤC 2. HỆ THỐNG PHÍM TẮT TRONG WINDOWS 7 ...................................................................................... 23

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

Chương 1.

FIT.HNUE

INTERNET VÀ MỘT SỐ DỊCH VỤ PHỔ

BIẾN TRÊN INTERNET
1.1.

Tổng quan về Internet

1.1.1. Internet là gì?
Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy cập công cộng. Internet là
một mạng máy tính khổng lồ gồm hàng triệu máy tính trên khắp thế giới kết nối với nhau.
Mỗi máy tính kết nối vào mạng sẽ là một thành viên của mạng này. Internet sử dụng bộ
giao thức truyền thông TCP/IP, đảm bảo khả năng truy cập đến nhiều nguồn thông tin
thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư điện tử và nhiều
khả năng khác nữa.

1.1.2. Các dịch vụ trên Internet
Internet cung cấp rất nhiều dịch vụ tiện ích cho người sử dụng như:


WWW (World Wide Web): cung cấp thông tin dạng siêu văn bản (hypertext), là trang
thông tin đa phương tiện (gồm văn bản, âm thanh, hình ảnh, hoạt hình, video). Dịch vụ
này cho phép duyệt từ trang web này đến trang web khác thông qua các siêu liên kết.



E_mail (Electronic Mail)- thư điện tử: Dịch vụ này cho phép gửi, nhận, chuyển tiếp thư
điện tử. Một bức thư điện tử có thể chứa văn bản cùng với hình ảnh, âm thanh, video…



FTP (File Transfer Protocol) - truyền tập tin: Dịch vụ này cho phép người dùng gửi
đi và lấy về các tập tin qua Internet.



News Group - nhóm thảo luận: Dịch vụ này cho phép nhóm người có thể trao đổi với
nhau về một đề tài cụ thể nào đó.



Usernet - tập hợp vài nghìn nhóm thảo luận (Newsgroup) trên Internet: Những người
tham gia vào Usernet sử dụng một chương trình đọc tin (NewsReader) để đọc các
thông điệp của người khác và gửi thông điệp của mình cũng như trả lời các thông điệp
khác.



Gopher : Truy cập các thông tin trên Internet bằng hệ thống menu.



Chat: là hình thức hội thoại trực tiếp trên Internet, với dịch vụ này hai hay nhiều người
có thể cùng trao đổi thông tin trực tiếp qua bàn phím máy tính. Nghĩa là bất kỳ câu văn
bản được gõ trên máy tính của người này đều hiển thị trên màn hình máy tính của
người đang cùng hội thoại.



Các dịch vụ cao cấp trên Internet có thể liệt kê như: Internet Telephony, Internet Fax,...

1.1.3. Cách tổ chức thông tin trên Internet
Thông tin được tổ chức dưới dạng siêu văn bản: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và
các liên kết tới các siêu văn bản khác. Trên Internet, mỗi siêu văn bản được gán một địa chỉ
truy cập tạo thành một trang web. Website gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống
2

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

WWW (World Wide Web) được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập. Trang chủ (Homepage)
của một website là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập website đó.


Tên miền (Domain name): Để quản lý các máy tính đặt tại những vị trí vật lý khác nhau
trên hệ thống mạng nhưng thuộc cùng một tổ chức, cùng lĩnh vực hoạt động, … người
ta nhóm các máy tính này vào một tên miền (domain). Trong miền này nếu có những tổ
chức nhỏ hơn, lĩnh vực hoạt động hẹp hơn… thì được chia thành các miền con (sub
domain). Tên miền dùng dấu chấm (.) làm dấu phân cách. Cấu trúc miền và các miền
con giống như một cây phân cấp. Dưới đây là các miền thông dụng:
com: các tổ chức, công ty thương mại.
org: các tổ chức phi lợi nhuận.
net: các trung tâm hỗ trợ về mạng
edu: các tổ chức giáo dục.
gov: các tổ chức thuộc chính phủ
mil: các tổ chức quân sự.
int: các tổ chức được thành lập bởi các hiệp ước quốc tế.
Ngoài ra, mỗi quốc gia còn có một miền gồm hai ký tự. Ví dụ: vn (Việt Nam), us
(Mỹ), ca (Canada),…
Tên đầy đủ của một máy là HostName. DomainName
Ví dụ: www.hnue.edu.vn (Đại học Sư phạm Hà nội), www.microsoft.com (Công ty
Microsoft)



Trang web (Webpage): Trang web thực chất là một tập tin chương trình được lập trình
bằng ngôn ngữ html (hyper text markup language), tạm gọi là tập tin html, có đuôi .htm
hoặc .html. Chúng có khả năng nhúng hoặc liên kết với nhiều tập tin khác thuộc nhiều
loại khác nhau như tập tin ảnh, video, âm thanh, text,… kể cả tập tin html khác.



Website: Nơi chứa các trang web của một tổ chức hoặc cá nhân.



Homepage: Trang web đầu tiên của một Website hoặc trang web xuất hiện đầu tiên khi
khởi động trình duyệt.



URL (Uniform Resource Locator): Đường dẫn chỉ tới một tập tin trong một máy chủ
trên Internet. Chuỗi URL thường bao gồm: tên giao thức, tên máy chủ và đường dẫn
đến tập tin trong máy chủ đó. Ví dụ: http://lib.hutech.edu.vn/Lib/Users/Books.htm có
nghĩa là: giao thức sử dụng là http (Hypertext Transfer Prottocol), tên máy chủ là
http://lib.hutech.edu.vn, và đường dẫn đến tập tin cần truy cập là
/Lib/Users/Books.htm.

1.1.4. Trình duyệt web
Để truy cập trang Web phải sử dụng trình duyệt Web. Các trình duyệt web phổ biến
như: Internet Explorer, Mozilla FireFox, Safari, Opera, ... Trình duyệt Web là chương
3

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

trình giúp người dùng truy cập trang Web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống
WWW và các tài nguyên khác của Internet. Để truy cập trang web cần tiến hành mở trình
duyệt Web, gõ hoặc chọn địa chỉ trang Web trên ô địa chỉ (Address), nhấn phím Enter hay
nhấp đúp chuột trái để xem kết quả duyệt web.
Ví dụ về duyệt web trên Internet Explorer
Bước 1: Khởi động trình duyệt IE. Internet Explorer là một trình duyệt web được
tích hợp sẵn trong hệ điều hành Windows. Để khởi động IE, nhấp đúp chuột vào biểu
tượng của IE trên màn hình nền hoặc tìm và nhấp đúp chuột vào biểu tượng phần mềm
IE trong thực đơn Start.
Tiêu đề trang web

Thực đơn lệnh của
trình duyệt

Thanh công cụ

Ô địa chỉ (nhập tên
website ở đây)

Vùng nội dung

Hình 1-1. Giao diện trình duyệt web IE
Bước 2: Truy cập vào trang Web bằng địa chỉ. Ví dụ: Gõ vào ô địa chỉ (Address)
của trình duyệt địa chỉ của website http://www.google.com.vn. Trang web được mở (có thể
như Hình 3-1) và nội dung của website sẽ hiển thị trên toàn bộ vùng nội dung của trình
duyệt.
Bước 3: Duyệt trang web. Các trình duyệt web còn cung cấp cho người sử dụng một
số tính năng trên thực đơn lệnh và thanh công cụ. Một số chức năng cơ bản trên trình
duyệt:
4

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE



Nhấp chuột vào nút



Nhấp chuột vào nút
duyệt qua



Nhấp chuột vào các liên kết (thường là cụm từ khi được gạch chân, hoặc có màu xanh
dương, hoặc khi di con trỏ tới có hình bàn tay chỉ xuất hiện) trên trang web để chuyển
đến một trang web khác.



Để tải lại nội dung của một trang web, nhấp chuột vào biểu tượng
cụ.

để quay về trang trước trang vừa duyệt qua
để đến trang tiếp theo trong trường hợp trang tiếp theo đã

trên thanh công

Bước 4: Lưu thông tin hình ảnh trên website. Người sử dụng cần thực hiện các thao
tác sau:


Di chuyển con trỏ chuột tới hình ảnh cần lưu và nhấp chuột phải. Chọn lệnh Save
Picture As…, Lựa chọn thư mục chứa ảnh trong hộp Save in và đặt tên cho tệp ảnh
trong hộp File name (nếu không chấp nhận tên mặc định).



Nhấp chuột vào nút Save trên cửa sổ vừa mở để hoàn tất lưu ảnh

5

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

Hình 1-2. Các thao tác chọn lưu ảnh trên trang Dantri vào bộ nhớ ngoài máy tính
Lưu nội dung website. Để lưu nội dung của cả trang web vào ổ đĩa, cần thực hiện thứ
tự các bước sau:


Nhấp chuột vào lệnh Save As trên nhóm thực đơn File của trình duyệt



Một hộp thoại tùy chọn lưu sẽ hiển thị. Chọn nơi lưu trữ trang web và đặt lại tên nếu
cần theo các thao tác tương tự như lưu ảnh ở trên.

Lưu địa chỉ website yêu thích. Nếu muốn đưa một trang web vào danh sách website
yêu thích, tại cửa sổ trình duyệt website đó, người sử dụng nhấp chuột vào Favourites chọn
lệnh Add to Favourites và làm theo hướng dẫn để lưu lại địa chỉ các trang web yêu thích
trên trình duyệt.
In thông tin trên trang web. Để in thông tin của trang web vào thực đơn File chọn
lệnh Print…. hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + P và làm theo hướng dẫn.

1.2.

Máy tìm kiếm phổ biến trên Internet

1.2.1. Khái niệm máy tìm kiếm
Một máy tìm kiếm (công cụ tìm kiếm) là một ứng dụng phần mềm được thiết kế để
tìm kiếm các nguồn lực kỹ thuật số như các trang web, văn bản, tin tức usenet, hình ảnh,
video, ảnh, vv… bằng cách nhập từ khóa. Một số trang web cung cấp công cụ tìm kiếm
như các tính năng chính của nó. Những ứng dụng cung cấp dịch vụ tìm kiếm trực tuyến
thường được gọi là công cụ tìm kiếm, ví dụ, Google, Bing và Ask.com, yahoo,… Hầu hết
các máy tìm kiếm phổ biến hiện nay đều cho phép tìm kiếm thông tin theo chủ đề và theo
loại thông tin, rất thuận tiện cho người sử dụng.

6

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

1.2.2. 3.2.2. Một số cỗ máy tìm kiếm phổ biến
1.2.2.1.

Google

Công ty Google được sáng lập năm 1998, với sản phẩm chính là ứng dụng
www.google.com (gọi tắt là Google). Google được sáng lập bởi Larry Page và Sergey Brin
vào năm 1996, ứng dụng ban đầu là cỗ máy tìm kiếm có tên BackRup. Tên miền
www.google.com được đăng ký bản quyền năm 1997. Công cụ tìm kiếm Google được
nhiều người ủng hộ và sử dụng vì nó có một cách trình bày gọn, đơn giản, cũng như đem
lại kết quả thích hợp và các tính năng tìm kiếm nâng cao.

Hình 1-3. Máy tìm kiếm Google

1.2.2.2.

Yahoo

Yahoo được sáng lập bởi David Filo và Jerry Yang năm 1994. Thời gian đầu Yahoo sử
dụng kết quả tìm kiếm của Google. Từ năm 2004, Yahoo sử dụng công cụ tìm kiếm riêng
của mình, tuy không có nhiều tính năng tìm kiếm nâng cao như Google nhưng Yahoo cũng
có một số lượng người sử dụng rất đông đảo. Tên miền của Yahoo là http://vn.yahoo.com

7

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

Hình 1-4. Máy tìm kiếm Yahoo

1.2.2.3.

Bing

Bing là bộ máy tìm kiếm web, đại diện cho công nghệ tìm kiếm hiện nay của Microsoft
và được chính thức công bố năm 2009. Bing cũng có nhiều tính năng thuận tiện về giao
diện (thay đổi hình nền về các nơi trên thế giới, có xem thử mở rộng,…), về phương tiện
và thông tin tìm kiếm cải tiến. Tuy ra đời sau google nhưng Bing cũng có số lượng người
sử dụng khá lớn trên thế giới và là đối thủ cạnh tranh số một của Google.

Hình 1-5. Máy tìm kiếm Bing

1.3.

Quá trình tìm kiếm thông tin trên Internet

Chiến lược tìm kiếm thông tin trên Internet gồm các bước cơ bản như minh họa trong
Hình 3-6:

8

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

Hình 1-6. Các giai đoạn của quá trình tìm kiếm thông tin trên Internet

1.3.1. Phân tích yêu cầu tìm kiếm
Phân tích yêu cầu tìm kiếm là người sử dụng tự đặt câu hỏi để làm rõ yêu cầu của mình.
Ví dụ, vấn đề đang được quan tâm là thông tin buôn bán trẻ em, người sử dụng cần tự đặt
ra một câu hỏi thích hợp, chẳng hạn: Tôi muốn biết thông tin cụ thể về nạn buôn bán trẻ
em ở nước nào, vùng nào? Tôi cần thông tin về các vấn đề nóng hổi hiện nay liên quan đến
buôn bán trẻ em hay là thông tin mang tính lịch sử? Sau đó, chuyển yêu cầu của mình
thành một câu hoàn chỉnh, ví dụ: nạn buôn bán trẻ em từ Việt Nam sang Trung Quốc?
Phân chia yêu cầu thành các khái niệm nhỏ như trong bảng phân tích dưới đây:
Khái niệm 1
Khái niệm 2
Khái niệm 3
Buôn bán trẻ em
Việt Nam
Trung Quốc
Sau đó tìm xem có những từ ngữ nào khác cùng thể hiện chủ đề mà mình quan tâm hay
không, chẳng hạn, cách viết khác nhau, từ đồng nghĩa. Từ đó có thể xây dựng được một
tập các thuật ngữ khác nhau có thể dùng trong tìm kiếm. Ví dụ:
Khái niệm 1
Khái niệm 2
Khái niệm 3
Buôn bán trẻ em
Việt Nam
Trung Quốc
Bắt cóc trẻ em
Vietnam
China
Trafficking
Viet Nam
Child
Vietnamese
Children
Kidmap

9

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

1.3.2. Cú pháp và cách diễn đạt lệnh tìm kiếm
Cú pháp của lệnh tìm kiếm là cách thức sử dụng liên kết các khái niệm một cách phù
hợp cho yêu cầu tìm kiếm. Các máy tìm kiếm khác nhau có những cách thức khác nhau
trong việc liên kết các thuật ngữ cần tìm.
Chú ý cơ bản


Phần lớn các máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa, chữ thường.



Khi nhập từ tìm kiếm vào ô tìm kiếm, cần đưa thuật ngữ được cho là quan trọng nhất
lên đầu lệnh cần tìm.



Không cần nhập cả một câu đầy đủ vào lệnh tìm kiếm. Ví dụ, “Hiện trạng của nạn buôn
bán trẻ em từ Việt Nam sang Trung Quốc” có thể thay bởi các từ “buôn bán trẻ em”,
“Việt Nam”, “Trung Quốc”. Không giống như ngôn ngữ tự nhiên, các máy tìm kiếm
không quan tâm đến sự chính xác về ngữ pháp của thuật ngữ cần tìm.



Nhiều máy tìm kiếm bỏ qua các từ thông thường trong tiếng Anh như “the”, “and”,
“in”,…v .v.



Nếu nhập nhiều từ tìm kiếm thì phạm vi tìm kiếm sẽ được thu hẹp



Để có được kết quả tìm kiếm nhanh chóng và chính xác, có thể sử dụng các cách diễn
đạt lệnh tìm kiếm sử dụng các phép toán tìm kiếm, toán tử logic và một số cách khác
như sau:
Các phép toán của lệnh tìm kiếm



Dùng dấu cộng “+” trước những từ mà ta muốn nó phải xuất hiện trong kết quả.

Ví dụ: tìm thông tin buôn bán trẻ em từ Việt Nam sang Trung quốc: +Buôn bán trẻ em
+ Việt nam + trung quốc.


Dùng dấu trừ “-“ trước những từ không muốn được xuất hiện trong kết quả.
Ví dụ: tìm thông tin buôn bán trẻ em từ Việt Nam nhưng không phải sang Trung Quốc:
+ buôn bán trẻ em + viêt nam - trung quốc



Dùng dấu ngoặc kép “ ” đối với một tập hợp các từ muốn được xuất hiện trong kết quả
chính xác như là một cụm từ:
Ví dụ: “buôn bán trẻ em” , “việt nam”, “trung quốc”



Chức năng tìm kiếm theo cụm từ là rất hữu ích, nhất là khi muốn tìm kiếm tên người (
ví dụ, “Ngô Bảo Châu”), tên cơ quan, tên công ty, lời bài hát, một cụm từ hay một câu
nói nổi tiếng, …



Một số máy tìm kiếm cho phép sử dụng các ký hiệu thay thế, ví dụ, ký hiệu * thường
dùng để thay thế các ký tự. Chẳng hạn, muốn tìm kiếm các từ education, educator,
educate, … có thể nhập từ tìm kiếm là educ*
Toán tử Boolean
10

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

Một số máy tìm kiếm cho phép sử dụng các toán tử “AND”, “OR” và “NOT” để diễn
đạt những lệnh tìm kiếm phức tạp. Các toán tử này thường phải viết hoa:
1. Sử dụng AND nếu muốn nhiều thuật ngữ phải xuất hiện trong kết quả tìm kiếm
Ví dụ: “lao động ” AND “Trẻ em” thì kết quả sẽ có các tài liệu chứa cả hai thuật ngữ
“lao động” và “trẻ em”
2. Sử dụng OR nếu muốn một trong các thuật ngữ xuất hiện trong kết quả tìm kiếm (hoặc
là cả hai hay nhiều thuật ngữ). Toán tử OR rất hữu ích trong việc muốn tìm các từ đồng
nghĩa, các cách viết khác nhau của một từ.
Ví dụ: “Việt Nam” OR Vietnam
“Kỉ luật” OR “Kỷ luật”
3. Sử dụng NOT để loại bỏ tài liệu bao gồm các từ không cần thiết
Một số cách thu hẹp phạm vi tìm kiếm


Giới hạn theo định dạng file (.doc, .pdf, .mp3,…). Muốn tìm file mp3 trong ô tìm kiếm
của google sử dụng đoạn mã sau:
+("index of") +("/mp3"|"/mp3s"|"/music") +(mp3|zip|rar) +apache



Cần đảm bảo biên tập cả mục tên và phần mở rộng của file



Giới hạn theo ngôn ngữ tiếng Việt, Anh, Trung, Pháp,….



Giới hạn theo từng loại địa chỉ, chẳng hạn đuôi .gov, .edu,…



Giới hạn theo địa điểm xuất hiện của từ tìm kiếm





1.3.3. Phân nhóm yêu cầu thông tin và lựa chọn máy tìm kiếm phù hợp
Sau khi đã phân tích nhu cầu thông tin, cần tiến hành phân loại yêu cầu tìm kiếm. Dựa
vào đặc điểm của loại nhu cầu thông tin, có thể để lựa chọn công cụ tìm kiếm thích hợp và
tìm cách thức diễn đạt lệnh tìm kiếm sao cho có thể khai thác tối đa các chức năng của
công cụ cho mục đích tìm kiếm. Bảng sau đây sẽ liệt kê những tính năng của máy tìm kiếm
phù hợp với loại nhu cầu thông tin tìm kiếm
Bảng 1-1. Sự tương thích giữa tính năng của máy tìm kiếm và nhu cầu tìm kiếm
Đặc điểm của nhu cầu thông tin
Các tính năng phù hợp của máy tím
kiếm
Tìm một tên người, tên tài liệu cụ thể
“TÌM THEO CỤM TỪ” là tính năng có
hoặc một thuật ngữ / cụm từ xác định rõ thể được sử dụng trong mọi công cụ tìm
ràng.
kiếm. Tính năng này yêu cầu các kết quả
Ví dụ: “tin đại cương”, “Ngô Bảo phải có cụm từ theo đúng trật tự được gõ
Châu”, “ new moon”,…
vào. Để lựa chọn tính năng này đưa cụm từ
cần tìm kiếm vào dấu nháy kép “ ”.
11

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1
Một hay vài thuật ngữ có nhiều nghĩa
trong nhiều ngữ cảnh khác nhau
Ví dụ:
Ảnh hưởng của bạo lực trên truyền hình
đối với trẻ em (Children in conjunction with
television and also violence)

FIT.HNUE

Sử dụng toán tử AND thích hợp trong
trường hợp này. Các máy tìm kiếm Google ,
AllTheWeb và phần lớn các công cụ tìm
kiếm khác đều sử dụng toán tử AND một
cách ngầm định.
Ví dụ:
“trẻ em” AND “truyền hình” AND “bạo
lực”
Tương đương với
Trẻ em truyền hình bạo lực
Và children television violence
Sử dụng toán tử AND NOT và NOT
hoặc dấu trừ - trước những cụm từ không
muốn xuất hiện trong kết quả
Ví dụ:
“Điểm sàn tuyển sinh 2012” AND NOT
2011 AND NOT 2010
Sử dụng toán tử OR trong Google
Ví dụ:
“Women OR females” AND Networking
Trong AllTheWeb sử dụng dấu ngoặc
đơn và không cần dùng OR
(Women females) networking

Người tìm kiếm đoán rằng trong danh
sách kết quả sẽ có rất nhiều trang web chứa
các từ mà họ không muốn.
Ví dụ: muốn tìm thông tin về “điểm sàn
tuyển sinh 2012“, không phải của các năm
2011, 2010
Thuật ngữ tìm kiếm có nhiều từ đồng
nghĩa, các cách viết khác nhau, hay các từ
nguyên gốc bằng tiếng nước ngoài.
Ví dụ:
Women, females with networking
Tiếp thị, nghiên cứu thị trường,
marketing
Muốn tìm trang chủ hoặc các tài liệu chỉ
Sử dụng từ khóa title giới hạn nhan đề
đề cập đến các thuật ngữ cần tìm kiếm.
(title) của tài liệu.
Ví dụ:
Ví dụ:
trang chủ của Đại học sư phạm Hà Nội
Title: “Đại học sư phạm Hà Nội”
Muốn tìm các thuật ngữ có nhiều đuôi
Sử dụng ký tự thay thế *
khác nhau.

1.3.4. Tìm lời khuyên của người có kinh nghiệm
Nếu không thể tìm được thông tin bằng công cụ tìm kiếm, hãy sử dụng sự giúp đỡ của
những người có kinh nghiệm. Lưu ý rằng các công cụ tìm kiếm không biết suy nghĩ. Vì
vậy, muốn tìm được một danh mục theo chủ đề quan tâm nhưng không có tài liệu cần tìm,
hãy tìm một địa chỉ email hoặc một đường dẫn tới thông tin về một chuyên gia trong lĩnh
vực đó, hoặc tác giả của một tài liệu hay một lời khuyên. Cũng có thể gửi câu hỏi cần được
giải đáp đến một nhóm thảo luận hoặc một diễn đàn.

12

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

1.3.5. Nếu tìm kiếm chưa thành công hãy thử lại
Để có được kết quả tìm kiếm tốt, người tìm kiếm luôn phải cân nhắc kỹ các bước mà
mình đã tiến hành, có thể xem xét việc thay đổi cách diễn đạt cụm từ tìm kiếm, máy tìm
kiếm và thậm chí xem xét lại nhu cầu của mình.

1.3.6. Đánh giá kết quả tìm kiếm
Khi có được một danh sách các kết quả tìm kiếm, người tìm kiếm cần xem xét một cách
cẩn thận thông tin hiển thị trong các kết quả và địa chỉ url dẫn tới tài liệu chứa kết quả để
có được các thông tin thích hợp.
Các kết quả trả về được liệt kê theo một tiêu chí riêng do công cụ tìm kiếm quy định và
liệt kê theo từng trang, mỗi trang khoảng 10 kết quả với các thông tin mô tả ngắn gọn về
trang web tìm được. Muốn chuyển sang trang kết quả khác, nhấp chuột vào chỉ số trang
tương ứng ở phía cuối của trang kết quả
. Thông thường
các kết quả tìm kiếm mong muốn thường nằm ở đầu danh kết quả tìm kiếm.

1.4.

Hướng dẫn tìm kiếm một số loại thông tin cụ thể

1.4.1. Tìm kiếm video, audio và ảnh
Các công cụ tìm kiếm phổ biến hầu hết đều cho phép người sử dụng tìm kiếm thông tin
ảnh, video clip một cách dễ dàng. Bên cạnh việc tìm kiếm thông qua các công cụ tìm kiếm
phổ biến như Google, Yahoo, Bing, một giải pháp rất tốt đó là vào các trang web chuyên
về video hoặc hình ảnh để tìm kiếm.
Chẳng hạn, để tìm kiếm video clip, người sử dụng có thể vào trang web youtube.com.
Youtube.com là website cung cấp các video clip lớn nhất trên thế giới. Người sử dụng có
thể vào thẳng trang web này để tìm kiếm trong nội bộ trang sẽ cho kết quả tìm kiếm nhanh
chóng.

1.4.2. Tìm kiếm các thông tin thông thường về đời sống hàng ngày
Người sử dụng nên ghi nhớ những website có thông tin cần thiết cho từng loại thông tin
mà họ thường quan tâm. Ví dụ, tìm địa chỉ của một quán ăn, nhà hàng, cơ quan công sở,
địa điểm du lịch,… ghi nhớ trang http://diadiem.com; tìm đọc các thông tin thời sự cập
nhật ghi nhớ trang http://dantri.com; tìm đọc các thông tin dữ liệu bóng đá ghi nhận trang
http://ibongda.vn, ...

1.4.3. Tìm kiếm sách, tài liệu
Tìm theo chủ đề, hoặc theo một quyển sách cụ thể. Có 4 cách hiệu quả sau:
a) Sử dụng từ khoá tên sách và nơi xuất hiện là trong tên trang
b) Tên sách và kiểu tài liệu pdf, ppt hoặc doc
c) Tìm kiếm để tải về sử dụng từ khoá:
13

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

“tên sách” download.
Có thể có thêm từ khoá zip, rar hoặc pdf và free
Chẳng hạn “tin đại cương” + “pdf” download
d) Tên sách + “rapid share” (rất hiệu quả) - hiệu quả hơn nếu tìm theo tên sách cụ
thể.
Ba cách đầu có thể tìm sách theo chủ đề hoặc theo tên sách, cách thứ tư hiệu quả
nếu tìm theo tên sách mặc dù phải mất thời gian.
Trong trường hợp chưa biết tên sách thì có thể vào một số trang giới thiệu hoặc bán sách
như http://amazon.com để tìm sách theo chủ đề mà mình muốn tìm.

1.4.4. Tìm định nghĩa một từ
Nếu người sử dụng muốn tìm nhanh định nghĩa về một từ nào đó, có thể sử dụng cú
pháp define:noidung vào ô tìm kiếm của google.com, kết quả như Hình 3.4.1.

Hình 1-7. Tìm kiếm định nghĩa một từ trên google.com

1.4.5. Tìm kiếm giá trị biểu thức
Để tìm giá trị biểu thức, người sử dụng chỉ cần nhập biểu thức vào ô tìm kiếm của công
cụ tìm kiếm google.com, sau đó nhấn phím Enter, Google sẽ tự tính toán và đưa ra kết quả
cần tìm.

Hình 1-8. Tìm kiếm giá trị biểu thức tính toán trên google.com

1.4.6. Đổi đơn vị đo, tiền tệ
Để đổi đơn vị đo và tiền tệ, người sử dụng chỉ cần sử dụng cú pháp noidung1 in
noidung2 vào trong ô tìm kiếm của google.com, Google sẽ đổi đơn vị từ nội dung 1 sang
nội dung 2. Ví dụ, đổi đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo tiền tệ như hình 3.4.3 và 3.4.4.

14

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

Hình 1-9. Đổi đơn vị đo chiều dài

Hình 1-10. Đổi đơn vị đo tiền tệ

15

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 3
INTERNET VÀ TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET
3.1.

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU



Làm quen với các trình duyệt web phổ biến (Internet Explorer, Mozilla Firefox, …)



Luyện tập duyệt một số website thông dụng và tìm đọc thông tin qua việc duyệt liên kết trên
website.



Luyện tập việc viết và tối ưu hóa các từ khóa tìm kiếm



Luyện tập sử dụng công cụ tìm kiếm google.com, thực hành tìm kiếm và tải (download) thông
tin dạng văn bản, hình ảnh và video về máy.



Tải về và tập sử dụng một số chương trình ứng dụng quan trọng như phần mềm gõ tiếng Việt,
phần mềm diệt virus.



Đăng ký hòm thư điện tử và tập sử dụng các thao tác cơ bản trong hòm thư điện tử.

3.2.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH

Câu hỏi ôn tập
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1. “Là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang
web, tương tác với các máy chủ hệ thống WWW và các tài nguyên khác”. Phát biểu này nói về…
A) Trình duyệt Web
B) Giao thức truyền thông
C) Phương thức truyền thông
D) Trang chủ
Câu 2. Những nội dung nào dưới đây là quan trọng cần phải biết khi sử dụng Internet:
A) Nguyên tắc bảo mật khi trao đổi thông tin trên Internet
B) Nguy cơ lây nhiễm virus
C) Các luật bản quyền liên quan đến sử dụng Internet
D) Tất cả ba nội dung trên đều đúng.
Câu 3. Hãy cho biết ý nghĩa của địa chỉ [email protected] là:

16

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

A) Địa chỉ của một website
B) Địa chỉ tên miền của website
C) Địa chỉ một hòm thư của nhà cung cấp dịch vụ yahoo mail
D) Địa chỉ một hòm thư của nhà cung cấp dịch vụ Google
Câu 4. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng:
A) URL là đường dẫn chỉ tới một tệp tin trên một máy chủ trên Internet. Đường dẫn gồm: tên
giao thức, tên máy chủ, và đường dẫn đến tệp tin trên máy đó.
B) URL là một vị trí trên Internet, chứa cơ sở dữ liệu và cung cấp một dịch vụ web. Nó thuộc
hệ thống WWW được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập.
C) URL Là chương trình được cài đặt và thực hiện ngay tại máy tính của người dùng, có chức
năng gửi các yêu cầu tra cứu thông tin đến máy chủ, nhận và hiển thị thông tin kết quả.
D) URL là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập website hoặc sau khi khởi động trình
duyệt web
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A) HTML là ngôn ngữ siêu đánh dấu cho phép liên kết các đoạn văn bản này với các đoạn văn
bản khác hoặc với âm thanh, hình ảnh,…
B) Website là chương trình được cài đặt và thực hiện tại máy tính của người dùng, có chức
năng gửi các yêu cầu tra cứu thông tin đến máy chủ, nhận và hiển thị thông tin kết quả.
C) URL là trạng thái của một máy tính đang kết nối với một máy tính khác.
D) Trang chủ là trang web có khả năng tương tác giữa người dùng với máy chủ chứa trang
web đó, mỗi khi có yêu cầu từ máy người dùng, máy chủ sẽ thực hiện tìm kiếm dữ liệu và
tạo trang web có nội dung theo đúng yêu cầu và gửi về cho máy người dùng.

Bài tập thực hành
Bài 1. Luyện tập làm quen với trình duyệt web qua các bước sau đây:


Vào thực đơn Start và khởi động trình duyệt web Internet Explorer



Quan sát và nhận biết các thành phần của trình duyệt web, tìm vị trí ô địa chỉ.



Nhập địa chỉ trang web http://www.google.com, sau đó nhấn phím Enter và quan sát kết quả
hiển thị trên cửa sổ trình duyệt. Lặp lại công việc trên để truy cập vào các địa chỉ trang web
khác như: http://www.bkav.com.vn và http://unikey.vn



Luyện tập thao tác với các biểu tượng trên thanh công cụ của trình duyệt.
17

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

Bài 2. Luyện tập lưu thông tin của website và tải hình ảnh về từ website.
Trên trình duyệt Internet Explorer, duyệt website http://www.dantri.com, sau đó thực hiện
các công việc sau:


Tạo một thư mục có tên là hinhanh trong ổ D của máy. Thực hiện lưu các hình ảnh có trên
trang dantri.com vào trong thư mục vừa tạo. Đặt lại tên cho các ảnh trước khi lưu là anh1.jpg,
anh2.jpg,….



Lưu lại nội dung của website vào thư mục hinhanh vừa tạo.



Cập nhật website http://www.dantri.com vào danh sách các website yêu thích.
BÀI 3. ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HÒM THƯ ĐIỆN TỬ.

Hãy đăng ký một hòm thư điện tử của nhà cung cấp dịch vụ www.gmail.com. Mở hòm thư và
luyện tập thực hiện các chức năng: soạn thư, gửi thư, xóa thư, lưu thư, gửi thư cho nhóm, …. Thực
hiện gửi thư cho một vài người bạn, trong thư có đính kèm tệp hình ảnh hoặc văn bản tùy chọn.

Bài 4. Thực hành tìm kiếm các loại thông tin trên Internet sử dụng công cụ tìm
kiếm Google qua việc thực hiện lần lượt các công việc sau:


Mở trình duyệt IE, duyệt website http://www.google.com.vn, quan sát vị trí ô tìm kiếm và các
lệnh tùy chọn tìm kiếm trên trang này.



Ghi nhớ ý nghĩa của các tùy chọn tìm kiếm trên trang chủ Google như sau:


Search: tìm kiếm tất cả các thông tin liên quan đến từ khóa



Hình ảnh (images): tìm kiếm hình ảnh



Video: tìm kiếm video



Tin tức (news): tìm kiếm tin tức



Dịch (translate): tìm dịch nghĩa của từ, đoạn văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác



Tìm kiếm nâng cao: Google cho phép tìm kiếm nâng cao để giới hạn số lượng và tăng độ
chính xác của các kết quả thu được. Để thực hiện tìm kiếm nâng cao, người sử dụng cần
nhấp chuột vào liên kết “tìm kiếm nâng cao” bên cạnh ô tìm kiếm.

18

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

Hình 3.11 Tìm kiếm nâng cao trên Google


Nhập từ khóa tìm kiếm vào ô tìm kiếm, nhấn phím Enter và xem kết quả tìm kiếm thu được. Ví
dụ, tìm kiếm điểm sàn thi đại học năm 2012, ta có thể nhập từ khóa “điểm sàn đại học 2012”
vào ô tìm kiếm của Google và thu được kết quả như hình 3.6.

Sau khi gõ từ khóa tìm kiếm, nhấn phím Enter hoặc nhấp chuột vào nút “Tìm kiếm với
Google”. Máy tìm kiếm sẽ đưa ra danh sách các trang web liên quan đến từ khóa tìm kiếm mà nó
thu thập được và các số liệu tổng quan liên quan đến kết quả tìm kiếm.

19

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1

FIT.HNUE

Các gợi ý tìm kiếm
và các chức năng
khác của Google
Ô nhập từ khóa
tìm kiếm
Thống kế kết
quả tìm kiếm
Các kết quả tìm
kiếm

Hình 3.12 Ví dụ tìm kiếm trên google
Sau khi quan sát ví dụ tìm kiếm trên, hãy tiến hành luyện tập tìm kiếm các thông tin theo yêu
cầu sau đây:


Tìm kiếm các thông tin liên quan đến tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm
2012 và cho biết:



Chỉ tiêu tuyển sinh của mỗi khoa



Tên thủ khoa của mỗi khối thi




Điểm chuẩn tuyển sinh của tất cả các khoa, ngành trong trường.

Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2 của các khoa

Tìm kiếm các thông tin liên quan đến các hoạt động kỷ niệm 60 năm thành lập Trường Đại học
Sư phạm Hà Nội và thực hiện các yêu cầu sau:


Tạo một thư mục có tên là ĐHSPHN trong ổ C của máy tính. Trong thư mục này có hai thư
mục con là video và hinhanh



Tìm kiếm ít nhất ba bài hát ca ngợi nghề giáo viên, tải về và lưu vào thư mục video



Tìm kiếm ít nhất 10 hình ảnh liên quan đến lễ kỷ niệm 60 năm thành lập trường và lưu vào
thư mục hinhanh
20