Nghiên cứu chế phẩm cao đảng sâm việt nam có hoạt tính kháng oxy hóa (codonopsis javanica (blume) hook.f.)

  • pdf
  • 76 trang
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

NGHIÊN CỨU CHẾ PHẨM CAO ĐẢNG SÂM VIỆT NAM CÓ
HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HÓA.
(Codonopsis javanica (Blume) Hook. f.)

Chuyên ngành : Công nghệ thực phẩm và đồ uống
Mã số chuyên ngành:

LUẬN VĂN THẠC SỸ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2014

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

Công trình được thực hiện tại :Trường Đạ học Bách Khoa – ĐHQG TPHCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học :PGS.TS.Trần Công Luận .

Cán bộ chấm nhận xét1 : PGS.TS. Võ Thị Bạch Huệ.

Cán bộ chấm nhận xé t2 : PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hương.

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại hội đồng trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG-TPHCM,
ngày 21 tháng 07 năm 2014.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận vă nthạc sĩ gồm :
1. ChủtịchHộiđồng PGS.TS. ĐốngThịAnhĐào
2. Cánbộchấmnhậnxét1 : PGS.TS. VõThịBạchHuệ.
3. Cánbộchấmnhậnxét2 : PGS.TS. NguyễnThị Thu Hương.
4. Ủyviên 1 : PGS.TS.TrầnBích Lam
5. Ủyviên2 : TS. HuỳnhNgọcAnh

XácnhậncủachủtịchHộiđồngđánhgiáluậnvănvàTrưởngkhoaquảnlýchuyênngànhsau
khinhậnluậnvănđãsửachữa

Chủtịchhộiđồng

Trưởngbộmôn

Trưởngkhoa

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên : TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

MSHV: 12110192

Ngày tháng năm sinh : 17- -

Nơi sinh : TPHCM

Chuyên ngành : Công nghệ thực phẩm và đồ uống

Mã số :

I.TÊN ĐỀ TÀI :
“ Nghiên cứu chế phẩm cao Đảng sâm Việt Nam (Codonopsis javanica (Blume) Hook.f.)

có hoạt tính kháng oxy hóa .”
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

- Khảo sát sơ bộ hóa thực vật của rễ Đảng sâm.
- Chiết nguyên liệu với 3 nồng độ cồn: 96%, 72%, 48%.
- Tiêu chuẩn hóa nguyên liệu và cao: Độ ẩm, độ tro, định tính, định lượng.
- Khảo sát hoạt tính sinh học của Đảng sâm: Đánh giá hoạt tính đánh bắt gốc tự do
của cao Đảng sâm.
- Khảo sát thị hiếu người tiêu dùng đối với chế phẩm cao Đảng sâm.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:

-

III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:

-

IV. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:

PGS.TS. TRẦN CÔNG LUẬN.

LỜI CẢM ƠN
Con xin khắc ghi công ơn ba mẹ và những người thân đã nuôi dưỡng và
giáo dục con nên người.
Em xin gửi lòng biết ơn đến :
Ban giám hiệu Trường Đại Học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh và các thầy
cô đã tận tình dạy bảo em trong những năm học qua.
Thầy Trưởng bộ môn Công nghệ chế biến thực phẩm, thầy, cô Chủ nhiệm
và các thầy cô trong bộ môn đã luôn yêu thương, giúp đỡ, chỉ bảo em ân cần, tận
tình trong thời gian em học tập, giúp đỡ em trong những lúc khó khăn nhất.
Ban giám đốc Trung Tâm Sâm và dược liệu Tp.Hồ Chí Minh đã hỗ trợ và
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài.
Em xin chân thành biết ơn tới thầy PGS.TS. Trần Công Luận, cô Ths.
Dương Thị Mộng Ngọc, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, dành nhiều thời gian và
công sức để truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý giá, tạo mọi điều kiện tốt
cho em hoàn thành khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn anh Vinh,chị Thảo, Đan đã tạo điều kiện cho quá
trình thực hiện đề tài được thuận lợi cũng như những ý kiến quý báu mà anh chị đã
dành cho em.
Cảm ơn các bạn cùng lớp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
làm luận án
Xin chân thành cảm ơn các bạn làm việc tại phòng Hóa - Chế phẩm,
Trung tâm Sâm và Dược liệu Tp. Hồ Chí Minh đã luôn giúp đỡ và động viên khi
tôi gặp khó khăn.

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

TÓM TẮT
Từ xưa Đảng sâm đã dược dân gian và các thầy thuốc sử dụng nhiều trong
các bài thuốc phòng và chữa bệnh. Theo Dược điển Việt Nam IV, vị thuốc Đảng
sâm là rễ phơi hay sấy khô của cây Đảng sâm Codonopsis javanica (Blume) Hook.f.
họ Hoa chuông (Campanulaceae). Hiện nay, những nghiên cứu về dược liệu này
vẫn còn rất hạn chế. Với mong muốn góp phần tìm hiểu rõ hơn về hoạt tính sinh
học của dược liệu Đảng sâm chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu chế phẩm cao
Đảng sâm (Codonopsis javanica (Blume) Hook.f.) có hoạt tính chống oxy hóa.
Phương pháp nghiên cứu: Chiết xuất bằng phương pháp bằng kĩ thuật chiết
ngấm kiệt với 3 nồng độ cồn 96%,72% và 48%.Tiêu chuẩn hóa dược liệu theo
Dược điển Việt Nam và tiêu chuẩn hóa cao: Độ ẩm,độ tro, định tính, định lượng.
Khảo sát hoạt tính đánh bắt gốc tự do DPPH, để chứng minh rằng cao chiết từ Đảng
sâm có hoạt tính chống oxy hóa. Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng đối với việc sử
dụng cao.
Kết quả: Sau thời gian thực hiện, đề tài đã thu được các kết quả sau: Khảo
sát một số tính chất của dược liệu Đảng sâm về cảm quan, độ ẩm, độ tro toàn phần
và tro không tan trong acid, đặc điểm vi phẫu, soi bột; chiết xuất dược liệu với kỹ
thuật chiết ngấm kiệt ở 3 độ cồn thu cao tổng và khảo sát một số tình chất của cao
để làm tiêu chuẩn cơ sở. Khảo sát khả năng đánh bắt gốc tự do của cao tổng để
chứng minh trong cao có hoạt tính sinh học kháng oxy hóa. Đánh giá thị hiếu người
tiêu dùng và thống kê được sự ưa thích của họ đối với chế phẩm và giúp tạo nên
bảng hướng dẫn sử dụng cao .

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

SUMMARY
Codonopsis javanica has been widely used in traditional oriental medicine
in many recipes for the prevention and the treatment of diseases. According to the
Pharmacopoeia Vietnamica edition IV, the herb Codonopsis javanica is described
as dried roost of Codonopsis javanica ( Blume.) Hook., family of Campanulaceae.
With the desire to contribute to reseacch biological activity of Codonopsis javanica (Blume.)

Hook., we have conducted the subject “Researching the total alcohol crude extract
with antioxidant property from Codonopsis javanica (Blume.) Hook. ” collected at
Ngoc Linh Mountain in Komtum Province”.
Methods: The herb was extracted with 96%, 72%, 48% alcohol by
percolation method. The herb was standardized which based on Pharmacopoeia
Vietnamica edition IV and the total alcohol crude extract also is standardized to
make basic standard for Codonopsis javanica ( Blume.) Hook. with items :
moisture, ash, insoluble ash in acid, qualitative and quantitative, characteristics of
botanically morphological. Researching antioxidant property of the alcohol crude
extract by using DPPH method. Evaluating the feeling of consumer for this alcohol
crude extract to make label on package.
Results and discussion: Within the defined time for a thesis, the subject has
obtained the following results: Examination of some property of Codonopsis
javanica, on its moisture, total ash, insoluble ash in acid, botanically morphological
characteristics, microscopic, observation of herb power. The total alcohol crude
extract was available in DPPH radical scavenging activity and was less antioxidant
than Vitamin C (control sample). The feeling of consumer was satisfied with
method of using the total alcohol crude extract with honey during the Anova table.
Key

words:

Codonopsis

javanica,

antioxidant,

feeling

of

consumer

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

MỤC LỤC
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU ..................................... Error! Bookmark not defined.
I.1. Đặt vấn đề.............................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
I.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................................. 2

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN......................................................................... 3
II.1. Giới thiệu về Đảng Sâm......................................................................................3
II.1.1. Mô tả về thực vật..............................................................................................3
II.1.2. Phân bố, sinh thái .............................................................................................4
II.1.3. Bộ phận dùng ...................................................................................................4
II.1.4. Thành phần hóa học .........................................................................................4
II.1.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nước.................................................................4
II.1.5.1 Nghiên cứu ngoài nước ............................................................................4
II.1.5.2. Nghiên cứu trong nước............................................................................9
II.2. Hoạt tính đánh bắt gốc tự do .............................................................................. 10

CHƯƠNG III : VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............10
III.1. Nguyên vật liệu và thiết bị................................................................................ 10
III.1.1. Nguyên liệu...................................................................................................10
III.1.2. Thiết bị và dụng cụ........................................................................................10
III.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 11
III.2.1. Nghiên cứu thực vật học của dược liệu..........................................................11
III.2.1.1. Khảo sát đặc điểm hình thái thực vật.................................................... 11
III.2.1.2. Khảo sát đặc điểm vi phẫu của dược liệu.............................................. 11
III.2.1.3. Khảo sát bột dược liệu.......................................................................... 12
III.2.1.4. Xác định độ ẩm .................................................................................... 13
III.2.1.5. Xác định độ tro .................................................................................... 13
III.2.2. Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật của Đảng Sâm ................................ 15
HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

III.2.2.1. Chuẩn bị dịch chiết .............................................................................. 15
III.2.2.2. Các phản ứng hóa học khảo sát ............................................................ 16
III.2.3. Phương pháp chiết xuất nguyên liệu và sơ đồ thực hiện chế phẩm.................18
III.2.3.1. Phương pháp chiết xuất nguyên liệu..................................................... 18
III.2.3.2. Qui trình thực hiện chế phẩm ............................................................... 19
III.2.4. Khảo sát một số tính chất nguyên liệu và cao của Đảng Sâm.........................19
III.2.4.1. Phương pháp định tính ......................................................................... 19
III.2.4.2. Phương pháp định lượng ...................................................................... 20
III.2.5. Đánh giá hoạt tính đánh bắt gốc tự do của cao Đảng Sâm ............................. 21
III.3. Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng..................................................................... 23

CHƯƠNG IV : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................25
IV.1. Khảo sát một số tính chất của dược liệu ........................................................... 25
IV.1.1. Mô tả hình thái cây đảng sâm........................................................................25
IV.1.2. Đặc điểm vi phẫu ..........................................................................................26
IV.1.2.1. Mô tả vi phẫu lá Đảng sâm .................................................................. 26
IV.1.2.2. Mô tả vi phẫu thân cây Đảng sâm ........................................................ 26
IV.1.2.3. Mô tả vi phẫu rễ cây Đảng sâm ............................................................ 27
IV.1.3. Soi bột ..........................................................................................................28
IV.2. Tiêu chuẩn hóa dược liệu rễ Đảng sâm Việt Nam theo Dược điển Việt Nam.... 32
IV.2.1. Độ ẩm ...........................................................................................................32
IV.2.2. Độ tro ...........................................................................................................33
IV.2.2.1. Tro toàn phần....................................................................................... 33
IV.2.2.2. Tro không tan trong acid...................................................................... 33
IV.2.3. Định tính.......................................................................................................34
IV.2.3.1.Phản ứng hóa học.................................................................................. 34
IV.2.3.2. Định tính bằng sắc ký lớp mỏng........................................................... 35
IV.2.4. Định lượng....................................................................................................36

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

IV.3. Tiêu chuẩn hóa cao Đảng sâm Việt Nam.......................................................... 38
IV.3.1. Hiệu suất chiết của dược liệu ........................................................................38
IV.3.2. Độ ẩm ........................................................................................................... 38
IV.3.3. Độ tro............................................................................................................ 38
IV. 3.3.1. Tro toàn phần............................................................................................ 38
IV.3.3.2. Tro không tan trong acid ............................................................................39
IV.3.4. Định tính ....................................................................................................... 39
IV.3.3.1. Phản ứng hóa học.......................................................................................39
IV.3.5. Định tính bằng SKLM...................................................................................40
IV.3.6. Định lượng....................................................................................................40
IV.4. Kết quả hoạt tính đánh bắt gốc tự do của cao chiết dựa trên giá trị IC50 ............ 42
IV.5. Kết quả đánh giá thị hiếu người tiêu dùng ........................................................ 45
IV.5.1. Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng trong việc sử dụng lượng nước pha cao....45
IV.5.2. Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng đối với nhiệt độ nước dùng để pha cao.....47
IV.5.3. Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng trong việc sử dụng lượng mật ong pha vào
hỗn hợp cao và nước................................................................................................. 48
IV.5.4. Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng đối với cách uống cao pha với nước và bổ
sung thêm mật ong vào hỗn hợp cao và nước............................................................49

CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................... 1

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.2. Phản ứng trung hòa gốc DPPH. .................................................. 12
Hình 4.1. Rễ Đảng sâm Việt Nam............................................................... 25
Hình 4.2. Lá và thân cây Đảng sâm Việt Nam........................................... 25
Hình 4.3. Cấu tạo chi tiết vi học lá Đảng sâm Việt Nam. .......................... 26
Hình 4.4. Vi phẫu thân cây Đảng sâm........................................................ 27
Hình 4.5. Vi phẫu rễ Đảng sâm Việt Nam................................................... 28
Hình 4.6. Bột rễ Đảng sâm Việt Nam. ........................................................ 29
Hình 4.7. Các cấu tử trong bột rễ Đảng sâm Việt Nam............................. 29
Hình 4.8. Kết quả thực hiện phản ứng tạo bọt........................................... 34
Hình 4.9. Định tính saponin bằng phương pháp Liebermann-Burchard . 35
Hình 4.10. Định tính sắc ký lớp mỏng trong 2 hệ : n-butanol: acid acetic:
nước và cloroform : methanol : nước.......................................................... 36
Hình 4.11. Kết quả thực hiện phản ứng tạo bọt......................................... 40
Hình 4.12. Định tính saponin bằng phương pháp Liebermann-Burchard 40
Hình 4.13 Nhãn lọ cao Đảng sâm Việt Nam................................................ 51
Hình 4.14 Sản phẩm lọ cao Đảng Sâm Việt Nam ....................................... 52

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Dãy nồng độ khảo sát của cao tổng thử hoạt tính DPPH ............ 22
Bảng 4.2. Phản ứng thử nghiệm DPPH ....................................................... 22
Bảng 4.3. Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật trong rễ cây
Đảng .............................................................................................................. 31
Bảng 4.4. Độ ẩm của dược liệu rễ Đảng sâm Việt Nam ............................... 32
Bảng 4.5. Độ tro toàn phần của dược liệu rễ Đảng sâm Việt Nam .............. 33
Bảng 4.6: Độ tro không tan trong acid của dược liệu rễ Đảng sâm ............. 33
Bảng 4.7 Hàm lượng saponin toàn phần (X%) của dược liệu..................... 36
Bảng 4.8. Tóm tắt tiêu chuẩn hóa dược liệu Đảng sâm theo DĐVN............ 37
Bảng 4.10. Độ tro toàn phần của cao Đảng sâm ......................................... 39
Bảng 4.11. Độ tro không tan trong acid cua cao Đảng sâm ......................... 39
Bảng 4.12. Hàm lượng saponin toàn phần (X%) của cao ........................... 41
Bảng 4.13. Tiêu chuẩn cơ sở của cao Đảng sâm Việt Nam......................... 41
Bảng 4.14. Kết quả thử hoạt tính quét gốc tự do DPPH trên cao tổng của rễ42
Bảng 4.15. Kết quả hoạt tính chống oxy hóa của vitamin C........................ 43
Bảng 4.16. Kết quả đánh bắt gốc tự do của cao và vitamin C...................... 44
Bảng 4.17. Giá trị IC50 của cao tổng và vitamin C........................................ 45
Bảng 4.18. Điểm trung bình và sai số trong đánh giá thị hiếu người tiêu
dùng với việc sử dụng nước pha cao............................................................. 46
Bảng 4.19. Điểm trung bình và sai số trong đánh giá thị hiếu người tiêu
dùng với việc sử dụng nhiệt độ nước trong việc pha cao ............................. 47

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

Bảng 4.20. Điểm trung bình và sai số trong đánh giá thị hiếu người tiêu
dùng với việc sử dụng mật ong pha vào hỗn hợp cao và nước ..................... 48
Bảng 4.21. Điểm trung bình và sai số trong đánh giá thị hiếu người tiêu
dùng đối với cách uống cao pha với nước và bổ sung thêm mật ong vào hỗn
hợp cao và nước. ........................................................................................... 49
Bảng 4.22. Bảng tóm tắt đánh giá thị hiếu người tiêu dùng đối với việc sử
dụng chế phẩm cao........................................................................................ 50
Bảng 4.23. Các chỉ tiêu chất lượng và cảm quan chế phẩm cao Đảng sâm
Việt Nam........................................................................................................ 51

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Hoạt tính quét gốc tự do DPPH trên cao tổng của rễ............... 43
Biểu đồ 4.2: Hoạt tính quét gốc tự do DPPH trên vitamin C........................ 44
Biểu đồ 4.3 Giá trị IC50 về hoạt tính đánh bắt gốc tự do DPPH của cao
tổng với chất đối chứng vitamin C ................................................................ 45
Biểu đồ 4.4 : Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng trong việc sử dụng nước
pha cao .......................................................................................................... 46
Biểu đồ 4.5: Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng trong việc sử dụng nhiệt độ
nước để pha cao ............................................................................................ 47
Biểu đồ 4.6: Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng trong việc sử dụng lượng
mật ong để pha vào hỗn hợp cao và nước..................................................... 48
Biểu đồ 4.7: Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng đối với cách uống cao pha
với nước và bổ sung thêm mật ong vào hỗn hợp cao và nước. ..................... 49

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

1

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
I.1. Đặt vấn đề
Việt Nam là một quốc gia có đa dạng sinh học cao với 12.000 loài cây cỏ.
Trong đó có:
 4000 loài cây thuốc dùng trong các nền y học dân gian
 800 loài thường được dùng trong các y học cổ truyền
 300 loài dùng trong công nghiệp dược
Hiện nay, việc nghiên cứu các chế phẩm chứa các hoạt chất từ cây thuốc rất
đa dạng và phổ biến. Hơn thế nữa, con người có xu hướng quay về với thiên nhiên
và đang dựa vào các loại thảo dược như biện pháp khắc phục cho nhiều bệnh. Trong
đó tình trạng suy kiệt sức khỏe, hệ miễn dịch và hệ tiêu hóa kém đặc biệt là quá
trình lão hóa do làm việc dưới áp lực cao cũng như là sự ô nhiễm của môi trường
đang là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Nhiều bài thuốc đông y hiện nay đã và
đang được nghiên cứu, phát triển nhằm cải thiện tình trạng này trong đó có loài
dược liệu là Đảng sâm, được coi như là nhân sâm của người nghèo vì có công dụng
của nhân sâm mà lại rẻ tiền như tăng cường thể lực, chống suy nhược cơ thể, kích
thích các hoạt động não bộ, suy nhược tinh thần, chống oxy hóa, chống lão hóa,
phòng chống các loại ung thư, tăng sức đề kháng. “ Đối với Đảng sâm đang được sử
dụng phổ biến ở Việt Nam hiện nay được nhập từ những vùng trồng ở Thiểm Tây,
Sơn Tây, Trung Quốc đã được di thực và trồng tại Lào Cai”[2]. “ Ở Trung Quốc
còn hàng chục loại Đảng sâm khác nhau trong chi Codonopsis, Dược điển Việt
Nam IV có ghi Đảng sâm Việt Nam là rễ phơi hay sấy khô của cây Đảng sâm
Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. họ hoa chuông Campanulaceae” [2]. “Một
câu hỏi đặt ra tại sao Đảng sâm nhập từ Trung Quốc lại chiếm vị trí áp đảo so với
Đảng sâm Việt Nam trên thị trường”[2], vì vậy nhóm tác giả dược sĩ Ly Đào Kim
Long và cộng sự đã góp phần nghiên cứu tiến tới tiêu chuẩn hóa vị thuốc Đảng sâm
nhằm phát triển Đảng sâm Việt Nam [2].Nối tiếp việc nghiên cứu về Đảng sâm Việt
Nam, tác giả Hoàng Minh Chung cùng cộng sự đã phân lập, nhận dạng một dẫn

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

2

xuất glycoside SC1 trong Đảng sâm có cấu trúc khung là sigmasta-7,25 dien-3 on.
Chất này chưa được tìm thấy trong Đảng sâm Việt Nam và Trung Quốc [7]. Tác giả
cùng cộng sự cũng đã nghiên cứu thành công tác dụng bổ khí của Đảng sâm Việt
Nam [5]. Ngoài tác dụng bổ khí, tác dụng chống oxy hóa là vấn đề được quan tâm
hiện nay.
Để làm sáng tỏ hơn về khả năng chống oxy hóa của chế phẩm cao Đảng
sâm , chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu chế phẩm cao Đảng sâm (Codonopsis
javanica (Blume) Hook.f.) có hoạt tính kháng oxy hóa .”
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật của dược liệu
- Tiêu chuẩn hóa nguyên liệu và cao của Đảng sâm Việt Nam
- Khảo sát hoạt tính sinh học của cao Đảng sâm
- Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng đối với cao Đảng sâm Việt Nam
I.3. Nội dung nghiên cứu
- Khảo sát sơ bộ hóa thực vật của rễ Đảng sâm.
- Chiết nguyên liệu với 3 nồng độ cồn: 96%, 72%, 48%.
- Tiêu chuẩn hóa nguyên liệu và cao: Độ ẩm, độ tro, định tính, định lượng.
- Khảo sát hoạt tính sinh học của Đảng sâm: Đánh giá hoạt tính đánh bắt gốc
tự do của cao Đảng sâm.
- Khảo sát thị hiếu người tiêu dùng đối với chế phẩm cao Đảng sâm.

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

3

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN
II.1. Giới thiệu về Đảng Sâm
Tên Việt Nam: Đảng sâm [13]
Tên khoa học: Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. (Campanumoea javanica
Blume).
Tên khác: Sâm leo, Đùi gà, Phòng Đảng sâm, Lộ đảng sâm, Sâm nam.
Phân loại khoa học:
-

Giới (regnum): Plantae.

-

Ngành (divisio): Magnoliophyta.

-

Lớp (class): Magnoliopsida.

-

Bộ (ordo): Campanulales.

-

Họ (familia): Campanulaceae.

Chi (genus): Codonopsis.
Loài (species): Javanica.
II.1.1. Mô tả về thực vật
Đảng sâm là một loại cỏ sống lâu năm. Rễ có hình trụ dài, đường kính có
thể đạt 1 – 1,7 cm. Đầu rễ phát triển to, trên có nhiều vết sẹo của thân củ, phía dưới
có khi phân nhánh, mặt ngoài màu vàng nhạt, trên có các vết nhăn dọc và ngang.
Thân mọc bò hay leo, phân nhánh nhiều, phía dưới hơi có lông, phía ngọn nhẵn, lá
mọc đối, so le hoặc có khi gần như mọc vòng. Cuống lá dài 0,5 – 4 cm, phiến lá
hình tim hoặc hình trứng dài 1 – 7 cm, rộng 0,8 – 5,5 cm, đầu tù hoặc nhọn, đáy lá
hình tim mép nguyên hoặc hơi lượn sóng, hoặc có răng cưa, mặt trên lá màu xanh
nhạt, mặt dưới trắng. Hoa mọc đơn độc ở kẽ lá. Có 5 lá dài, tràng hoa hình chuông,
màu vàng nhạt chia 5 thùy, 5 nhị, bầu có 5 ngăn. Quả nang, phía trên có 1 núm nhỏ
hình nón, khi chín có màu tím đỏ. Mùa hoa nở: tháng 7 – 8. Mùa quả tháng 9 – 10
[4].

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

4

II.1.2. Phân bố, sinh thái
Đảng sâm là cây của vùng cận nhiệt đới, được ghi nhận ở Trung Quốc,
Mianma, Ấn Độ, Lào, Việt Nam và Nhật Bản. Ở Việt Nam, Đảng sâm có ở 14 tỉnh
miền núi, nhưng tập trung chủ yếu ở Lào Cai, Lai Châu, Hà Giang,…Ở các tỉnh
phía nam, Đảng sâm có ở núi Ngọc Linh và vùng Đà Lạt [14].
Cây ưa ẩm, ưa sáng và có thể chịu hơi chịu bóng, thường mọc tập trung ở
vùng nương rẫy cũ, ven rừng nhất là loại hình rừng núi đá vôi sau khi đã bị khai phá
để lấy đất canh tác (Hà Giang, Lào Cai và Lai Châu). Trong tự nhiên, số cây trưởng
thành có hoa quả chỉ chiếm tỉ lệ 30 – 40%. Cây trồng từ hạt sau 2 năm bắt đầu có
hoa. Do rễ cắm sâu dưới đất nên sau khi bị đốt nương, cây vẫn có khả năng tái sinh
[14].
II.1.3. Bộ phận dùng
Rễ Đảng sâm thu hái vào mùa thu đông, rửa sạch đất cát, cắt bỏ đầu rễ và rễ
con, phân loại rễ to nhỏ để riêng, phơi nắng nhẹ hoặc sấy ở nhiệt độ cho đến hơi
khô, lăn cho mềm, rồi tiếp tục phơi hoặc sấy nhẹ cho đến khi khô hẳn.
Rễ hình trụ, có khi phân nhánh, đường kýnh 0,5 - 2 cm, mặt ngoài có màu
vàng nâu nhạt, trên có những rạch dọc, ngang. Loại to có thịt trắng ngà, vị ngọt dịu.
Khi dùng thái mỏng tẩm nước Gừng, sao qua. Dược liệu dễ bị sâu mọt cần được bảo
quản ở nơi khô ráo [14].
II.1.4. Thành phần hóa học
Theo từ điển cây thuốc Việt Nam của Võ Văn Chi thì Đảng sâm non chứa
nước 77,5%, protid 4,2%, glucid 13,1%, xơ 3,3%, carotenoid 3,6%, vitamin C
85,5%. Sơ bộ thấy trong rễ cây có đường, chất béo, không có saponin. Còn có tinh
dầu, glycosid scutellarin và alkaloid [14].
II.1.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nước
II.1.5.1 Nghiên cứu ngoài nước
Hiện nay các nghiên cứu ngoài nước cho thấy Đảng sâm như là một vị thuốc có thể
hỗ trợ cho nhiều loại bệnh.

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

5

Năm 2006, HE Qing,ZHU En-yuan and et al. làm sáng tỏ các thành phần
hoạt động cho việc đánh giá chất lượng của Codonopsis pilosula. Các hợp chất này
được tách ra với các kỹ thuật sắc ký và cấu trúc của họ đã được làm sáng tỏ trên cơ
sở các bằng chứng phổ và tính hóa lý. Kết quả cho thấy 10 hợp chất được phân lập
từ phân đoạn n-butanol của dịch chiết ethanol của Codonopsis pilosula và cấu trúc
xác định là lobetyolin (1), syringin (2), hexyl-β-D-glucopyrannoside (3), butyl-β-Dfructofurnanoside (4), lobetyolinin (5), geniposide (6), tryptophan (7), uracil (8), 3 ',
4', 5,9,9'- pentaydroxy-5-4,7 '-epoxylignan (9) và emodin (10). Kết luận rằng hợp
chất được từ 4-10 lần đầu tiên được phân lập chi Codonopsis pilosula và lobetyolin
(Ⅰ) có thể được lựa chọn để đánh giá chất lượng.
Năm 2010, Ya-jun Zhanga, đã phân tích cấu trúc của polysaccharide tan
trong nước CPPS3 phân lập từ Codonopsis pilosula, là một loài thực vật có hoa lâu
năm ở Đông Bắc Á. Một polysaccharide tan trong nước, CPPS3, được chiết xuất từ
rễ của nó bằng nước nóng và kết tủa ethanol. Trọng lượng phân tử được ước tính là
7.4 × 104 Da, xác định bằng phương pháp sắc ký thẩm thấu gel. Thành phần
monosaccharide và cấu trúc của polysaccharide được xác định bằng quang phổ khí,
quang phổ hồng ngoại (FT-IR), quang phổ NMR và quang phổ kế và phân tích một
số phương pháp hóa học đã được thực hiện. Các thành phần là galactose, arabinose
và rhamnose với tỷ lệ mol 1,13:1,12: 1. Chuỗi chính của CPPS3 được minh họa là
(1 → 3) -linked-β-GalpNAc, (1 → 3) -linked-α-Rhap và (1 → 2,3) -β-Galp. [24]
Tác giả Singh B và cộng sự ở trường đại học Nam California thuộc khoa
khoa học và sức khỏe (Mỹ), thử nghiệm trên 2 loại cây Đảng sâm và Bạch quả so
với giả dược. Thí nghiệm cho thấy sự kết hợp giữa Đảng sâm và Bạch quả cho kết
quả cải thiện trí nhớ và tình trạng sức khỏ tốt hơn lả giả dược [21]
Năm 2004, tác giả T.B.Nga , F.Liu, H.X.Wang nghiên cứu hiệu quả kháng
oxi hóa giữa phương pháp chiết xuất nước và dung môi hữu cơ của các loại Panax
quinquefolium(sâm Mỹ), Panax notoginseng (Tam thất), Codonopsis pilosula( Đảng
sâm), Pseudostellaria heterophylla and Glehnia littoralis. Thí nghiệm cho thấy
rằng, các chất chiết xuất nước của Glehnia littoralis và Codonopsis pilosula là mạnh

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

6

nhất trong việc ức chế hồng cầu tan máu. Các chất chiết xuất nước của Panax
quinquefolium và Panax notoginseng có khả năng thấp hơn, trong khi chiết xuất
nước của Pseudostellaria heterophylla và chiết xuất với dung môi hữu cơ của Panax
quinquefolium chỉ hoạt động một cách yếu ớt. Các chất được chiết xuất từ dung môi
hữu cơ của Glehnia littoralis, Panax heterophylla và Panax quinquefolium là mạnh
trong việc ức chế lipid peroxy trong khi chiết xuất dung môi hữu cơ của Codonopsis
pilosula và Panax notoginseng có khả năng yếu. Các chất được chiết xuất từ nước
thấp hơn nhiều so với việc chiết xuất dung môi hữu cơ tương ứng. Tuy nhiên,
Glehnia littoralis chiết xuất với nước thể hiện khả năng mạnh nhất. Kết quả cho
thấy Glehnia littoralis, Codonopsis pilosula, Panax notoginseng và Panax
heterophylla là sản phẩm thay thế rẻ hơn của Panax quinquefolium liên quan đến
hoạt động chống oxy hóa.[22]
Năm 2004, Cao Li và cộng sự đã nghiên cứu tác dụng của polysaccharide từ
cây Codonopsis pilosula trên hoạt động cảm ứng IL-2 và phản ứng tăng sinh tế bào
lympho ở gà. Kết quả từ hai thử nghiệm này cho thấy polysaccharide của
Codonopsis pilosula làm tăng sinh tế bào lympho và IL-2 một cách rõ ràng.[15]
Tháng 6, 2009, tác giả Yong-Xu Sun nghiên cứu ảnh hưởng việc hỗ trợ miễn
dịch của polysaccharide hòa tan trong nước (CPP) từ Codonopsis pilosula trên việc
đáp ứng miễn dịch đối với Ovalbumin của chuột.Tác dụng điều hòa miễn dịch và
khả năng bổ trợ của CPP về đáp ứng miễn dịch tế bào và dịch thể của những con
chuột ICR chống ovalbumin (OVA) đã được nghiên cứu. CPP được chứng minh là
không thể gây chết người trong cơ thể những con chuột với liều lượng từ 0,5 đến 4
mg. ICR Chuột được tiêm dưới da 0,1 mg OVA hoặc với 0,1 mg OVA hòa tan
trong dung dịch muối có chứa nhôm hydroxide gel (Alum) (0,2 mg), Quila (0,01 và
0,02 mg) hoặc CPP (0.5, 1 hoặc 2 mg) vào các ngày 1 và 15. Hai tuần sau (28
ngày), concanavalin A (Cona) -, lipopolysaccharide (LPS) - và khả năng tăng sinh
splenocyte được kích thích và kháng thể trong huyết thanh OVA cụ thể được xác
định. CPP tăng cường đáng kể các ConA-, LPS-, hoặc sự gia tăng splenocyte kích
thích OVA ở những con chuột được tiêm chủng OVA-đặc biệt là ở liều 1 mg (P

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH

7

<0,05 hoặc P <0,01). Các mức kháng thể IgG, IgG1, và IgG2b OVA cụ thể trong
huyết thanh cũng được tăng cường đáng kể bởi CPP so với nhóm đối chứng OVA
(P <0,05 hoặc P <0,01). Kết quả cho thấy CPP có thể là một chất bổ trợ hiệu quả an
toàn để sử dụng trong vắc-xin chống lại cả hai tác nhân gây bệnh và ung thư.[25]
Năm 2012, Tao Xin và cộng sự nghiên cứu hiệu quả ức chế của một
polysaccharide từ Codonopsis pilosula trong việc tăng trưởng khối u và di căn trong
ống nghiệm. Trong nghiên cứu này, tác giả chuẩn bị một polysaccharide có tính axit
(CPPA) từ rễ của Codonopsis pilosula. Những ảnh hưởng của CPPA tăng trưởng tế
bào khối u, xâm lược, và di căn đã được kiểm tra trong phòng thí nghiệm. Các
CPPA không chỉ gây ra tác dụng ức chế mạnh về việc xâm lược và khả năng chuyển
đổi của các tế bào ung thư buồng trứng biểu mô HO-8910 của con người trong ống
nghiệm (việc đánh giá dựa trên các xét nghiệm chữa lành vết thương, transwell và
kết dính tế bào) mà còn tác dụng chống sự tăng trưởng hiệu quả trên tế bào ung
thư. Hơn nữa, biểu hiện CD44 trên tế bào HO-8910 cũng được suy yếu bằng cách
xử lý CPPA. Vì vậy, kết quả của chúng tôi cho thấy rằng CPPA có thể là một hợp
chất tiềm năng cho công tác phòng chống di căn của khối u, có lẽ bằng cách ức chế
xâm lược, di chuyển và độ bám dính của các tế bào khối u, cũng như biểu hiện
CD44 trên tế bào ung thư. [23]
Đông y coi Đảng sâm có thể dùng thay thế Nhân sâm trong các bệnh thiếu
máu, vàng da, bệnh bạch huyết, viêm thượng thận, nước tiểu có albumin, chân phù
đau. Còn dùng làm thuốc bổ dạ dày, chữa ho, tiêu đờm, lợi tiểu tiện. Người ta còn
gọi Đảng sâm là Nhân sâm của người nghèo vì có mọi công dụng của Nhân sâm lại
rẻ tiền hơn [3].
Năm 2003, Chen Jian,Hu Chang-lin nghiên cứu tác dụng chống thiếu máu
cục bộ và tái tưới máu gây ra tổn thương não ở chuột Wistar của Codonopsis
pilosula. Một trăm con chuột Wistar được chia ngẫu nhiên thành 4 nhóm: Nhóm A,
sham được điều khiển (SH); Nhóm B, thiếu máu cục bộ não và tái tưới máu + NS
(IR + NS); Nhóm C, thiếu máu cục bộ não và tái tưới máu + Codonopsis pilosula

HVTH: TRƯƠNG VĨNH THÚY ANH