Nghiên cứu khả năng khử trùng của vật liệu bentonite (tam bố, lâm đồng) gắn nano bạc để ứng dụng làm phụ gia thức ăn chăn nuôi
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
–––––––––––––––––
HOÀNG THỊ MAI
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG KHỬ TRÙNG CỦA VẬT LIỆU
BENTONITE (TAM BỐ, LÂM ĐỒNG) GẮN NANO BẠC ĐỂ ỨNG
DỤNG LÀM PHỤ GIA THỨC ĂN CHĂN NUÔI
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Hà Nội -2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
–––––––––––––––––
HOÀNG THỊ MAI
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG KHỬ TRÙNG CỦA VẬT LIỆU
BENTONITE (TAM BỐ, LÂM ĐỒNG) GẮN NANO BẠC ĐỂ ỨNG
DỤNG LÀM PHỤ GIA THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trƣờng
Mã số: 60520320
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Hoài Châu
TS. Ngô Thị Lan Phƣơng
Hà Nội -2015
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn
Hoài Châu và TS. Ngô Thị Lan Phƣơng – những ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn em
thực hiện Luận văn này, ngƣời luôn quan tâm giúp đỡ em trong suốt quá trình làm
Luận văn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các thầy cô giáo trong Khoa
Môi trƣờng, đặc biệt là các thầy cô giáo trong Bộ môn Công nghệ Môi trƣờng –
trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội đã trang bị cho em
những kiến thức bổ ích, thiết thực cũng nhƣ sự nhiệt tình, ân cần dạy bảo trong hai
năm học vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thành viên phòng Công nghệ thân
môi trƣờng – Viện Công nghệ môi trƣờng đã tạo điều kiện và trực tiếp giúp đỡ em
trong quá trình nghiên cứu, thực hiện Luận văn.
Cuối cùng em xin gửi lời biết ơn chân thành tới bố mẹ, bạn bè đã quan tâm
động viên và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015
Học viên
Hoàng Thị Mai
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn Thạc sĩ khoa học “Nghiên cứu khả năng
khử trùng của vật liệu bentonite (Tam Bố, Lâm Đồng) gắn nano bạc để ứng dụng
làm phụ gia thức ăn chăn nuôi” là do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS. TS.
Nguyễn Hoài Châu – Viện Công nghệ môi trƣờng - VHLKHCNVN và TS. Ngô Thị
Lan Phƣơng – Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN. Đây không phải là
bản sao chép của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào. Các số liệu, kết quả nêu trong luận
văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung mà mình trình bày
trong Luận văn này.
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015
Học viên
Hoàng Thị Mai
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 3
1.1. Đặc điểm cơ bản của bentonite …………..…………………………..……..….3
1.1.1. Thành phần khoáng của bentonite ................................................................... 3
1.1.2. Thành phần hóa học của bentonite .................................................................. 3
1.1.3. Đặc tính trương nở và hấp phụ của bentonite ................................................. 4
1.1.4. Mỏ bentonite Tam Bố ....................................................................................... 7
1.2.
Các phƣơng pháp tinh chế và biến tính bentonite ........................................... 9
1.2.1. Phương pháp tinh chế bentonite ...................................................................... 9
1.2.2. Các phương pháp biến tính bentonite ............................................................ 10
1.3.
Một số vi khuẩn gây bệnh ở vật nuôi ............................................................ 20
1.3.1. Vi khuẩn E.coli ............................................................................................... 20
1.3.2. Vi khuẩn Salmonella ...................................................................................... 21
1.4.
Ứng dụng của vật liệu bentonite làm phụ gia thức ăn chăn nuôi .................. 22
1.4.1. Trên thế giới ................................................................................................... 22
1.4.2. Ở Việt Nam ..................................................................................................... 26
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 28
2.1.
Phƣơng pháp biến tính bentonite .................................................................. 28
2.1.1. Phương pháp biến tính bentonite bằng axit H2SO4 ....................................... 29
2.1.2. Phương pháp biến tính bentonite bằng dung dịch Na2CO3 ........................... 29
2.1.3. Biến tính bentonite bằng LiOH ...................................................................... 29
2.1.4. Gắm nano bạc trên bentonite ......................................................................... 30
2.2.
Các phƣơng pháp xác định đặc tính hóa lý của bentonite............................. 32
2.2.1. Phương pháp phân tích thành phần khoáng vật ............................................ 32
2.2.2. Phương pháp phân tích thành phần hóa học ................................................. 34
2.2.3. Phương pháp xác định bề mặt riêng .............................................................. 35
2.2.4. Phương pháp kính hiển vi điện tử quét .......................................................... 36
2.2.5. Phương pháp kính hiển vi điện tử truyền qua ................................................ 36
2.3.
Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả khử trùng của vật liệu bentonite ................ 37
2.3.1. Vật liệu ........................................................................................................... 37
2.3.2. Phương pháp thí nghiệm ................................................................................ 38
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 40
3.1.
Thành phần hóa học ...................................................................................... 40
3.2.
Thành phần khoáng vật ................................................................................. 40
3.3.
Biến tính bentonite bằng H2SO4.................................................................... 42
3.3.1. Thành phần hóa học của bentonite biến tính axit .......................................... 42
3.3.2. Thành phần khoáng vật mẫu bentonite biến tính axit .................................... 43
3.3.3. Cấu trúc bề mặt của bentonite biến tính axit ................................................. 44
3.3.4. Đặc điểm cấu trúc và hình thái của bentonite biến tính H2SO4 .................... 45
3.4.
Biến tính bentonite bằng Na2CO3 ................................................................. 46
3.4.1. Thành phần hóa học của mẫu bentonite biến tính Na2CO3 ........................... 46
3.4.2. Thành phần khoáng vật mẫu bentonite biến tính Na2CO3 ............................. 46
3.4.3. Một số đặc trưng của bentonite biến tính Na2CO3 ........................................ 47
3.4.4. Đặc điểm cấu trúc và hình thái của bentonite biến tính Na2CO3 .................. 48
3.5.
Biến tính bentonite bằng LiOH ..................................................................... 48
3.5.1. Thành phần hóa học của bentonite biến tính LiOH ....................................... 48
3.5.2. Đặc điểm cấu trúc và hình thái của bentonite biến tính LiOH ...................... 50
3.5.3. Phân bố kích thước hạt của vật liệu bentonite biến tính ............................... 51
3.6.
Gắn nano bạc lên bentonite ........................................................................... 52
3.6.1. Phân tích nhiễu xạ tia X ................................................................................. 53
3.6.2. Phân tích huỳnh quang tia X .......................................................................... 54
3.6.3. Phương pháp kính hiển vi điện tử quét .......................................................... 56
3.6.4. Phương pháp kính hiển vi điện tử truyền qua ................................................ 57
3.7.
Đánh giá khả năng khử trùng của bentonite ................................................. 58
3.7.1. Xác định khả năng khử trùng của bentonite dựa trên vòng kháng khuẩn ..... 58
3.7.2. Xác định vòng kháng khuẩn của bentonite gắn nano bạc với hàm lượng khác
nhau ………………………………………………………………………………59
3.7.3. Đánh giá khả năng khử trùng trực tiếp của bentonite ................................... 60
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 68
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 72
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AAS: Quang phổ hấp thụ nguyên tử
B.Thô: Bentonite thô
B.TC: Bentonite tinh chế
B.H: Bentonite biến tính axit
B.Na: Bentonite biến tính Na2CO3
B.Li: Bentonite biến tính LiOH
B.TC.Ag: Bentonite tinh chế gắn nano bạc
B.H.Ag: Bentonite biến tính axit gắn nano bạc
B.Na.Ag: Bentonite biến tính bằng ion Na+gắn nano bạc
B.Li.Ag: Bentonite biến tính LiOH gắn nano bạc
MMT: Montmorillonite
PDA: Potato Dextrose Agar
CFU: Colony Forming Unit
PCA: Plate Count Aga
CEC: Khả năng trao đổi cation (Cation Exchange Capacity)
2WHA: Lƣợng nƣớc bị hấp phụ sau 2 giờ (2 Hour Water Adsorption)
US EPA: Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Mỹ (United States Environmental Protection
Agency)
SEM: Kính hiển vi điện tử quét (Scanning Electron Microscope)
TEM: Kính hiển vi điện tử truyền qua (Transmission Electron Microscope)
XRD: Phổ nhiễu xạ tia X (X-Ray Diffraction)
XRF:Phổ huỳnh quang tia X (X-Ray Fluorescence)
BET:Phƣơng pháp xác định bề mặt riêng (Bruner - Emmett - Teller)
ICP – MS: Khối phổ plasma cao tần cảm ứng
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 2.1
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13
Bảng 3.14
Nội dung
Thành phần hóa học của sét bentonite
Đặc trƣng của bentonite-Ca và bentonite-Na đƣợc biến
tính bằng H2SO4
Ký hiệu các loại mẫu bentonite tinh chế, biến tính
Thành phần hoá học của bentonite Tam Bố
Thành phần khoáng vật của bentonite Tam Bố
Thành phần hóa học của bentonite biến tính H2SO4
Thành phần khoáng vật mẫu bentonite biến tính H2SO4
Đặc trƣng bề mặt của bentonite biến tính H2SO4
Thành phần oxit của bentonite biến tính Na2CO3 3%
Thành phần khoáng vật của các mẫu bentonitebiến tính
Na2CO3 3%
Một số đặc trƣng của bentonite biến tính Na2CO3
Thành phần hóa học của bentonite biến tính LiOH
Phân bố kích thƣớc hạt của các loại bentonite biến tính
Phần trăm khử trùng E.coli theo hàm logarit của các loại
vật liệu
Phần trăm khử trùng Salmonella theo hàm logarit của các
loại vật liệu
Nồng độ khử trùng tối thiểu E.coli của các loại bentonite
gắn bạc
Nồng độ khử trùng tối thiểu Salmonella của các loại
bentonite gắn bạc
Trang
4
11
37
40
41
42
43
44
46
47
47
49
52
60
61
63
65
DANH MỤC HÌNH
Hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 2.1
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13
Nội dung
Trang
Cấu trúc của MMT
5
Vị trí mỏ bentonite
8
Sét bentonite xám xanh – mỏ Tam Bố
8
Sự phân tách các hạt Na – MMT trong nƣớc
14
+
Ảnh hƣởng của liều lƣợng Na2CO3 đến sự biến tính Na
15
Sơ đồ hình thành nano bạc gắn trên bentonite
30
Mô phỏng quá trình ăn mòn lớp bát diện trong cấu trúc
45
của MMT
Ảnh SEM bentonite biến tính axit H2SO4
45
Ảnh SEM mẫu bentonite hoạt hóa Na2CO3
48
Ảnh SEM mẫu B.Li.124% và mẫu B.TC
51
Màu sắc của các mẫu bentonite gắn bạc với các tỷ lệ khác
52
nhau
Phổ XRD của các mẫu bentonite gắn nano bạc với tỷ lệ
53
khác nhau
Phổ XRF của các mẫu bentonite gắn bạc với hàm lƣợng
55
khác nhau
Ảnh SEM của một số mẫu bentonite gắn bạc và không
57
gắn bạc
Hình ảnh TEM của mẫu bentonite gắn 2% bạc
57
Khả năng tạo vòng kháng khuẩn của bentonite các loại
58
với các chủng vi khuẩn Salmonella (a, d) và E.coli (b, c)
trên môi trƣờng PCA ở 370C sau 48 giờ
Vòng kháng khuẩn của bentonite có hàm lƣợng bạc khác
59
nhau đối với E.coli và Salmonella
Biểu đồ biểu diễn khả năng khử trùng Salmonella và
62
E.coli của các loại vật liệu bentonite
Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng vật liệu cần thiết để tiêu diệt
66
hoàn toàn Salmonella và E.coli ở mật độ 106 cfu/ml
MỞ ĐẦU
Bentonite là một loại khoáng sét có thành phần chính là montmorilonite
(MMT), có cấu trúc lớp xốp và khả năng trƣơng nở cao. Khoáng chất này có khả
năng hấp phụ, trao đổi ion, lọc phân tử, tác dụng tốt lên trạng thái sinh lý của động
vật, bình thƣờng hóa các quá trình trao đổi chất, tăng cƣờng sức đề kháng của vật
nuôi và khả năng tiếp thu các chất dinh dƣỡng của phụ gia thức ăn (premix), nâng
cao sản lƣợng nuôi, giảm thiểu bệnh và mức độ tử vong. Đây chính là cơ sở quan
trọng cho thấy MMT nhƣ một nguyên liệu nhiều triển vọng trong sản xuất premix.
MMT từng đƣợc biết đến với khả năng khử khuẩn và khử trùng nhiều loại
nấm do các ion dƣơng có thể xen vào khoảng cách lớp của nó. Các nghiên cứu đã
chỉ ra rằng ion bạc xen vào giữa các lớp tạo ra khả năng kháng khuẩn rất tốt cho
MMT. Trong những năm gần đây, loại vật liệu MMT cố định nano bạc đã đƣợc
nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Có nhiều nghiên cứu đã thực hiện gắn
nano bạc lên MMT với ứng dụng chủ yếu là năng cao khả năng khử trùng của MMT
để phục vụ các mục đích khác nhau.
Mới đây nhằm tăng khả năng ứng dụng bentonite trong chăn nuôi các nhà
khoa học đã nghiên cứu đƣa nano bạc vào thành phần phụ gia thức ăn chăn nuôi.
Nano bạc có khả năng kháng khuẩn cao hơn nhiều so với muối bạc và thể hiện sức
đề kháng chống lại sự vô hiệu hóa hoạt tính của nó bởi các axit trong đƣờng tiêu
hóa. Bởi vì nano bạc có tính ổn định cao hơn so với ion Ag+ trong dung dịch axit
HCl trong dịch dạ dày, do đó ít bị các tế bào eucariotic (có nhân chuẩn) hấp thụ và
vì vậy ít độc hơn.
Nƣớc ta hiện nay vẫn là nƣớc nông nghiệp và phấn đấu tăng tỷ lệ giá trị chăn
nuôi để trở thành ngành sản xuất nông nghiệp chính. Tuy nhiên, khó khăn hiện nay
là chúng ta đang phụ thuộc quá nhiều vào thức ăn chăn nuôi nhập từ nƣớc ngoài nên
hiệu quả kinh tế không cao. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, những năm gần
đây Việt Nam đã nhập khẩu gần 3 tỷ USD thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu mỗi
năm. Trong số các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có phụ gia khử trùng
và hấp phụ độc tố nấm có nguồn gốc là khoáng bentonite. Nhƣ vậy việc đầu tƣ
1
KẾT LUẬN
Luận văn đã thực hiện đầy đủ các nội dung và mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra.
Một số kết quả chính thu đƣợc nhƣ sau:
-
Bentonite đã đƣợc biến tính bằng H2SO4 (20%) sản phẩm thu đƣợc có hàm
lƣợng MMT < 10%, kích thƣớc < 10 µm, diện tích bề mặt tăng gần 3 lần, thể
tích lỗ xốp tăng gấp đôi. Đối với bentonite đã đƣợc biến tính bằng Na2CO3
(3%) sản phẩm thu đƣợc có hàm lƣợng MMT tăng 3%, diện tích bề mặt tăng
4,7 %, thể tích lỗ xốp tăng 8,8%.
-
Đã chế tạo thành công bentonite gắn nano bạc với hàm lƣợng 0; 0,5; 1; 1,5;
2; 2,5% (w/w), kích thƣớc hạt nano bạc thu đƣợc từ 30 - 60 nm.
-
Kết quả đánh giá khả năng kháng khuẩn của vật liệu bentonite gắn nano bạc
cho thấy với hàm lƣợng nano bạc ≥ 2% thì khả năng kháng khuẩn của vật
liệu là tốt nhất, vòng kháng khuẩn từ 3 – 3,5 mm.
-
Kết quả đánh giá khả năng kháng khuẩn trực tiếp của vật liệu bentonite tinh
chế và biến tính cho thấy với hàm lƣợng vật liệu 2% trong môi trƣờng ban
đầu thì 20 - 45% vi khuẩn bị tiêu diệt (nồng độ vi khuẩn là 106 cfu/ml).
-
Nồng độ ức chế tối thiểu vi khuẩn (nồng độ vi khuẩn là 106 cfu/ml) của vật
liệu bentonite gắn 2% nano bạc thể hiện:
Đối với E.coli nồng độ ức chế tối thiểu thể hiện theo thứ tự tăng dần:
B.Li.Ag (0,24%) < B.H.Ag (0,22%) < B.Na.Ag (0,18%) < B.TC.Ag
(0,1%) (w/w).
Đối với Salmonella nồng độ ức chế tối thiểu thể hiện theo thứ tự tăng
dần: B.Li.Ag (0,73%) = B.H.Ag (0,73%) < B.Na.Ag (0,4%) < B.TC.Ag
(0,2%) (w/w).
67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Vũ Xuân Bách, Nguyễn Tiến Bào, Hoàng Viết Hạnh, Nguyễn Trọng Hùng, Trần
Thị Ngà (2004), “Đánh giá tiềm năng và giá trị sử dụng một số khoáng chất
công nghiệp (diatomit, bentonite, kaolin, zeolit) ở Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên phục vụ công-nông nghiệp và xử lý môi trƣờng”, Viện Nghiên cứu Địa
chất và Khoáng sản, trang 161– 168.
2. Nguyễn Hoài Châu và cộng sự (2015), “Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học
công nghệ đề tài “Nghiên cứu đánh giá khả năng nâng cao giá trị sử dụng và xây
dựng công nghệ chế biến bentonite Lâm Đồng làm phụ gia thức ăn cho gia
cầm”, mã số TN3/C08 thuộc chƣơng trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nƣớc
KHCN-TN3/11-15 “Khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội
vùng Tây Nguyên”.
3. Lê Công Hải (1979), “Đặc điểm thành phần vật chất sét bentonite vùng Di
Linh”Báo cáo địa chất, Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản.
4. Đoàn Sinh Huy (1982), “Báo cáo tìm kiếm tỷ mỉ sét bentonite vùng Tam Bố –
Di Linh – Lâm Đồng”, Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản.
5. Nguyễn Văn Hải (2014), “Nghiên cứu sử dụng khoáng tự nhiên (bentonite) và
phụ phẩm mía đƣờng trong chế biến thức ăn cho bò thịt, ảnh hƣởng của chúng
đến quá trình simnh trƣởng và phát triển”. Báo cáo khoa học chăn nuôi thú y,
phần dinh dƣỡng và thức ăn vật nuôi. NXB Nông nghiệp Hà Nội, trang 202-210.
6. P. C. Hiếu, H. L. Sơn, Trần Văn Hiển (2014), “Nghiên cứu ảnh hƣởng của
khoáng tự nhiên (bentonite) đến quá trình sinh trƣởng và chất lƣợng thịt (tồn dƣ
kim loại nặng: As, Cd,Pb, Hg) của gà nuôi hƣớng thịt”. Báo cáo khoa học chăn
nuôi thú y, phần dinh dƣỡng và thức ăn vật nuôi. NXB Nông nghiệp Hà Nội,
trang 190-201.
7. Ngô Sĩ Lƣơng (2005), Khảo sát phương pháp xử lý tăng khả năng hấp phụ các
ion kim loại nặng trong nước của khoáng bentonite Việt Nam, Đề tài NCKH,
QT, 03.13/Ngô Sĩ Lƣơng,–H: ĐHKHTN, 34 trang.
68
8. Kiều Quý Nam(1992), Các loại hình khoáng sản sét Tây nguyên, điều kiện
thành tạo, tiềm năng và khả năng sử dụng, Luận án Phó TS Địa chất – Thƣ viện
Quốc gia Việt Nam.
9. Kiều Quý Nam (2004), “Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và khả năng sử dụng
bentonite Lâm Đồng trong xử lý các nguồn nƣớc ô nhiễm”, Tạp chí Các Khoa
học về trái đất, tập 26 (4), trang 486-492.
10. Kiều Quý Nam và Nguyễn Hữu Toàn Phan (2005), “Sử dụng bentonite và
diatomit trong xử lý rác thải sinh hoạt và chăn nuôi”, Tạp chí Các Khoa học về
trái đất, tập 27 (4), trang 351-355.
11. L. H. Sơn và T. V. Hiển (2008), “Tỷ lệ bổ sung thích hợp và ảnh hƣởng của
khoáng bentonite đến khả năng sinh sản của vịt đẻ hƣớng trứng”, Viện Chăn
nuôi, Tạp chí KH-CN Chăn nuôi, N14, 1-6
Tiếng Anh
12. B. A. Bolto, L. Pawlowski, E. & F.N Spon (1987), “Wastewater treatment by
ion exchange”, Science of The Total Environment, 280 pp.
13. C. Costa, A. Conte, G.G. Buonocore, M. Lavorgna, M.A. Del Nobile (2012),
“Calcium-alginate coating loaded with silver-montmorillonite nanoparticles to
prolong the shelf-life of fresh-cut carrots”, Food Research International, vol 48,
Issue 1, pages 164-169.
14. C. Fernandes, C. Catrinescu, P. Castilho, P.A. Russo, M.R. Carrott, C. Breen
(2007), “Catalytic conversion of limonene over acid activated Serra de Dentro
(SD) bentonite”, Applied Catalysis A General, vol. 318, pages 108-120.
15. E. Eren, B.Afsin (2009), “Removal of basic dye using raw and acid activated
bentonite samples”, Journal of Hazardous Materials, vol. 166, pp. 830-835.
16. Ewa Sawosz, Marian Binek, Marta Grodzik, Marlena Zielinska, Pawel Sysa,
Maciej Szmidt, Tomasz Niemiec, Andre Chwalibog (2007), “Influence of
hydrocolloidal
silver
nanoparticles
on
gastrointestinal
microflora
and
morphology of enterocytes of quails”, Archivies of Animal Nutrition, vol. 61,
issue 6, pages 444-451.
69
17. F. Helfferich (1962), Ion exchange, McGraw-Hill series in advanced
chemistry, First English Edition.
18. G. E. Christidis, P.W. Scott, A.C. Dunham (1997), “Acid activation and
bleaching capacity of bentonites from the islands of Milos and Chios,
Aegean, Greece”, Applied Clay Science, vol. 12, pp. 329-347.
19. H. Babaki, A. Salem, A. Jafarizad (2008), “Kinetic model for the isothermal
activation of bentonite by sulfuric acid”, Materials Chemistry and Physics, vol
108, issue 1-3, pages 263–268.
20. Huang Yan-fang et al. (2010), “Sodium-modification of Ca-based bentonite via
semidry process”, Journal of Central South University of Technology, vol
17issue 6, pp 1201-1206.
21. Jörn Dau and Gerhard Lagaly (1998), “Surface Modification of Bentonites. II.
Modification of montmorillonite with Cationic Poly(ethylene oxides)”, Croatica
Chemica Acta 71 (4), 983– 1004.
22. Kamyar Shameli et al. (2010), “Green synthesis of silver/montmorillonite/
chitosan bionanocomposites using the UV irradiation method and evaluation of
antibacterial activity”, International Journal of Nanomedicine, vol 5, pages 875887.
23. Kamyar Shameliet al. (2011), “Synthesis of silver nanoparticles in MMT and
their antibacterial behavior”, International Journal of Nanomedicine, vol. 6, pp.
581–590.
24. L. Blomberg, A. Henriksson, & P. L. Conway (1993), “Inhibition of adhesion of
Escherichia coli K88 to piglet ileal mucus by Lactobacillus spp”, Applied and
Environmental Microbiology, 59 (1), pp. 34–39.
25. Mansor Bin Ahmad, Jenn Jye Lim, Kamyar Shameli, Nor Azowa Ibrahim and
Mei Yen Tay (2011), “Synthesis of Silver Nanoparticles in Chitosan, Gelatin
and Chitosan/Gelatin Bionanocomposites by a Chemical Reducing Agent and
Their Characterization”. Molecules, vol. 16, issue 9, pages 7237-7248.
70
26. M. Fondevila, R. Herrer, M.C. Casallas, L. Abecia, J.J. Ducha (2009), “Silver
nanoparticles as a potential antimicrobial additive for weaned pigs”, Animal
Feed Science and Technology, volume 150, issues 3–4, pages 259–269.
27. M.F. Santo, C.M. Oleira, C.T. Tachinski, M.P. Fernandes, C.T. Peakh, E.
Angioletto, H.G. Riella, M.A. Fiori (2011), “Bactericidal properties of bentonite
treated with Ag+ and acid”, International Journal of Mineral Processing 100, 5153.
28. Petr Praus et al (2010), “Characterization of silver nanoparticles deposited on
montmorillonite”, Applied Clay Science, vol. 49, issue 3, pages 341–345.
29. R. Calvet, R. Prost (1971), “Cation migration into empty octahedral sites and
surface properties of clays”, Clays and Clay Minerals, vol. 19, 175–186.
30. S.M. Magana et al. (2008) ,“Antibacterial activity of montmorillonites modified
with silver”, Journal of Molecular Catalysis A Chemical 281 (1), 192–199.
31. Stephen Stackhouse and Peter V. Coveney (2002), “Study of Thermally Treated
Lithium Montmorillonite by Ab Initio Methods”, The Journal of Physical
Chemistry B, vol.106 (48), 12470-12477.
32. Ulrich Hofmann and Richard Klemen (1950), “Verlust der Austauschfahigkeit
yon Lithiumionen an bentonite durch Erhitzung”, Zeitschrift fur anorganische
Chemie, vol. 226, issue 1-5, pp. 95-99.
33. W.P. Gatesa, P. Komadel, J. Madejova, J. Bujdak, J.W. Stucki, R.J. Kirkpatrick
(2000),
“Electronic
and
structural
properties
of
reduced-charge
montmorillonites”, Applied Clay Science, vol 16, issues 5-6, pages 257–271.
34. Yuanbo Zhang, Tao Jiang, Liyong Chen, Guanghui Li (2011), “Study on
sodium modification of inferior Ca-Based bentonite by suspension method”,
ISRN Materials Science, volume 2011, Article ID 953132, 6 pages.
71