Quán cafe tiếng anh ở làng đại học thủ đức

  • pdf
  • 30 trang
TIỂU LUẬN
Thành lập dự án

QUÁN CAFÉ TIẾNG ANH Ở
LÀNG ĐẠI HỌC THỦ ĐỨC

MỤC LỤC
Phần 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ....................................................................................................... 4
1.

Sự cần thiết của dự án................................................................................................................ 4

2.

Tóm tắt về dự án ........................................................................................................................ 4

Phần 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ............................................................................ 6
1.

Cầu thị trường ........................................................................................................................... 6
1.1.

Mức độ thường xuyên đi café: .............................................................................................. 6

1.2.

Mục đích đến quán Café ....................................................................................................... 6

1.3.

Mức độ thường xuyên sử dụng tiếng anh............................................................................... 7

1.4.

Thường giao tiếp bằng tiếng anh ở đâu?............................................................................... 8

1.5.

Café Tiếng Anh là một loại hình café mới ............................................................................. 8

1.6.

Mức độ quan tâm ................................................................................................................. 9

1.7.

Các tiêu chí đánh giá............................................................................................................ 9

1.8.

Kỳ vọng .............................................................................................................................. 10

1.9.

Khả năng hút khách, cạnh tranh ......................................................................................... 10

2.

Cung thị trường ....................................................................................................................... 10

3.

Phân khúc thị trường ............................................................................................................... 11

4.

Nghiên cứu vấn đề tiếp thị và khuyến mãi .............................................................................. 11

5.

Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm .......................................................................... 12

Phần 3. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC CỦA DỰ ÁN ................................ 15
1.

2.

Phân tích kỹ thuật dự án ......................................................................................................... 15
1.1.

Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án.................................................................................. 15

1.2.

Tính toán khối lượng vốn đầu tư của dự án ......................................................................... 15

Tổ chức nhân lực...................................................................................................................... 19
2.1.

Tổ chức nhân sự ................................................................................................................. 19
1

2.2.

Bảng tính lương.................................................................................................................. 19

Phần 4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ..................................................................................................... 20
Phần 5. PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO ................................................................................... 24
1.

Phân tích độ nhạy của dự án ................................................................................................... 24

2.

Đánh giá rủi ro của dự án: ....................................................................................................... 24

Phần 6. PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN ........................................................................ 26
Phần 7 . KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 27
PHỤ LỤC...................................................................................................................................................28

2

Dự án:
“ QUÁN CAFE TIẾNG ANH”
Ở LÀNG ĐẠI HỌC THỦ ĐỨC

GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình
Nhóm 8 – Lớp K09401
Trần Văn Công ........................................................... K094010008
Trần Thanh Huyền ...................................................... K094010044
Đỗ Thị Diệu Linh ...................................................... K094010059
Lương Thị Hiền Phương ............................................ K094010084
Phan Phú Thịnh ......................................................... K094010095
Nguyễn Thị Minh Trang ............................................ K094010108

3

Phần 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1. Sự cần thiết của dự án
Trong thời kì hội nhập và phát triển, ngoại ngữ là hành trang không thể thiếu của
sinh viên khi ra trường, lập nghiệp và tiến tới thành công. Hiện nay, nhu cầu học ngoại
ngữ, trau dồi kĩ năng giao tiếp bằng tiếng Anh của sinh viên là rất lớn, tuy nhiên, chi phí
cho một khóa học tại các trung tâm Anh ngữ khá cao.
“Cafe Tiếng Anh” tạo ra một không gian gần gũi, thân thiện để các bạn trẻ luyện
nghe, nói tiếng Anh. Với quy định chỉ được sử dụng tiếng Anh để giao tiếp và đội ngũ
nhân viên nhiệt tình có khả năng giao tiếp tốt bằng tiếng Anh, sinh viên sẽ có cơ hội trau
dồi kĩ năng nói chuyện bằng tiếng Anh của bản thân mà không mất nhiều chi phí. Bên
cạnh đó, quán còn tạo điều kiện cho khách hàng được giao lưu, kết bạn, học hỏi lẫn nhau,
không gian để khách hàng thư giãn, trò chuyện.

2. Tóm tắt về dự án
Tên dự án: CAFE TIẾNG ANH
Địa điểm đầu tư: Khu phố 6, phường Linh trung, Quận Thủ Đức, TPHCM
Chủ đầu tư: Nhóm 8 – Lớp K09401
Lĩnh vực hoạt động: kinh doanh nước giải khát
Tổng vốn đầu tư 158.000.320 VND
Trong đó:
- Vốn tự có 126.400.320 VND
- Vốn vay 31.600.000 VND
Quy mô: Quán kinh doanh với diện tích là 80m2 (5x8x 2 sàn) với đội ngũ nhân viên
nhiệt tình và năng động.
Mô tả sản phẩm của dự án
Quán được thiết kế theo kiểu quán trà sữa, khép kín và có máy lạnh, hệ thống wifi
Quán được chia làm 2 tầng :
-

-

Tầng 1 : được sắp xếp theo không gian ấm cúng, bố trí hợp lý, với các bàn gần kề
nhau, tầng này dành cho những người vào quán với mục đích giao lưu kết bạn,
muốn trò chuyện và luyện tập các kỹ năng Tiếng Anh cùng những người vào quán
hoặc cùng nhân viên của quán.
Tầng 2 : được sắp xếp với một không gian thoáng mát dành cho những người vào
đây với mục đích trò chuyện riêng, học tập, lướt web…
4

Sản phẩm:
-

Café sử dụng café Buôn Mê Thuột, gồm 2 chủng lọai: café hòa tan và café phin.
Nước ép trái cây các loại.
Nước sinh tố trái cây các lọai. Trái cây dĩa các loại.
Các loại trà sữa.
Các loại sữa chua.
Các món ăn nhẹ, như mỳ ý, thức ăn nhanh…

Dịch vụ:
-

Sinh viên có một không gian yên tĩnh và một chút nhạc Tiếng Anh nhẹ nhàng để
học bài và lướt web.
Mọi người vào quán có một nơi để giao lưu kết bạn, trao đổi học hỏi, rèn luyện
các kỹ năng Tiếng Anh.
Trong quán luôn có nhân viên thành thạo Tiếng Anh và sẵn sàng trò chuyện giao
tiếp bằng Tiếng Anh nếu khách hàng có nhu cầu.
Sinh viên có thể tổ chức những sự kiện như họp mặt, tổ chức sinh nhật…

Năng suất của dự án
-

Sức chứa tối đa của quán là 40 người/lượt
Nhóm ước tính 2h/1 lượt, một ngày quán hoạt động 14h ( 8h – 22h) vậy sẽ có 7
lượt khách/ 1 ngày  280 khách/ ngày ( với công suất 100%)

-

Ước tính công suất trung bình năm 1 là 40%, năm 2 là 50%, năm 3 là 60%

-

Ước tính lượng khách gọi đồ ăn chiếm 30% lượng khách vào quán

Slogan
“ FOR FUN FOR FUTURE”

5

Phần 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
1.

Cầu thị trường

Ngày nay,trên thị trường tồn tại nhiều loại hình cafe rất đa dạng và phong phú.
Mỗi loại hình phục vụ cho các nhu cầu khác nhau của đối tượng khách hàng khác nhau
như cafe sách, cafe bar, cafe bóng đá, cafe thú cưng,…
Nhóm đã tiến hành khảo sát trên 200 mẫu trực tiếp qua bảng khảo sát và khảo sát
trực tuyến, kết quả cho thấy:
1.1.

Mức độ thường xuyên đi café:

Cho thấy rằng, sinh viên ở làng Đại học có nhu cầu đi những quán café tương đối
cao, hơn ½ đối tượng được khảo sát đi quán café 1 – 3 lần/tuần.
1.2.

Mục đích đến quán Café

Qua khảo sát cho thấy, đa phần khách đến quán để gặp gỡ bạn bè, tán gẫu, nói
chuyện, chiếm tới 81.5%, chỉ có số ít đi café để làm việc khác như đọc sách, làm việc,
thư giãn, chiếm 18.5%, qua đây, ta thấy rằng, nếu có những quán café giao tiếp Tiếng
Anh thì đây là một điều kiện tuyệt vời để nâng cao khả năng giao tiếp Anh Văn.

6

1.3.

Mức độ thường xuyên sử dụng tiếng anh

Khảo sát cho thấy, sinh viên chỉ thỉnh thoảng dùng Tiếng Anh, nguyên nhân có lẽ
vì ngại, không đủ tự tin, hoặc khả năng sử dụng còn hạn chế, hoặc chưa có môi trường để
thực hành vì thế, chỉ có hơn 10% là dùng tiếng anh thường xuyên, đa phần là sinh viên
đại học Quốc tế, số đông thỉnh thoảng và rất ít khi dùng Tiếng Anh.

7

1.4.

Thường giao tiếp bằng tiếng anh ở đâu?

Qua khảo sát, ta càng có cơ sở để chắc chắn rằng, nếu có một môi trường thuận lợi
cho các bạn giao tiếp bằng Tiếng Anh thì các bạn sẽ sử dụng Tiếng Anh nhiều hơn, trong
biểu đồ, 66.7% sử dụng tiếng anh trong trung tâm anh ngữ, vậy nếu ta có một nơi sử dụng
tiếng anh như những trung tâm này thì tỉ lệ giao tiếp bằng Tiếng Anh rất cao.
1.5.

Café Tiếng Anh là một loại hình café mới

Một loại hình café mới chỉ xuất hiện ở nước ta vài năm gần đây và chỉ có ở những
thành phố lớn như Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh. Hiện tại, Café Tiếng Anh chưa có ở Làng
Đại học, đây là một thị trường mới khá tiềm năng.

8

1.6.

Mức độ quan tâm

Qua bài khảo sát của nhóm, nhóm nhận thấy mô hình café mới này được khá nhiều
sinh viên ủng hộ, tỏ thái độ quan tâm lớn, 35.7% đối tượng khảo sát khá quan tâm với dự
án này.
1.7.

Các tiêu chí đánh giá

Đối tượng khảo sát quan tâm nhất đến Hiệu quả của việc giao lưu tiếng anh,
62.5%, sau đó là thái độ phục vụ của Quán, 54.2%, kế đến là chất lượng thức uống,
42.3%, giá cả cũng là vấn đề được khá nhiều đối tượng quan tâm, 41.7%.
9

1.8.

Kỳ vọng

Đa phần các bạn khi đến với café tiếng anh mong muốn mình sẽ cải thiện được
khả năng giao tiếp, với 74.1%, đều đó đặt ra thách thức lớn cho nhóm.

1.9.

Khả năng hút khách, cạnh tranh

Một niềm động viên lớn cho nhóm, khảo sát đưa ra kết quả dự án sẽ được sự ủng
hộ của khách hàng, với 55.6%, khả năng cạnh tranh khá cao, tỉ lệ có thể cạnh tranh với
café truyền thống là 53.8%.
2. Cung thị trường
Qua khảo sát cho thấy nhu cầu đi cafe của sinh viên ở làng đại học Thủ Đức khá
lớn,tuy nhiên, ở đây chỉ có một số ít các quán cafe và không thể đáp ứng đủ với một số
lượng sinh viên lớn như hiện tại.
10

Điểm khác biệt mà loại hình cafe Tiếng Anh mang lại là đây vừa là nơi để các bạn
sinh viên tới thư giãn, giải trí, gặp gỡ bạn bè vừa là nơi giúp các bạn học tốt hơn môn
Tiếng Anh. Đến với quán cafe Tiếng Anh,các bạn sinh viên có cơ hội gặp gỡ, trò chuyện
bằng tiếng Anh với người nước ngoài, không chỉ giúp sinh viên cải thiện được kĩ năng
nói tiếng Anh mà còn quen biết được bạn bè từ những quốc gia khác trên thế giới. Quán
cafe tiếng Anh tạo ra môi trường học tập xen kẽ giải trí, vì vậy quán cafe này ra đời sẽ
đáp ứng nhu cầu của một bộ phận lớn sinh viên mong muốn cải thiện kĩ năng giao tiếp
tiếng Anh.
3. Phân khúc thị trường
Hiện nay, ở làng Đại học Thủ Đức có một số quán café tuy nhiên các quán này chỉ
đáp ứng được nhu cầu giải trí cho sinh viên. Bên cạnh đó, nhu cầu học tiếng Anh của sinh
viên từ các trường đại học trong cụm đại học quốc gia rất lớn. Kết hợp cả hai yếu tố trên
sẽ là điều kiện thuận lợi để mở quán cafe tiếng Anh. Quán sẽ phục vụ nhu cầu cho phần
lớn sinh viên trong cụm đại học quốc gia và sinh viên từ các trường đại học lân cận. Mỗi
một loại hình cafe có khách hàng mục tiêu khác nhau nên các yếu tố ảnh hưởng đến khối
lượng tiêu thụ sản phẩm của mỗi một loại hình café cũng khác nhau. Đối với loại hình
cafe tiếng Anh, các yếu tố ảnh hưởng ngoài chất lượng thức ăn, đồ uống, giá cả, thái độ
phục vụ,…còn có các yếu tố như môi trường tiếng Anh, kĩ năng giao tiếp,….hay các
chương trình khuyến mãi.
4. Nghiên cứu vấn đề tiếp thị và khuyến mãi
Sự ra đời của quán cafe tiếng Anh là cần thiết, có thể đáp ứng được nhu cầu của
các bạn sinh viên, vừa kết hợp giải trí với học tập tạo cho các bạn sinh viên môi trường
thoải mái dễ dàng tiếp nhận kiến thức, kĩ năng. Để quán cafe tiếng Anh trở thành nơi học
tập vui chơi hữu ích cần có các chương trình thu hút sinh viên.
Khu vực làng đại học Thủ Đức,với cụm đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
gồm rất nhiều trường đại học và các khoa, các phòng nghiên cứu, số lượng sinh viên sinh
viên tạm trú ở đây là rất nhiều và đây cũng là khu vực đang được đầu tư phát triển. Trong
khu vực này tuy có một số nơi có thể giúp các bạn sinh viên giải trí, vui chơi hoặc học
tập, nghiên cứu nhưng nơi kết hợp cả hai yếu tố trên hầu như không có,do đó, khả năng
cạnh tranh ,khả năng hoạt động và tính hiệu quả của quán cafe tiếng Anh là rất lớn. Theo
kết quả khảo sát thì một chương trình muốn thu hút sinh viên phải có những đặc điểm
như: chi phí rẻ, có chất lượng, thuận tiện để tham gia. Việc đưa quán cafe tiếng Anh đến
gần hơn với các bạn sinh viên có thể được thực hiện bằng rất nhiều cách: bảng quảng cáo
trên các con đường đông đúc sinh viên, phát tờ rơi ở khu vực gần trường, quảng cáo qua
11

web, facebook, quảng cáo qua bạn bè, …đồng thời để tăng tính cạnh tranh, quán café
tiếng Anh có thể tổ chức sự kiện giao lưu, các cuộc thi bằng tiếng Anh, đưa ra các
chương trình khuyến mãi,…Qua đó, ngày càng có nhiều bạn sinh viên biết đến quán và
sẽ thu hút được sự quan tâm của các bạn sinh viên.
5. Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm
Trong phạm vi làng đại học, có khá nhiều quán cafe, quán trà sữa và đây cũng là
đối thủ cạnh tranh của quán cafe tiếng Anh. Khi phải cạnh tranh với nhiều loại hình café
khác, quán café tiếng Anh phải đưa ra được những ưu thế riêng, những đặc điểm nổi bật
đảm bảo có thể thu hút được sự quan tâm của đông đảo sinh viên, vấn đề lớn hơn là phải
tạo ra uy tín, thương hiệu cho quán cafe.
Để xem xét khả năng cạnh tranh,ta xét các khía cạnh sau:
Giá cả: do đối tượng mà quán cafe tiếng Anh nhắm đến là sinh viên trong làng đại
học nên giá cả ở đây sẽ không quá cao, phù hợp với sinh viên, ngoài ra còn nhiều chương
trình khuyến mãi.
Không gian: các quán café trong khu vực làng đại học thường có không gian nhỏ,
chật hẹp, một số nơi do chi phí thấp nên không sạch sẽ. Quán café tiếng Anh hướng đến
một môi trường lành mạnh, kết hợp giải trí với học tập, nên sẽ cung cấp cho các bạn sinh
viên không gian thoáng đãng, thích hợp cho việc học tiếng Anh ( phục vụ bằng tiếng
Anh, nghe nhạc xem phim bằng tiếng Anh,…).
Thái độ phục vụ: nhân viên chủ yếu là sinh viên nên các bạn thân thiện,cởi mở, dễ
dàng trò chuyện, khai thác các thông tin để biết phản hồi của các bạn sinh viên về quán,từ
đó cải thiện quán café tiếng Anh để phục vụ các bạn sinh viên tốt hơn.
Điểm khác biệt: quán café tiếng Anh có nhân viên là các bạn sinh viên từ các quốc
gia khác trên thế giới đang du học tại Việt Nam, đội ngũ nhân viên sẽ giúp các bạn sinh
viên cải thiện kĩ năng giao tiếp. Thêm vào, quán café tiếng Anh có thể tổ chức các
chương trình,các cuộc thi bằng tiếng Anh hoặc các khóa học kĩ năng mềm để thu hút sự
tham gia của sinh viên.
Để biết thêm về lợi thế cạnh tranh của quán cafe tiếng Anh, dưới đây là một số phân
tích thế mạnh điểm yếu của một số đối thủ cạnh tranh trong phạm vi làng đại học Thủ
Đức:

12

 Trà sữa YOYO
Ưu điểm:










Vị trí tốt, trung tâm của khu vực làng đại học.
Không gian rộng rãi, thoáng mát, thoải mái, có khu trong nhà và ngoài trời.
Không gian phù hợp để thư giãn, giải trí họp mặt bạn bè tốt.
Khu vực để xe rộng.
Có khu vực Karaoke.
Nhạc âm lượng vừa phải, thường xuyên cập nhật.
Khách có thể sử dụng Wifi tốc độ nhanh, mạnh.
Có đồ ăn nhẹ ngon và hợp khẩu vị sinh viên.
Giá cả đồ uống phải chăng.

Nhược điểm:





Trang trí không có phong cách, chưa ấn tượng.
Số lượng nhân viên phục vụ còn ít.
Ánh sáng yếu.
Đồ uống chưa có điểm riêng, không được đánh giá cao.

 Quán cà phê Master
Ưu điểm
 Vị trí tốt, đối diện trường ĐH KHTN, trung tâm làng Đại học.
 Quán có phong cách riêng, trang trí bắt mắt, có nhiều đầu sách, truyện tranh, báo
chí.
 Phục vụ chu đáo, lịch sự.
 Âm nhạc phù hợp.
Nhược điểm:






Không gian khá nhỏ.
Khá tối (đặc biệt khu vực trên gác).
Khu vực để xe chật hẹp.
Máy lạnh kém chất lượng, có mùi và nóng.
Giá đồ uống khá cao tuy nhiên chất lượng chưa tương xứng với mức giá.
13

Ngoài ra, các quán cafe trên có nhược điểm chung là:
 Vẫn chỉ có hình thức quen thuộc, tập trung kinh doanh café, sinh tố, nước giải
khát.
 Chưa có nhiều các hình thức giúp khách hàng giải trí, phục vụ theo yêu cầu.
 Chưa chú ý tới việc tổ chức những hoạt động mới mẻ vào những ngày lễ, dịp đặc
biệt.
Như vậy, chúng tôi hoàn toàn tin tưởng dự án đề xuất của chúng tôi sẽ đáp ứng nhu
cầu của khách hàng và mang cho khách hàng một hình thức café thật mới mẻ. Từ những
phân tích trên, thấy rằng dự án quán café tiếng Anh là dự án mang tính thiết thực và khả
thi rất cao. Quán café tiếng Anh ra đời hoàn toàn có lợi thế bởi đây là quán café tiếng
Anh đầu tiên trong làng đại học,tạo môi trường giải trí lành mạnh cho sinh viên , đáp ứng
nhu cầu cải thiện kĩ năng tiếng Anh của sinh viên, và cải thiện những điểm yếu của các
quán cafe, trà sữa khác trong làng đại học nhằm cung cấp cho sinh viên những dịch vụ tốt
hơn.

14

Phần 3. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC CỦA
DỰ ÁN
1.
1.1.

Phân tích kỹ thuật dự án
Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án

1.1.1. Nguyên tắc lựa chọn địa điểm:
Việc lựa chọn địa điểm đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Trung tâm làng đại học, thuận tiện cho sinh viên khi tới quán.
- Đáp ứng đầy đủ hệ thống điện nước.
- Diện tích mặt bằng rộng.
1.1.2. Căn cứ lựa chọn địa điểm:
Địa điểm nhóm chọn để thực hiện dự án kinh doanh: Khu phố 6, phường Linh
Trung, Thủ Đức, Tp HCM ( mặt bằng quán Yummy cũ, đối diện ĐH KHTN).
Quán nằm trung tâm các trường đại học, thuận tiện cho sinh viên khi tới quán, mặc
dù là khu vực ngoại thành nhưng thị trường cung cấp nguyên liệu, các dụng cụ, thiết bị là
nhanh chóng và dễ dàng. Đây là quán yummy cũ nên đã có sẵn cơ sỡ hạ tầng nên không
mất quá nhiều chi phí cho việc sửa chữa.
1.2. Tính toán khối lượng vốn đầu tư của dự án
1.2.1. Chi phí xây lắp
 Chi phí mặt bằng: tiền cho thuê 8.000.000 đ/tháng.
 Chi phí sửa chữa:
Chi phí sửa chữa, trang trí quán được ước tính dựa trên phương pháp thẩm định
giá theo phương pháp so sánh từ chi phí sửa chữa , xây lắp của các quán cafe khác.
-

Sơn không gian bên trong quán

Diện tích quán: 8m(dài)*5m(rộng)*5,5m(cao)
Diện tích sơn bên trong quán gồm:
 Trần nhà: 8 x 5 = 40m2
 2 tường chiều dài nhân chiều cao = (8 x 5,5) x2 = 88 m2
 2 tường chiều rộng nhân chiều cao = (5 x 5,5) x 2 =55 m2
15

 Trừ 1 mặt lắp cửa kính (2 tầng): 5m (rộng) x 5,5 m(cao) = 27,5 m2
Tổng: 155,5m2.
Lượng sơn dự kiến sơn:
 Sơn lót bên trong 2 lớp: 2 thùng sơn lót18L.
 Sơn màu 1 lớp:1 thùng sơn màu 18L.
(theo tư vấn của cửa hàng sơn Dulux, 18L sơn/ 180 m2/ 1lớp).
-

Lắp đặt cửa

1 cửa kính ở tầng 1: 5 x3 m2.
1 tường bằng kính ở tầng 2: 5 x 2,5 m2.
-

Quầy bar: trên cơ sở sửa lại quầy bar cũ.
Lắp đặt bảng hiệu.

Bảng: Bảng dự tính chi phí sửa chữa, trang trí nội thất quán.
Đơn vị : đồng
Số
lượng
2
1

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

Sơn lót
Sơn màu

Đơn vị
tính
Thùng
Thùng

1.066.000
767.520

2.132.000
767.520

3
4

Cửa kính
Tường kính

m2
m2

15
12,5

550.000
550.000

8.250.000
6.875.000

5

Chi phí tiền công trang m2
trí tường
Sửa quầy bar
Lắp đặt bảng hiệu
Cái
Tổng

155,5

10.000

1.550.000

1

1.000.000

1.000.000
1.000.000
21.574.520

Giá
do
Duluxshop
cung cấp
Giá do công ty
CP kính Thăng
Long cung cấp
Tham khao giá
thị trường
Giá dự trù
Giá dự trù

STT

Tên hạng mục

1
2

6
7
8

2.3.2 Chi phí mua sắm thiết bị
-

Mua sắm các thiết bị cần thiết phục vụ cho các hoạt động của quán cafe:

-

Hệ thống máy lạnh 2 máy.
16

-

Dàn âm thanh: Dàn Loa và 1 Amply.

-

Tivi: 2 tivi LCD 32 inch.

-

Hệ thống Wifi.

-

Hệ thống đèn điện: đèn chiếu sáng và đèn trang trí.

-

Với các mức giá như sau: giá điện 1,909đ/ kWh (Giờ bình thường) – 3,279 đ/kWh
(giờ cao điểm), giá nước 6,500 đ/m3.

Bảng liệt kê trang thiết bị cần thiết cho dự án
Đơn vị : đồng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Tên thiết bị
Bàn gỗ nhỏ (tầng 1)
Bàn gổ lớn (tầng 2)
Thảm ngồi
Đế lót ly bằng nhựa
Mâm bưng bê
Ly nhỏ uống trà đá cho khách
(Lucky LG-36-213, 75ml):
Bộ cốc uống coffeee
Ly uống cà phê sữa đá,
lipton....(Ocean Water B00412,
350ml):
Ly uống cam vắt, uống sinh tố
(Ocean Pils.B00910, 300ml
Muổng cà phê
Cây khuấy nước (cam vắt,
Lipton, nước khác, ...):

ĐVT
cái
cái
cái
cái
cái

Số lượng
10
5
40
50
4

Đơn giá
150.000
520.000
150.000
10.000
100.000

Thành tiền
1.500.000
2.600.000
6.000.000
500.000
400.000

ly

50

5.500

275.000

cái

12

11.400

136.800

ly

20

16.200

324.000

ly

30

10.600

318.000

cái

50

4.800

240.000

cái

30

1.200

36.000

12

Bình thủy tinh lớn châm trà đá
cái
(LUMINARC, 1,3 lít):

2

63.000

126.000

13

Phin lớn pha cà phê bằng Inox:

cái

2

60.000

120.000

14
15
16

Tấm lượt pha cà phê:
Nồi lớn nấu nước sôi:
Bình chứa cà phê pha sẳn:

cái
cái
cái

2
1
1

25.000
500.000
120.000

50.000
500.000
120.000

17

Ghi chú

Tham
khảo
giá tại
siêu thị
Big C

17

Kệ lớn đựng ly bằng Inox:

cái

2

600.000

1.200.000

bộ

1

1.000.000

1.000.000

Bộ

1

7.990.000

7.990.000

cái
cái

2
2

4.990.000
550.000

9.980.000
1.100.000

cái

1

4.310.000

4.310.000

cái

1

400.000

400.000

cái

1

7.000.000

7.000.000

cái
bộ

2
1

6.400.000
600.000

12.800.000
600.000

bộ

1

1.500.000

1.500.000

cái

2

195.000

390.000

28

Các loại chai,lọ khác đựng một số
thứ khác (đường, muối, chanh..)
Loa Sony SS-CRP3500/ME +
Amply
Sony
STRK3500SW/MSP1
Tivi LCD 32 inch (hiệu LG):
Máy xay sinh tố Philips HR2000
Tủ đông đá, để kem, trái cây dừa
lạnh, yaourt, đồ dùng lạnh khác:
Sanaky VH255W
Máy tính tiền điện tử CASIO SES1 (có két tiền):
Laptop Acer (phục vụ nghe
nhạc,kế toán,thu ngân...)
Máy lạnh LG F09CE
Cáp truyền Quốc tế:
Tiền lắp đặt Internet + Bộ phát
sóng Wifi:
Đèn chiếu sáng

29

Đèn trang trí

cái

8

270.000

2.160.000

30
31

Đồng phục nhân viên:
TỔNG

cái

15

3.950.000

59.250.000
136.425.800

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

1.2.2. Tổng vốn đầu tư dự án
STT Hạng mục

Tổng kinh phí

1
2

Chi phí sữa chữa và trang trí nội thât
Chi phí mua sắm trang thiết bị

21.574.520
136.425.800

3

Tổng

158.000.320

4

Tỷ lệ tài trợ ngân hàng

20%

5

Vay ngân hàng

31.600.000

6

Vốn tự có

126.400.320
18

Tham
khảo
giá tại
Điện
máy
Nguyễn
Kim

Future
Light
cung
cấp

2. Tổ chức nhân lực
2.1. Tổ chức nhân sự
-

Bộ phân quản lý :2 (làm việc theo ca 8h/ca)
Bộ phận phục vụ: 8 nhân viên (làm việc theo ca – 4h/ca)
Bộ phận bảo vệ: 2 nhân viên (làm việc theo ca – 8h/ca)
Bộ phận pha chế: 2 nhân viên (làm việc theo ca – 8h/ca)
Bộ phận kế toán thu ngân: 2 nhân viên (làm việc theo ca – 8h/ca)

* Yêu cầu: bộ phận phục vụ, bảo vệ, thu ngân ưu tiên sinh viên có kinh nghiệm. Bộ phận
phục vụ có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh.
2.2.

Bảng tính lương
Đơn vị: đồng

Chức vụ

Số lượng

Lương/tháng.

Tổng

Quản lý
Phục vụ
Bảo vệ
Pha chế
Kế toán thu ngân

2
8
2
2
2

Lương/1 giờ * số giờ * 30 ngày
13.000 * 8 * 30 = 3.120.00
10.000 * 4 * 30 = 1.200.000
8.000 * 8 * 30 = 1.920.000
12.000 * 8 * 30 = 2.880.000
10.000 * 8 * 30 = 2.400.000

6.240.000
9.600.000
3.840.000
5.760.000
4.800.000

Tổng

16

30.240.000

19