Quản lý dịch vụ logistics tại công ty cổ phần logistics vinalink
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
PHÙNG ANH VŨ
QUẢN LÝ DỊCH VỤ LOGISTICS
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
PHÙNG ANH VŨ
QUẢN LÝ DỊCH VỤ LOGISTICS
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TẠ KIM NGỌC
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của thầy giáo hƣớng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn đƣợc
sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này , tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn , giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học
Kinh tế, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Tạ Kim Ngọc đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt.............................................................................................. i
Danh mục các bảng ................................................................................................... iii
Danh mục các hình .................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN
LÝ DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP..................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu............................................................................................... 5
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về logistics và quản lý dịch vụ logistics …… 5
1.1.2. Cơ hội và thách thức trong quản lý dịch vụ logistics ở nước ta hiện nay..8
1.2. Cơ sở lý luận của quản lý dịch vụ logistics tại doanh nghiệp …………………12
1.2.1. Khái niệm và phân loại về dịch vụ logistics .….………………... 12
1.2.2. Quản lý dịch vụ logistics tại doanh nghiệp . …………………………………199
1.3. Kinh nghiệm quản lý dịch vụ Logistics của các công ty logistics trong và ngoài
nƣớc và bài học kinh nghiệm cho Vinalink. .................................. ………………...277
1.3.1. Kinh nghiệm của công ty Maersk Logistics ...........................................277
1.3.2. Kinh nghiệm của công ty Transimex ......................................................288
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Vinalink. ........................................................288
CHƢƠNG 2: KHUNG KHỔ PHÂN TÍCH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ......................................................................................................................3030
2.1. Khung khổ phân tích ...............................................................................................30
2.1.1. Thiết kế mô hình nghiên cứu ....................................................................30
2.1.2. Thu thập dữ liệu thứ cấp ..........................................................................30
2.1.3. Phân tích dữ liệu .....................................................................................30
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................31
2.2.1. Phương pháp thống kê .............................................................................31
2.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp .............................................................31
2.2.3. Phương pháp so sánh ...............................................................................31
2.2.4. Phương pháp kế thừa ...............................................................................32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK .......................................................................33
3.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Logistics Vinalink ...............................................33
3.1.1. Các thông tin chung về công ty ................................................................33
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ................................................................................35
3.1.3. Mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý .......................36
3.1.4. Đặc điểm về các nguồn lực của công ty...................................................37
3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm .......................41
3.2. Thực trạng quản lý dịch vụ logistics tại công ty Cổ phần Logistics Vinalink giai
đoạn 2012-1014 ..............................................................................................................43
3.2.1. Dịch vụ khách hàng ..................................................................................43
3.2.2. Quản lý kho ..............................................................................................46
3.2.3. Vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển và đường hàng không .........48
3.2.4. Vận chuyển đường bộ ...............................................................................50
3.2.5. Dịch vụ khai thuê Hải quan .....................................................................53
3.2.6. Tạo liên kết trong chuỗi dịch vụ logistics ................................................55
3.3. Nhận xét về quản lý dịch vụ logistics tại Công ty Cổ phần Logistics Vinalink ..56
3.3.1. Thành tựu .................................................................................................56
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân. .........................................................................57
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK.....................................................60
4.1. Định hƣớng quản lý dịch vụ Logistics tại Vinalink ..............................................60
4.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ Logistics của công ty đến năm 2020 ......60
4.1.2. Mục tiêu quản lý dịch vụ Logistics của công ty đến năm 2020 ...............60
4.2. Giải pháp và kiến nghị ............................................................................................61
4.2.1. Giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản lý dịch vụ Logistics tại công ty Cổ
phần Logistics Vinalink ......................................................................................61
4.2.2. Kiến nghị với Nhà nước ...........................................................................74
4.2.3. Kiến nghị với Hiệp hội .............................................................................75
KẾT LUẬN ...............................................................................................................76
Danh mục tài liệu tham khảo ....................................................................................77
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
Ký hiệu
ACS
Nguyên nghĩa tiếng Anh
Air
Cargo
Services
Nguyên nghĩa tiếng Việt
of Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng
VietNam
hóa Hàng không
Air Way Bill
Vận đơn hàng không
2
AWB
3
BHXH
Bảo hiểm xã hội
4
BHYT
Bảo hiểm y tế
5
BL
6
CNTT
7
C/O
8
DN
9
EDI
Electronic data interchange
Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử
10
ERP
Enterprise Resources planning
Hệ quản trị doanh nghiệp tích hợp
11
FIATA
International
Vận đơn đƣờng biển
Bill of Lading
Công nghệ thông tin
Certificate of Origin
Chứng nhận xuất xứ
Doanh nghiệp
Federation
of Liên đoàn các hiệp hội Giao
Freight Forweader Association nhận kho vận Quốc tế
12
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
13
GPS
Global Positioning System
Hệ thống Định vị Toàn cầu
14
GTVT
Giao thông vận tải
15
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
16
IATA
17
ICD
International
Air
Transport Hiệp hội Vận tải Hàng không
Association
Quốc tế
Inland Container Depot
Điểm thông quan nội địa
i
18
JIT
Just in time
19
NCTS
Noi
Bai
Đúng thời điểm cần thiết
Cargo
Terminal Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng
Services
20
NVOCC
Non
hóa Nội Bài
vessel
Operatting Ngƣời kinh doanh vận chuyển
common Carrier
không sở hữu tàu
21
PO
Purchase Order
Đơn đặt hàng
22
SCM
Supply chain managment
Quản lý chuỗi cung ứng
23
SCSC
Saigon
Cargo
Service Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng
Corporation
hóa Sài Gòn
24
SOP
Standard Operating Procedure
Quy trình vận hành chuẩn
25
TCS
Tan Son Nhat Cargo Services
Công ty TNHH Dịch vụ Hàng
hóa Tân Sơn Nhất
26
TP.HCM
Thành phô Hồ Chí Minh
27
XNK
Xuất nhập khẩu
28
WCA
World Cargo Alliance
Liên minh Hàng hóa Thế giới
29
WTO
World Trade Organization
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
3
Bảng 3.3
Danh mục các công trình xây dựng
35
4
Bảng 3.4
Danh mục máy móc thiết bị của công ty
36
5
Bảng 3.5
6
Bảng 3.6
Kết quả kinh doanh qua các năm
38
7
Bảng 3.7
Doanh thu theo từng loại dịch vụ
41
8
Bảng 3.8
Quy trình quản lý hàng tại kho
43
9
Bảng 3.9
Cơ cấu thị trƣờng quốc tế của công ty
44
10
Bảng 3.10
Tỷ lệ xe giao hàng đúng giờ qua các năm
48
11
Bảng 3.11
Lƣợng tờ khai đƣợc thông quan theo các năm
50
Danh mục các công ty đầu tƣ – liên kết
Cơ cấu nguồn nhân lực công ty theo trình độ
chuyên môn
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế chủ
yếu (2012-2014)
iii
Trang
33
34
37
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Hình 1.1
Chuỗi logistics từ sản xuất đến tiêu dùng
10
2
Hình 2.1
Mô hình nghiên cứu
27
3
Hình 3.1
Mô hình quản trị và cơ cấu bộ máy quản lý
32
iv
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới, dịch vụ logistics đã qua nhiều giai đoạn phát triển, đến nay
đang trong thời kỳ quản trị chuỗi cung ứng (SCM) với đặc trƣng nổi bật là phát
triển quan hệ đối tác, kết hợp chặt chẽ giữa nhà sản xuất, nhà cung cấp với
ngƣời tiêu thụ và những bên liên quan. Với tốc độ tăng trƣởng bình quân hằng
năm đạt 20%-25%, logistics đã và đang trở thành một ngành dịch vụ đầy triển
vọng tại Việt Nam, góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế đất nƣớc.
Theo đúng lộ trình cam kết của Việt Nam khi gia nhập Tổ chức Thƣơng mại
Thế giới (WTO), thời điểm 11/01/2014 doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài đã
chính thức tham gia thị trƣờng logistics để cung ứng các dịch vụ kho bãi và dịch vụ
đại lý vận tải hàng hóa. Đây là thách thức lớn đối với doanh nghiệp trong nƣớc khi
mà các doanh nghiệp nƣớc ngoài đang đầu tƣ và kinh doanh sôi động tại Việt Nam,
nhất là trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ trọn gói với trình độ công nghệ hiện đại, kỹ
thuật quản lý tiên tiến, bề dày kinh nghiệm cùng uy tín cả trăm năm. Trong khi đó,
hầu hết doanh nghiệp logistics của nƣớc ta đóng vai trò nhƣ những nhà cung cấp
dịch vụ vệ tinh cho các công ty logistics nƣớc ngoài. Hiện tại, nhiều doanh nghiệp
vẫn chỉ dừng lại ở việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ cơ bản, đơn lẻ nhƣ vận
chuyển, kho bãi, làm thủ tục hải quan,… mà thiếu hẳn những dịch vụ mang lại giá
trị gia tăng cao. Thực tế, doanh nghiệp của chúng ta mới chỉ đáp ứng đƣợc khoảng
¼ nhu cầu thị trƣờng với một danh mục nghèo nàn về các loại hình dịch vụ logistics.
Vậy các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics đã có những động
thái gì trƣớc biến đổi to lớn trong thị trƣờng kinh doanh đầy sôi động này thời
gian tới? Ngoài việc nâng cao sức cạnh tranh thông qua đầu tƣ cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị, công nghệ thông tin, nhân lực chuyên nghiệp hay phát triển dịch
vụ mới thì việc tăng cƣờng quản lý dịch vụ logistics trở thành vấn đề sống
1
còn đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics Việt Nam nói
chung trong đó có Công ty Cổ phần Logistics Vinalink.
Công ty Cổ phần Logistics Vinalink với mục tiêu trở thành một trong
những nhà cung cấp dịch vụ logistics chuyên nghiệp hàng đầu của Việt Nam
đã và đang chú trọng đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng ở các đầu mối trọng điểm,
nhƣ Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh hƣớng tới mở rộng và đa
dạng hóa các loại hình dịch vụ logistics.
Hiện nay, ngoài việc không ngừng cải tiến, hoàn thiện những dịch vụ
mà Công ty đang sẵn có Vinalink cũng đã cung cấp thêm một số dịch vụ mới,
nhƣ kho bảo quản hàng, vận tải hàng hóa,... với mục đích phát triển thành
công chuỗi dịch vụ Logistics. Tuy nhiên, cho đến nay những dịch vụ này vẫn
chỉ dừng lại ở mức trung bình mà chƣa mang lại lợi nhuận tối đa cũng nhƣ sự
kỳ vọng của khách hàng. Nguyên nhân là do cách thức quản lý và triển khai
hoạt động logistics của Công ty Vinalink còn nhiều hạn chế.
Để nâng cao khả năng cạnh tranh hơn nữa của Công ty Cổ phần
Logistics Vinalink vấn đề quan trọng đặt ra là Công ty phải tìm kiếm những
giải pháp thích hợp để hoàn thiện quản lý dịch vụ logistics trong thời gian tới.
Trên phƣơng diện đó, tôi đã chọn đề tài “Quản lý dịch vụ logistics tại công ty
Cổ phần Logistics Vinalink” cho luận văn thạc sĩ của mình.
Luận văn sẽ trả lời cho câu hỏi nghiên cứu sau:
1. Vì sao dịch vụ logistics do Vinalink cung cấp còn yếu và rời rạc?
2. Công ty Cổ phần Logistics Vinalink sẽ làm gì để hoàn thiện quản lý
dịch vụ logistics?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý dịch vụ logistics tại công ty Cổ
phần Logistics Vinalink, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý dịch
vụ logistics tại công ty Cổ phần Logistics Vinalink.
2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận quản lý dịch vụ logistics của doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng quản lý dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần
Logistics Vinalink để chỉ ra những mặt thành công, những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân cần khắc phục trong quá trình hoàn thiện quản lý dịch vụ
logistics tại công ty.
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý dịch vụ logistics tại Công
ty Cổ phần Logistics Vinalink trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý dịch vụ logistics tại Công ty Cổ phần Logistics Vinalink.
3.2. Pham vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian:
Số liệu thống kê và khảo sát phục vụ nghiên cứu đƣợc thu thập từ năm
2012 đến hết năm 2014. Tầm nhìn của các giải pháp cụ thế đến năm 2020.
- Phạm vi về không gian:
Đề tài tập trung nghiên cứu sâu vào quản lý dịch vụ logistics trong chỗi
cung ứng (Supply Chain) tại Công ty Cổ phần Logistics Vinalink, trong mối quan
hệ với các thị trƣờng chính của công ty, các đối tác chính mà công ty có quan hệ
và một vài công ty logistics khác không có quan hệ trực tiếp nhƣng có những nét
tƣơng đồng với công ty nhằm mục đích học hỏi kinh nghiệm và so sánh đối chứng.
4. Đóng góp khoa học
- Hệ thống hóa lý luận quản lý dịch vụ logistics của doanh nghiệp.
- Phân tích kinh nghiệm quản lý dịch vụ logsitics của các công ty
logistics trong và ngoài nƣớc.
- Phân tích rõ thực trạng quản lý dịch vụ logsitics của Công ty Cổ phần
Logistics Vinalink.
3
- Đƣa ra các giải pháp hoàn thiện quản lý dịch vụ logsitics của Công ty.
5 . Kết cấu của luật văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 04 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận của quản lý dịch vụ
logistics tại doanh nghiệp.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý dịch vụ logistics tại công ty Cổ phần
Logistics Vinalink.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý dịch vụ logistics tại công ty
Cổ phần Logistics Vinalink.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA
QUẢN LÝ DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về logistics và quản lý dịch vụ logistics
Liên quan tới đề tài luận văn đã có nhiều công trình nghiên cứu, tiêu
biểu là:
* Các công trình nghiên cứu về logistics:
- Các sách chuyên khảo chính:
(1) “Logistics - Những vấn đề cơ bản”, do Đoàn Thị Hồng Vân chủ biên
2003, Nhà xuất bản Lao động - xã hội, Hà Nội. Trong cuốn sách này, các tác giả
tập trung vào giới thiệu những vấn đề lý luận cơ bản về logistics nhƣ khái niệm,
lịch sử hình thành và phát triển của logistics, phân loại logistics, kinh nghiệm
phát triển logistics của một số quốc gia trên thế giới.
(2) “Quản trị logistics” Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội 2006. Cuốn
sách tập trung vào những nội dung của quản trị logistics nhƣ khái niệm quản
trị logistics, các nội dung của quản trị logistics nhƣ dịch vụ khách hàng, hệ
thống thông tin, quản trị dự trữ, quản trị vật tƣ, vận tải, kho bãi.
(3) “Quản trị logistics kinh doanh” do Nguyễn Thông Thái và An Thị
Thanh Nhàn chủ biên Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội 2011. Giáo trình này
dành chƣơng đầu tiên để giới thiệu tổng quan về quản trị logistics kinh doanh
nhƣ khái niệm và phân loại logistics, khái niệm và mục tiêu của quản trị
logistics, mô hình quản trị logistics, các quá trình và chức năng logistics cơ
bản. 5 chƣơng còn lại đi sâu vào nội dung quản trị logistics cụ thể nhƣ dịch vụ
khách hàng, quản trị dự trữ, quản trị vận chuyển, quản trị các hoạt động
logistics hỗ trợ, thực thi và kiểm soát logistics.
- Các đề tài, dự án trọng điểm:
5
(4) Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ của Bộ Thƣơng mại “Logistics
và khả năng áp dụng, phát triển logistics trong các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ vận tải giao nhận ở Việt Nam”, do Nguyễn Nhƣ Tiến Trƣờng Đại học
Ngoại thƣơng làm chủ nhiệm và các cộng sự thực hiện 2004, đề tài tập trung
nghiên cứu khía cạnh dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hoá. Công trình này đã
phác họa một cách nhìn tổng quan về dịch vụ logistics nói chung và khả năng
phát triển dịch vụ, giao nhận hàng hóa ở Việt nam;
(5) Đề tài nghiên cứu khoa học độc lập cấp Nhà nƣớc “Phát triển các
dịch vụ logistics ở nước ta trong điều kiện hội nhập quốc tế” do Đặng Đình
Đào Viện Nghiên cứu Kinh tế và Phát triển, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân
chủ nhiệm đƣợc thực hiện trong 2 năm 2010, 2011 với sự tham gia của nhiều
nhà khoa học và tiến hành thu thập số liệu thông qua điều tra, phỏng vấn ở 10
tỉnh, thành phố trong cả nƣớc. Đây là một công trình nghiên cứu khoa học
quy mô nhất cho đến nay liên quan đến logistics ở Việt Nam. Chủ yếu tập
trung phân tích các dịch vụ logisitcs chủ yếu của các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh trên địa bàn Hà Nội... Trong khuôn khổ đề tài này, 2 cuốn sách
chuyên khảo đã đƣợc xuất bản, cuốn sách chuyên khảo thứ nhất (6) sách
“Logistics - Những vấn đề lý luận và thực tiễn ở Việt Nam”, tập hợp 26 báo
cáo khoa học tại hội thảo của đề tài do đông đảo các nhà khoa học, nhà nghiên
cứu và những ngƣời hoạt động logistics thực tiễn ở Việt Nam tham luận tại
hội thảo. Kết quả nghiên cứu của đề tài đƣợc giới thiệu một cách đầy đủ và
chi tiết trong cuốn sách tham khảo thứ hai (7) sách “Dịch vụ logistics ở Việt
Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế” Đặng Đình Đào – Nguyễn Minh Sơn
(Đồng chủ biên) Nhà xuất bản Chính trị quốc Gia.
* Các công trình nghiên cứu về quản lý dịch vụ logistics:
(8) “Quản lý nhà nước đối với dịch vụ logistics ở cảng Hải Phòng”,
Luận án tiến sĩ, chuyên ngành Quản lý kinh tế, Viện Nghiên cứu quản lý kinh
6
tế Trung ƣơng (2015) của Nguyễn Quốc Tuấn, Luận văn đã hệ thống hóa các
vấn đề lý luận liên quan đến quản lý nhà nƣớc (QLNN) đối với dịch vụ
logistics cảng biển; đánh giá thực trạng QLNN đối với dịch vụ logistics ở
cảng Hải Phòng. Xác định các nguyên nhân, các vấn đề yếu kém trong QLNN
đối với dịch vụ logistics ở cảng Hải Phòng, xác định các yếu tố tác động đến
kết quả QLNN đối với dịch vụ logistics ở cảng Hải Phòng đồng thời kiến nghị
với các cấp QLNN và đƣa ra các giải pháp đổi mới QLNN đối với dịch vụ
logistics ở cảng Hải Phòng.
(9) “Hội nghị chuyên đề về quy hoạch, quản lý khai thác cảng biển và
logistics” do Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) tổ chức ngày 29/9/2012 tại Hà
Nội. Các đại biểu đại diện cho Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu đều cho rằng
phát triển cảng biển gắn liền với logistics là hƣớng đi tất yếu, nhƣng cần có sự
quản lý thống nhất, đồng bộ từ trung ƣơng đến địa phƣơng, sự phối hợp của
nhiều cơ quan bộ ngành, đồng thời phải tạo ra đƣợc cơ chế chính sách cụ thể
hơn thì mới đạt hiệu quả cao.
(10) Bài viết “Đề xuất xây dựng trung tâm dịch vụ hậu cần cảng biển
tại khu vực cảng biển Hải Phòng” của Đặng Công Xƣởng – Khoa Kinh tế vận
tải biển, Trƣờng Đại học Hàng hải, đăng trên Tạp chí Khoa học Công nghệ
Hàng hải Số 28 – 11/2011, bài viết cho biết việc xây dựng trung tâm dịch vụ
hậu cần cảng biển có vai trò lớn trong chuỗi vận tải. Nó đóng vai trò thu gom,
phân loại và làm các thủ tục cần thiết cho hàng hoá xuất nhập khẩu. Vì vậy,
góp phần làm giảm thời gian ứ đọng hàng và giảm tối đa các chi phí liên quan.
Nêu ra đƣợc vai trò, tác dụng và các chức năng chính của Trung tâm dịch vụ
hậu cần cảng biển, cùng kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới. Thông
qua việc đánh giá thực trạng hoạt động của dịch vụ hậu cần cảng tại khu vực
cảng biển cũ ở Hải Phòng, bài viết đã đƣa ra những lý do cần thiết phải xây
dựng Trung tâm dịch vụ hậu cần cảng biển tại khu vực cảng biển mới của Hải
7
Phòng. Trên cơ sở khu vực địa lý, bài viết đề xuất các phƣơng án xây dựng
Trung tâm dịch vụ hậu cần cảng biển, góp phần nâng cao năng lực của khu
vực cảng biển Hải Phòng.
Tóm lại có rất nhiều các công trình nghiên cứu về dịch vụ logistics và
quản trị dịch vụ logistics nhƣ các tài liệu (1), (2), (3) đã làm rõ đƣợc khái
niệm dịch vụ logistics và quản trị dịch vụ logistics, đồng thời đƣa ra các
phƣơng pháp nhằm quản trị lĩnh vực dịch vụ này một cách có hiệu quả. Các
công trình nghiên cứu (4), (5), (6), (7), tập trung nghiên cứu và khẳng định giá
trị của dịch vụ logistics đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam, lý thuyết hóa
về phƣơng pháp, cách thức quản lý dịch vụ logistics, đánh giá tổng thể về
hoạt động dịch vụ logistics ở Việt Nam và đƣa ra mục tiêu, chiến lƣợc cho
dịch vụ logistics Việt Nam.
Các công trình nghiên cứu (8), (9), (10) tập trung nghiên cứu về dịch vụ
logistics cảng biển và QLNN về dịch vụ logistics cảng biển, công trình này đã
hệ thống hóa về dịch vụ logistics cảng biển, khẳng định vai trò của dịch vụ
logistics cảng biển trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời đề ra phƣơng hƣớng
nhằm phát triển có hiệu quả đối với dịch vụ logistics cảng biển Hải Phòng.
Tuy nhiên, chƣa có một nghiên cứu nào đề cập đến quản lý dịch vụ logistics
tại công ty Cổ phần Logistics Vinalink.
1.1.2. Cơ hội và thách thức trong quản lý dịch vụ logistics ở nước ta hiện nay.
Sau 8 năm Việt Nam gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO),
thị trƣờng dịch vụ logistics Việt Nam có sự chuyển biến tích cực với số lƣợng
các doanh nghiệp hoạt động trong ngành phát triển nhanh và có tốc độ tăng
trƣởng cao. Nếu nhìn vào tốc độ phát triển thƣơng mại nƣớc ta, cũng là mục
tiêu phát triển của ngành dịch vụ logistics, sẽ thấy kim ngạch xuất nhập khẩu
đã tăng lên 1,86 lần, thị trƣờng bán lẻ trong nƣớc tăng bình quân 20-25%/năm
và kết quả, ngành dịch vụ logistics cũng tăng tƣơng ứng 20-25%/năm. Tuy
8
nhiên, theo thống kê cho thấy các công ty logistics Việt Nam mới chỉ hoạt
động trong phạm vi nội địa hay một vài nƣớc trong khu vực, và chủ yếu làm
đại lý hoặc đảm nhận từng công đoạn cho các doanh nghiệp logistics quốc tế.
Trong khi đó, các công ty nƣớc ngoài (khoảng 25 công ty đa quốc gia, chiếm
tới 70-80% thị phần cung cấp dịch vụ logistics ở Việt Nam) với phạm vi hoạt
động gần 100 quốc gia khác nhau. Đây là một trong những cản trở cho các
doanh nghiệp Việt Nam cung cấp các dịch vụ trọn gói cho khách hàng. Bởi lẽ,
trong xu thế toàn cầu hóa, chủ hàng thƣờng có xu hƣớng thuê ngoài từ rất
nhiều quốc gia và lãnh thổ trên thế giới. Mặc dù có thể tính đến vai trò của
các đại lý mà các công ty Việt Nam thiết lập ở các quốc gia khác, nhƣng quan
hệ này thƣờng khá lỏng lẻo và không đồng nhất.
Đây chính là những nguyên nhân cơ bản làm cho năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp logistics Việt Nam thấp, thua xa so với các doanh
nghiệp nƣớc ngoài hiện nay là điều dễ hiểu và các doanh nghiệp Việt Nam
chủ yếu vẫn đóng vai trò là “vệ tinh” cho các công ty logistics nƣớc ngoài,
chỉ đảm nhận một số dịch vụ đơn lẻ trong hoạt động logistics nhƣ làm thủ tục
hải quan, cho thuê phƣơng tiện vận tải, kho bãi… Trong bối cảnh khi mà hoạt
động xuất nhập khẩu của Việt Nam ngày càng phát triển, thƣơng mại nội địa
ngày càng mở rộng, nhu cầu dịch vụ logistics càng gia tăng thì đây là vấn đề
cần phải đặc biệt quan tâm, khắc phục để hạn chế thua thiệt ngay trên “sân
nhà” đối với lĩnh vực đƣợc coi là ngành dịch vụ “cơ sở hạ tầng” của nền kinh
tế, không chỉ đem lại nguồn lợi to lớn đối với đất nƣớc mà còn có vai trò quan
trọng trong đổi mới mô hình tăng trƣởng và cơ cấu lại nền kinh tế hiện nay.
1.1.2.1. Thách thức
Trên con đƣờng thực hiện mục tiêu hội nhập ngành logistics, Việt Nam
cũng đang đối mặt với nhiều thách thức nhƣ: Cơ sở hạ tầng cho hoạt động
logistics nghèo nàn và thiếu đồng bộ, hạn chế, dẫn đến chi phí logistics của Việt
9