Tài liệu thuốc viên viên né

  • docx
  • 15 trang
CHƯƠNG 10. THUỐC VIÊN
PHẦN I. VIÊN NÉN
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được vai trò, cơ chế tác dụng và xu hướng ảnh hưởng tới khả năng
giải phóng dược chất của 5 nhóm tá dược: độn, dính, rã, trơn, bao.
2. Nêu được ưu nhược điểm và cách dùng của các tá dược cụ thể thuộc 5 nhóm
nói trên.
3. (Lựa chọn được tá dược cho một công thức viên nén.)
4. Viết được quy trình bào chế viên nén theo 3 phương pháp: dập viên qua tạo
hạt ướt, tạo hạt khô và dập thẳng.
5. Nêu được mục đích bao viên và các phương pháp bao.
6. Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng viên nén và cách đánh giá.
7. Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng viên nén và biện
pháp nâng cao sinh khả dụng.
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Khái niệm & vị trí viên nén
Xem định nghĩa viên nén trong SGK và DĐVN IV.
1.2. Phân loại viên nén
 Theo phương pháp sản xuất:
+ Viên nén dập thẳng
+ Viên nén dập qua tạo hạt: ướt, khô
 Theo hình thức bên ngoài:
+ Viên nén trần
+ Viên nén bao: đường, film
 Theo cách sử dụng:
+ Viên để nuốt, ngậm cấy, đặt, pha dung dịch, hỗn dịch...
 Viên nén đặc biệt:
+ Tác dụng kéo dài, giải phóng có kiểm soát, giải phóng theo chương trình...
1.3. Ưu - nhược điểm của viên nén:
SGK
Viên nén là dạng bào chế phổ biến nhất: tại sao?
Viên nén cũng là dạng bào chế có nhiều vấn đề về sinh khả dụng nhất: tại sao?
2. THÀNH PHẦN
2.1. Dược chất
2.2. Tá dược
* Lựa chọn tá dược xây dựng công thức dập viên
- Các yếu tố cần xem xét?
- Yêu cầu chung của tá dược viên nén?
Đối với mỗi tá dược cần chú ý:
- Nguồn gốc, bản chất lý, hoá học
- Tính chất
- Cách sử dụng
- Độ ổn định
- Tương kỵ với các thành phần khác
- Độ an toàn
- Giá thành
- Ảnh hưởng của tá dược đến đặc tính viên nén, SKD và độ ổn định của
viên.
1

2.2.1. Tá dược độn (fillers, diluents)
2.2.1.1. Nhóm tá dược độn tan được trong nước
- Lactose
- Manitol
- Sorbitol
- Bột đường (saccarose)
- Emdex và Celutab: tinh bột thuỷ phân (90 – 92% dextrose, 3 – 5%
maltose), trơn chảy tốt, dễ hút ẩm, phản ứng với các chất có nhóm amino.
Thường dùng cho viên nhai (do có vị ngọt).
- Dextrates USP (Emdex): 93 – 99% dextrose. Viên nén chứa dextrates tăng
lực gây vỡ viên sau vài giờ sản xuất nhưng sau đó không tăng. Tương kỵ:
chất chứa nhóm amino, tác nhân oxy hoá.
- Inositol: hay dùng cho viên nhai.
2.2.1.2. Nhóm tá dược độn không tan trong nước
- Tinh bột
- Dextrin
- Tinh bột biến tính (các loại...)
- Cellulose bột
- Cellulose vi tinh thể (Avicel, Emcocel, Vivacel)
- Calci carbonat, magnesi carbonat
- Các muối calci phosphat

Một số tá dược độn dùng cho viên nén dập thẳng: phải có khả
năng trơn chảy và chịu nén tốt.
 Nhóm tan trong nước
Lactose:
- Lactose phun sấy: lượng dùng > 80%, ít hút ẩm.
- Fast-Flo lactose
- Tablettose
- Lactose khan
- Ludipress: có chứa lactose, Kollidon 30 và Kollidon CL
Saccarose:
- Di-Pac: hỗn hợp đồng kết tinh của 97% saccarose + 3% highly modified
dextrins.
- Nutab: saccarose đã xử lý, 4% invert sugar (hỗn hợp đồng phân tử của
levulose và lactose), 0,1 - 0,2% tinh bột ngô và magnesi stearat.
Dextrose:
- Emdex (spray-crystallized): 90 – 92 % dextrose, 3 – 5% maltose, phần còn lại
là glucose polysaccarid cao hơn. Có kích thước tiểu phân lớn nhất trong số các
tá dược dập thẳng.
Sorbitol:
- Sorbitol 834
- Neosorb 60
Manitol: làm viên không cứng nhưng ít hút ẩm hơn so với khi sử dụng sorbitol.
Maltodextrin:
- Maltrin: chịu nén tốt, tan hoàn toàn, rất ít hút ẩm.
 Nhóm không tan trong nước:
Tinh bột:
- Starch 1500: có hàm ẩm cao (12 – 13%).
Cellulose:

2

-

Avicel: hút ẩm  lỏng liên kết H  giảm độ cứng viên.
Emcocel
Microfine cellulose (Elcema): trơn chảy và chịu nén kém hơn cellulose vi tinh
thể.
Muối calci vô cơ:
- Calci hydrophosphat (Emcompress, Ditab): rẻ, ít hút ẩm, ít chịu nén hơn
Avicel.
- Tricalci phosphat (TriTab)
- Calci sulfat dihydrat
- Cel-O-Cal: 30% cellulose vi tinh thể + 70% calci sulfat khan đồng phun sấy.
- Calci carbonat: đã được đồng xử lý với các tá dược dính khác nhau.
2.2.2. Tá dược dính (binders)
- Dung môi, nồng độ sử dụng.
- Mức độ kéo dài thời gian rã.
Một số tá dược dính
Tá dược
Gôm arabic
Dẫn chất cellulose
Gelatin
Gelatin-gôm arabic
Glucose
Polymethacrylat
PVP
Hồ tinh bột
Saccarose
Sorbitol
Tinh bột biến tính
Tragacanth
Natri alginat

Nồng độ sử dụng (%)
10 – 25
5 – 10
10 – 20
10 – 20
25 – 50
5 – 15
3 – 15
5 – 10
50 – 75
10 – 25
2–5
3 – 10
3–5

Nồng độ trong
công thức viên (%)
2–5
1–5
1–5
2–5
2 – 25
5 – 20
2–5
1–5
2 – 25
2 – 10
1 – 10
1–4
2 –5

2.2.2.1. Nhóm tá dược dính lỏng
- Hồ tinh bột
- Dịch thể gelatin
- Dịch gôm arabic
- Dung dịch polyvinyl pyrolidon (PVP)
- Dẫn chất cellulose (L-HPC, HPMC, NaCMC, EC...)
- Polymethacrylat (Eudragit NE30D, RS30D)
- Tá dược dính kết hợp
Tá dược dính dùng cho phương pháp xát hạt ướt
Tá dược dính
Tinh bột ngô, USP
Pregelatinized cornstarch
Starch 1500
Gelatin

Nồng độ thường dùng
Hồ 5 – 10%
Dung dịch 5 – 10% trong nước
Hồ 5 – 10%
Dung dịch 2 – 10% trong nước
3

Tá dược dính
Saccarose
Gôm arabic
PVP
MC
NaCMC (độ nhớt thấp)
EC
PVA
PEG 6000

Nồng độ thường dùng
Dung dịch 10 – 85% trong nước
Dung dịch 5 – 20% trong nước
Dung dịch 5 – 20% trong nước, ethanol,
alcol khác
Dung dịch 2 – 10% trong nước
Dung dịch 2 – 10% trong nước
Dung dịch 2 – 15% trong ethanol
Dung dịch 5 – 20% trong nước, ethanol,
alcol khác
Dung dịch 10 – 30% trong nước, ethanol,
alcol khác

2.2.2.2. Nhóm tá dược dính thể rắn
- Lactose phun sấy
- Bột PVP
- Bột CMC
- Cellulose vi tinh thể
2.2.3. Tá dược rã (disintegrants)
- Vai trò của sự rã đối với SKD viên nén?
- Các cơ chế rã?
- Cách phối hợp tá dược rã vào viên: rã trong/ rã ngoài?
6 nhóm tá dược rã:
- Tinh bột
- Clays
- Celluloses
- Algins
- Gums
- Miscellaneous: chất diện hoạt, natural sponge, resins, effervescent
mixtures, hydrous aluminum silicat, cross-linked PVP (Povidone-XL:
super disintegrant).
Các loại tá dược rã hay dùng:
- Tinh bột
- Sodium starch glycolate (Primojel, Explotab)
- Avicel
- Cellulose và dẫn xuất (MC, NaCMC, CMC)
- Veegum (nhôm magnesi silicat)
- Alginates
Các tá dược siêu rã
Kiểu cấu trúc (tên)
Mô tả
1. Tinh bột biến tính Sodium
carboxymethyl
(sodium
starch starch;
các
nhóm
glycolate)
carboxymethyl làm tăng
tính thân nước và các liên
kết chéo làm giảm độ tan.
2. Cellulose biến Sodium
carboxymethyl
tính (croscarmellose) cellulose; các liên kết chéo

Tên thương mại (nhà sản xuất)
Explotab® (Edward Mendell Co.)
Primojel® (Generichem Corp.)
Tablo® (Blanver, Brazil)
AcDiSol® (FMC Corp.)
Nymcel ZSX® (Nyma, Netherlands)

4

Kiểu cấu trúc (tên)

Mô tả
làm giảm độ tan.

Tên thương mại (nhà sản xuất)
Primellose® (Avebe, Netherlands)
Solutab® (Blanver, Brazil)
3. Cross-linked poly- Cross-linked
Crospovidone M® (BASF Corp.)
vinylpyrrolidone
polyvinylpyrrolidone; khối Kollidon CL® (BASF Corp.)
(Crospovidone)
lượng phân tử lớn và các Polyplasdone XL (ISP Corp.)
liên kết chéo làm giảm độ
tan.
Cách sử dụng của một số tá dược rã
Tá dược rã
Tinh bột, USP
Starch 1500
Avicel PH 101, PH 102
Solka floc (cellulose gỗ tinh chế)
Acid alginic
Explotab (sodium starch glycolate)
Gôm guar
Polyclar AT (PVP, crosslinked PVP)
Amberlite IPR 88 (nhựa trao ion)
MC, Na CMC, HPMC

Lượng sử dụng trong hạt (%)
5 – 20
5 – 15
5 – 15
5 – 10
2–8
2–8
0,5 – 5
0,5 – 5
5 – 10

2.2.4. Tá dược trơn
Tá dược trơn có thể chia làm 3 loại theo 3 cách tác dụng:
- Các chất làm giảm ma sát (lubricants): giảm ma sát giữa hạt và thành cối.
Chày lõm cần lực nén cao hơn và nhiều tá dược trơn hơn. Kích thước hạt càng nhỏ
cần càng nhiều tá dược trơn. Dùng không quá 1%.
- Các chất chống dính (antiadherents): chống dính chày cối.
- Các chất cải thiện khả năng trơn chảy (glidants): cải thiện khả năng trơn chảy
của hạt.
Những vấn đề cần xem xét khi lựa chọn tá dược trơn:
- Nhiều tá dược trơn có bản chất sơ nước, có thể làm chậm quá trình thấm
nước vào viên và làm giảm độ rã và hoà tan dược chất.
- TD trơn có thể làm giảm đặc tính liên kết của nhiều TD.
- Thời gian trộn TD trơn thường không quá 10 phút.
- Cần xác định lượng TD trơn tối ưu cho mỗi công thức.
- TD trơn phải được rây qua rây 125 – 180 m trước khi trộn vào hạt.
Vai trò của tá dược trơn?
Các chất làm giảm ma sát không tan trong nước
Tá dược
Lượng sử dụng (%)
Các stearat (Mg, Ca, Na)
0,25 – 2
Acid stearic
0,25 – 2
Dầu thực vật hydrogen hoá (Stearotex, Duratex)
0,25 – 2
Talc
1–5
Sáp
1–5
Stearowet C (Ca stearat + Na lauryl sulfat)
1–5
Dầu khoáng nhẹ
1–3

5

Tinh bột

5 – 10

6

Các chất làm giảm ma sát tan trong nước
Tá dược
Na benzoat
Acid boric
Na benzoat + Na acetat
Na clorid
DL – Leucine
Carbowax 4000, bột mịn
Carbowax 6000, bột mịn
Na oleat
Na acetat
Na lauryl sulfat
Mg lauryl sulfat

Lượng sử dụng (%)
2–5
5 –20
2–5
2–5
1–3
1–3
Các chất chống dính

Tá dược
Talc
Tinh bột ngô
Cab-O-Sil
Syloid
DL – Leucine
Na và Mg lauryl sulfat
Acid stearic, bột mịn
Stearat
Stearowet C
Dầu hydrogen hoá (Stearotex, Duratex)
Dầu khoáng nhẹ
Natri benzoat
Natri clorid
PEG 4000 và 6000, bột mịn

Lượng sử dụng (%)
1–5
3 – 10
0,1 – 0,5
0,1 – 0,5
3 – 10
1–3
1–3
<2
0,5 – 2
1 – 3%
1–3
2–5
5 – 20
2–5

Các chất làm tăng khả năng trơn chảy
Tá dược
Talc
Tinh bột ngô
Cab-O-Sil
Syloid
Aerosil
Calci stearat
Magnesi stearat
Stearowet C
Kẽm stearat
Calci silicat
Tinh bột 1500
Magnesi lauryl sulfat
Magnesi carbonat nặng
Magnesi oxid nặng

Lượng sử dụng (%)
1–5
5 – 10
0,1 – 0,5
0,1 – 0,5
1–3
0,5 – 2
0,2 – 2
0,2 – 2
0,2 – 1
0,5 – 2
1 – 10
0,2 – 2
1–3
1–3

2.2.5. Tá dược bao
2.2.5.1. Tá dược dùng để bao đường

7

2.2.5.2. Tá dược dùng để bao màng mỏng (film)
 Polyme tạo màng:
 Bao bảo vệ dược chất: HPMC, Eudragit E, HPC...
 Bao thay đổi giải phóng dược chất:
 Bao tan ở ruột: Eudragit L. Eudragit S, CAP, HPMCP, Shellac...
 Bao giải phóng kéo dài: EC, Eudragit RL, Eudragit RS...
 Chất làm dẻo:
 Tan được trong nước: triacetin, TEC, PEG, glycerin, propylen glycol...
 Ít tan trong nước: dầu thầu dầu, DBP, DEP, DBS...
 Chất chống dính: talc, magnesi stearat, Aerosil...
 Chất diện hoạt: polysorbat, natri lauryl sulfat...

Chất màu: màu không tan trong nước (lakes) thường cho màu bao có màu
đều và đẹp hơn màu tan trong nước (dyes).
 Dung môi: ethanol, aceton, nước...
2.2.6. Tá dược màu
- Màu tan trong nước (dyes)
- Màu không tan trong nước (lakes)
So sánh hai nhóm chất màu trên về các mặt: ưu nhược điểm, cách sử dụng.
2.2.7. Tá dược điều hương, vị
2.2.8. Tá dược hút (hấp phụ)



Bài tập áp dụng:
Lựa chon tá dược thích hợp cho các viên nén sau:
1.
Viên nén paracetamol 325 mg
2.
Viên nén vitamin C 100 mg
3.
Viên nén vitamin B1 10 mg
4.
Viên bao tan ở ruột aspirin 100 mg
5.
Viên nén ampicilin 250 mg
6.
Viên pha hỗn dịch Co - trimoxazol

3. KỸ THUẬT BÀO CHẾ VIÊN NÉN
3.1. Dập viên
- Các giai đoạn chính trong quá trình dập viên? Các thông số cần kiểm soát
trong từng giai đoạn? Các thông số này ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng
thành phẩm?
- So sánh ưu nhược điểm của ba phương pháp dập thẳng, dập viên qua tạo hạt
khô, dập viên qua tạo hạt ướt về các mặt: khả năng chịu nén, độ trơn chảy,
phân bố kích thước hạt dập viên, chất lượng viên lượng của viên, phạm vi áp
dụng, thiết bị sử dụng, tá dược sử dụng.
- Nêu mục đích tạo hạt, các giai đoạn chính của hai phương pháp tạo hạt.
- Các khó khăn khi dập viên và biện pháp khắc phục? (Viên bị bong mặt, sứt
cạnh, dính chày cối, khó nhả viên, mặt viên không bóng, không đồng đều khối
lượng, có độ bền cơ học thấp, không đạt độ rã, độ hoà tan...).
Bài tập áp dụng:
Có thể dùng những phương pháp nào để bào chế các viên nén sau? Ưu, nhược
điểm khi áp dụng các phương pháp đó:
1. Viên nén paracetamol 0,325 g
2. Viên nén aspirin 0,5 g
3. Viên nén vitamin C 0,5 g



8

4. Viên nén ampicilin 0,25 g
3.2. Bao viên
- Mục đích bao viên là gì?
3.2.1. Bao đường
- Ưu nhược điểm?
- Phạm vi áp dụng?
- Tá dược sử dụng?
- Các giai đoạn chính?
- Khó khăn và cách khắc phục?
Ví dụ về công thức dịch bao đường: phân tích vai trò của các thành phần trong
công thức? Nêu cách pha chế và cách sử dụng dịch bao này để bao viên?
Dịch bao lót

Dịch bao nền

Bột bao nền

Dịch bao nhẵn/màu

Dịch bao bóng

Cellulose acetat phtalat
Propylen glycol
Methylen clorid
Ethanol
Gelatin
Gôm arabic
Đường kính
Nước cất
Bột đường
Bột gôm arabic
Tinh bột ngô
Talc
Chất màu
Bột bao nền
Bột đường
Nước cất
Sáp carnauba
Sáp ong
Parafin
Naphta

175 g
52,5 g
840 ml
vđ 1750 ml
60 g
60 g
1500 g
1000 ml
4,1 kg
0,12 kg
1,35 kg
0,23 kg

22,7 kg
136 kg
76 kg
0,09 kg
0,09 kg
0,02 kg
3,785 l

3.3.2. Bao màng mỏng (bao film)
- Ưu nhược điểm?
- Phạm vi áp dụng?
- Tá dược sử dụng đối với từng mục đích bao: bảo vệ, bao tan ở ruột, bao kéo
dài tác dụng.
- Yêu cầu đối với viên nén đem bao?
- Các giai đoạn chính?
- Khó khăn và cách khắc phục?
 Chuẩn bị:
- Tính lượng chất bao cần sử dụng  Công thức dịch bao.
- Pha chế dịch bao.
- Chuẩn bị viên.
 Bao:
- Phun dịch bao.
- Đảo đều viên.
- Sấy khô viên.
9

Thiết bị: nồi bao thường, nồi bao cải tiến, máy tầng sôi.
Khó khăn khi bao viên:
Viên bị dính: xem lại tốc độ phun dịch, tốc độ sấy khô, công thức dịch bao.
Màng bao bị bong: dịch bao không lan rộng trước khi sấy khô do sấy khô quá
nhanh hay độ nhớt dịch bao cao  Cần pha loãng dịch bao.
- Màng bao xù xì: phun thành giọt, nồng độ polymer, chất rắn cao.
- Đốm viên, không đều màu.
- Màng bao bị rách, nứt, co kéo: thêm hoặc thay đổi chất làm dẻo.
- Màng bao mờ: nhiệt độ quá cao làm biến tính polymer.
- Khuyết tật ở gờ: viên có gờ, độ mài mòn cao, màng bao giòn.
 Một số công thức dịch bao: phân tích vai trò của các thành phần trong công
thức? Nêu cách pha chế và cách sử dụng dịch bao này để bao viên?
1. CT 1:
HPMC 2910, USP, 15 cps
4%
Propylen glycol
1,2 %
Ethanol
45 %
Methylen clorid

100 %
2. CT2:
Eudragit E100
30 g
Talc
42 g
Magnesi stearat
6g
Titan dioxyd
18 g
Amaranth E 123
1g
PEG 6000
6g
Tween 80
2g
Nước
200 g
Isopropanol
700 g
Aceton
480 g
3. CT 3:
Eudragit L 100
30 g
Dibuthyl phtalat
3g
Talc
42 g
Magnesi stearat
6g
Yellow lake E 104
18 g
PEG 6000
6g
Isopropanol
900 g
Nước
12 g
Aceton
480 g
4. CT 4:
CAP
12 %
Propylen glycol
3%
Sorbitan monooleat
1%
Ethanol
45 %
Aceton

100 %
5. CT 5:
Công thức Aquacoat:
Tổng lượng chất rắn
29 – 32 %
Ethylcellulose
24,5 – 29,5 %
Natri lauryl sulfat
0,9 – 1,7 %
Alcol cetylic
1,7 – 3,3 %



-

10

pH
4,0 – 7,0
Độ nhớt
 150 cP
Kim loại nặng
 10 ppm
Tổng số vi khuẩn hiếu khí
 100 cfu/g
Tổng số nấm men và mốc
 20 cfu/g
Sử dụng Aquacoat để bao viên:
Aquacoat
450,00 g
Dibuthyl sebacat
33,48 g
Dung dịch HPMC E-5 14%
132,71 g
Nước
149,97 g
6. CT 6:
Eudragit L 100-55
12,5 %
PEG 6000
1,0 %
Triethyl citrat
1,2 %
Talc
3,1 %
Titan dioxyd
2,1 %
Nước
79,9 %
Natri hydroxyd
0,2 %
7. CT7:
Cellulose acetat phthalat
6,00 %
Propylen glycol
1,86 %
Sorbitan monooleat (Span 80)
0,66 %
Dầu thầu dầu (không mùi)
0,12 %
FD&C Blue Dye No.1
0,85%
FD&C Yellow Dye No. 5 lake
3,11%
Titan dioxyd
5,33%
Methylen clorid
21,58 %
Aceton
vừa đủ
100 %
8. CT8:
Hydroxy propyl methyl cellulose 2910 (15 cps)
4,5%
Hydroxy propyl cellulose
0,5%
Titan dioxyd
2%
Propylen glycol
2%
Ethanol
45%
Methylen clorid
vđ 100%
 Một số phương pháp bao đặc biệt:
- Bao viên bằng cách dập.
- Bao tĩnh điện.
- Bao bằng cách nhúng.
- Bao film chân không.
4. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VIÊN NÉN
Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá: xem SGK, DĐVN IV, USP 38, BP 2015.
Ý nghĩa của việc đánh giá các chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn viên nén?
Trong các tiêu chuẩn trên: tiêu chuẩn nào liên quan đến sinh khả dụng, tiêu chuẩn
nào liên quan đến độ ổn định của viên nén?
5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH KHẢ DỤNG CỦA VIÊN NÉN
5.1. Ảnh hưởng của đường dùng - cách dùng
- Đặc điểm hấp thu thuốc qua đường tiêu hoá? Vai trò của các yếu tố: thời gian
lưu thuốc, pH, hệ men, thức ăn, niêm mạc hấp thu, hệ mạch.

11

- Vị trí giải phóng và hấp thu dược chất của từng loại viên nén?
5.2. Ảnh hưởng của việc xây dựng công thức
- Ảnh hưởng của dược chất.
- Ảnh hưởng của tá dược.
- Ảnh hưởng của đồ bao gói.
3. Ảnh hưởng của phương pháp - quy trình ản xuất
- Áp dụng: các biện pháp làm tăng sinh khả dụng của viên?
Xử lý tình huống: Viên nén paracetamol không đạt chỉ tiêu độ hoà tan (SKD in
vitro). Nêu các nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
6. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ VIÊN NÉN
Phân tích đặc điểm, vai trò của các thành phần trong công thức. Trình bày
phương pháp bào chế, công dụng, cách dùng của những viên nén này.
1. Viên nén aminophylin
Aminophylin
100 mg
Tricalci phosphat
50 mg
Pregelatinized starch
15 mg
Nước

Talc
30 mg
Dầu khoáng nhẹ
2 mg
2. Viên nén propoxyphen napsylat - acetaminophen (APAP) (100/650 mg)
90% Pregranulated APAP
722,19 mg (hạt:90% paracetamol)
Propoxyphen napsylat
100,00 mg
Avicel PH 102
34,77 mg
Ac – Di – Sol
8,70 mg
Cab-O-Sil
1,30 mg
Magnesi stearat
3,04 mg
3. Viên nén aspirin - cafein
Aspirin
384,00 mg
Cafein
15,84 mg
Avicel PH 102
48,00 mg
Tinh bột
28,56 mg
Acid stearic
3,60 mg
4. Viên nén allopurinol
Allopurinol
300,00 mg
Emcompress
200,00 mg
Explotab
20,50 mg
Talc
10,00 mg
Cab-O-Sil
2,50 mg
Magnesi stearat
5,00 mg
5. Viên nén omeprazol
Omeprazol
10,00 mg
Calci glycerophosphat
175,00 mg
Calci lactat
175,00 mg
Natri bicarbonat
250,00 mg
Polyethylen glycol 6000
20,00 mg
Natri croscarmellose
12,00 mg
Peppermint flavor
3,00 mg
Magnesi silicat
1,00 mg
Magnesi stearat
1,00 mg
6. Viên nén simvastatin

12

Simvastatin
10,00 mg
Lactose monohydrat
55,23 mg
Pregelatinized starch (Starch 1500)
15,00 mg
Butyl hydroxy anisol
0,02 mg
Acid ascorbic
2,50 mg
Acid citric
1,25 mg
Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 102)
15,00 mg
Magnesi stearat
0,60 mg
Colloidal silicon dioxide (Aerosil 200)
0,30 mg
Nước tinh khiết
12,00 mg
Ethanol tuyệt đối
5,00 mg
7. Viên nén amoxicilin trihydrat và kali clavulanat
Amoxicilin trihydrat (compacted)
587,50 mg  500 mg amoxicilin
khan
Hỗn hợp kali clavilanat và Avicel (1:1) 305,00 mg  125,00 mg clavulanat
Sodium starch glycolate
25,00 mg
Aerosil 200
30,00 mg
Sodium carmellose
10,00 mg
Talc
10,00 mg
Magnesi stearat
5,00 mg
Bao viên bằng dung dịch HPMC trong dung môi hữu cơ.
8. Viên nén acid ascorbic
Acid ascorbic
250 mg
Explotab
15 mg
Dung dịch EC (50 cps) 10% trong ethanol vđ ( 4 mg)
Calci silicat
10 mg
9. Viên nén hydroclorothiazid
Hydroclorothiazid
50 mg
Lactose monohydrat
422 mg
Kollidon 90 F
8 mg
Isopropanol
0,038 ml
Kollidon CL
15 mg
Magnesi stearat
2 mg
10. Viên nén meprobamat
Meprobamat
400,0 mg
Tinh bột ngô
100,0 mg
PVP K-25
15,0 mg
PEG 400
4,5 mg
Isopropanol
vừa đủ
Talc
2,0 mg
Aerosil 200
0,2 mg
Calcium arachinat
0,3 mg
11. Viên sủi paracetamol
Paracetamol, KTTP < 300 m
500 mg
Natri hydrocarbonat
500 mg
Acid tartaric, bột mịn
430 mg
Dextrose
200 mg
Chất thơm
vừa đủ
PVP K30
20 mg
Isopropanol
0,1 ml

13

Polyethylen glycol 6000, bột mịn
12. Viên nén amoxiclin – kali clavulanat
Amoxicilin trihydrat
Hỗn hợp kali clavulanat : Avicel (1:1)

60 mg
587,5 mg
( 500,0 mg amoxicilin khan)
305,0 mg
( 125,0 mg acid clavulanic)
25,0 mg
30,0 mg
10,0 mg
10,0 mg
5,0 mg

Sodium starch glycolate
Aerosil 200
Croscarmellose sodium
Talc
Magnesi stearat
13. Viên nén cimetidin
Cimetidin
200,00 mg
Cellulose vi tinh thể
48,89 mg
PVP K-30
6,00 mg
Natri lauryl sulfat
0,40 mg
Dispersed blue E123
0,26 mg
Sắt oxyd vàng
0,26 mg
Tinh bột ngô
13,11 mg
Sodium starch glycolate
9,44 mg
Magnesi stearat
1,40 mg
Nước tinh khiết
vừa đủ
14. Viên nhai nhôm hydroxyd – magnesi hydroxyd
Nhôm hydroxyd
200 mg
Magnesi hydroxyd
200 mg
Lactose monohydrat
100 mg
PEG 6000 (bột mịn)
60 mg
Aerosil® 200
12 mg
Saccarose (tinh thể)
315 mg
Sorbitol (tinh thể)
100 mg
Talc
6 mg
Magnesi stearat
6 mg
PVP K-30
30 mg
Nước tinh khiết
vừa đủ
15. Viên nén prednisolon
Prednisolon (bột siêu mịn)
10,0 mg
Cellulose vi tinh thể (Avicel PH102)
49,5 mg
Natri croscarmellose (Ac-Di-Sol)
5,0 mg
Sodium starch glycolate (Primojel)
7,5 mg
Lactose (phun sấy)
105,0 mg
Tinh bột ngô
25,0 mg
Magnesi stearat
1,5 mg
Silic dioxyd dạng keo khan (Aerosil 200)
1,0 mg
16. Viên nén atorvastatin
Atorvastatin calci trihydrat
11,0 mg
(tương đương với 10,0 mg atorvastatin)
Calci carbonat
36,0 mg
Lactose monohydrat
65,0 mg
Cellulose vi tinh thể (Avicel PH102)
30,0 mg
PVP K-30
3,0 mg

14

Polysorbat 80 (Tween 80)
Natri croscarmellose (Ac-Di-Sol)
Magnesi stearat
Nước tinh khiết
7. MỘT SỐ VIÊN NÉN ĐẶC BIỆT
Tự đọc SGK

0,4 mg
4,0 mg
0,6 mg
vừa đủ

PHẦN II. VIÊN TRÒN
Tự đọc SGK

15