Thi_thu_thptqg_2017_hoa_da_1
TRƯỜNG HỌC LỚN VIỆT NAM
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017
BIGSCHOOL
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Mã đề thi 001
41.D
42.A
43.C
44.A
45.A
46.C
47.D
48.B
49.C
50.B
51.B
52.A
53.A
54.C
55.C
56.C
57.B
58.B
59.D
60.A
61.D
62.D
63.C
64.C
65.A
66.B
67.C
68.D
69.A
70.D
71.B
72.C
73.A
74.B
75.D
76.B
77.A
78.A
79.A
80.D
Câu
Đáp án
Hướng dẫn chọn phương án đúng
41
D
Kim loại Fe không phản ứng với MgCl2
42
A
Chất oxi hóa: Cr2O 2 + 6e +14H+ 2Cr3++7H2O và chất khử Fe2+ Fe3+ + e
7
SGK hóa học 12 trang 106
43
C
Nguyên tố
Li
Nhiệt độ nóng chảy ( C)
o
Na
K
Rb
Cs
180
98
64
39
29
Thêm CuSO4 có phản ứng 2Al + 3Cu2+ 2Al3+ + 3Cu kết tủa Cu bám lên Al tạo 2
44
A
điện cực trong dung dịch chất điện phân ăn mòn điện hóa học tốc độ thoát khí
tăng
45
A
Triolein thuộc loại trieste không no nên chỉ phản ứng với dung dịch NaOH và Br2.
46
C
Khí NH3 và HCl đều tan được trong nước nên không thu bằng cách đẩy nước.
47
D
48
B
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là các TN (1) và (4).
49
C
6(NH2)2CO C3N6H6 + 6NH3+ 3CO2
C10H14O6 + 3NaOH 3muối + C3H5(OH)3 3 muối có 7C ; 9H ; 6O và 3Na
Loại B và C vì không đủ 9H; loại A vì không có đồng phân hình học
t
M2+ + 2HCO 3 MCO3 + CO2 + H2O
o
50
B
51
B
số mol M2+ phản ứng < 0,06 HCO3 hết chỉ còn SO 2 và Cl−
4
axit -aminopropionic CH3CH(NH2)COOH có KL mol = 89 gam
CH3CH(NH2)COOH + HCl CH3CH(NH3Cl)COOH
CH3CH(NH3Cl)COOH + 2NaOH CH3CH(NH2)COONa + NaCl + H2O
Khối lượng muối Na: m = (89 1 + 23)0,1 + (58,50,1) = 16,95 gam
Kết tủa với BaCl2 là BaSO4 0,2 mol; kết tủa với NH3 là Fe(OH)3 0,1 mol
Với N+5 + 1e N+4(NO2) số mol NO2 = 1,7 số mol e trao đổi = 1,7
52
A
Trong hỗn hợp số mol S = 0,2 ; Fe = 0,1 còn Cu = x
Thăng bằng số mol e: (0,26) + (0,13) + 2x = 1,7 x = 0,1
m = (0,232) + (0,156) + (0,164) = 18,4 gam
53
A
Dung dịch X là Ag2SO4
3 phát biểu đúng:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
54
C
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho
dung dịch xanh lam.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng và ).
55
C
Cả 4 thí nghiệm đều xảy ra phản ứng
số mol Fe = 0,02 ; H+ = Cl = 0,06
Fe + 2H+ Fe2+ + H2
0,02
0,04
Fe2+
56
C
0,015
(H+ chỉ còn 0,02 mol)
0,02
NO 3 + 4H+ + 3e NO + 2H2O
Fe3+ + e
0,015 0,015
0,02 0,015
Fe2+ còn 0,005 mol
Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag
0,005
và
0,005
Cl + Ag+ AgCl
0,06
0,06
m gam kết tủa = (1080,005) + (143,50,06) = 9,15 gam
57
B
Hiệu ứng nhà kính là hệ quả của sự lưu giữ bức xạ hồng ngoại bởi lượng dư khí cacbonic
trong khí quyển
Số mol HCl 0,6 M amin = 20 : 0,6 = 33,33
58
B
Sơ đồ đường chéo với CH3NH2 = 31 ; M amin = 33,33 và C2H5NH2 = 45
cho
CH3 NH 2
CH3 NH 2
5
5 31 155 77,5%
= (số mol) và khối lượng
=
=
=
45
45 22,5%
C2 H5 NH 2 1
C2 H5 NH 2
Muối X phải chứa kim loại khác Na hai muối tan và NaOH dư (ba chất tan)
59
D
60
A
muối X tác dụng với Ba(OH)2 không tạo chất hoặc Muối X là KHS
Chọn Gly ở đầu mạch ta có 2 tripeptit: Gly – Ala – Phe và Gly – Phe – Ala;
Tương tự lần lượt chọn Ala hoặc Phe ở đầu mạch thì mỗi chất tạo thêm 2 tripeptit nữa.
số mol H2 = 0,35 và 0,15
H
2Al + Fe2O3 2Fe + Al2O3 (1) Fe H2 ;
+
61
D
0,2
0,2
OH
H
Al 1,5H2 ; Al 1,5H2 ;
0,1
+
0,15
0,1
0,15
H2 từ Al = 0,15 mol H2 từ Fe = 0,35 0,15 = 0,2 mol Al2O3 = 0,1 mol theo (1)
Khối lượng X = (0,256) + (0,1102) + (0,127) = 24,1 gam có 11,2 gam Fe
chiếm 46,47%.
2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
62
D
FeCl2 + Na2S + 2H2O Fe(OH)2 + H2S + 2NaCl
FeCl2 + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + 2HCl + H2O
63
C
Oxit tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là các oxit NO2, SO2, CrO3, CO2, P2O5,
Cl2O7.
Khối lượng kim loại bị clo hoá = 16,2 2,4 = 13,8 gam; 2,4 gam là Fe
Fe dư khử Fe3+ Fe2+ ; MnO oxi hóa cả Fe2+ Fe3+ và Cl Cl2.
4
Các quá trình nhường e: Al Al3+ + 3e ; Fe Fe3+ + 3e ;
64
C
Các quá trình thu e: MnO + 5e + 8H+ Mn2+ + 4H2O
4
27x + 56y = 13,8 (I) ; 3x + 3y = 0,215 = 1,05 (II) x = 0,2 và y = 0,15
Khối lượng Fe = (0,1556) + 2,4 = 10,8 gam chiếm 66,67%
Trong Y, tỷ lệ C : H = 0,3 : 0,8 = 3 : 8 Công thức Y là C3H8Ox số mol Y = 0,1
Với x = 2; tỷ lệ số mol X : NaOH : muối : Y = 1 : 2 : 2 : 1 số mol NaOH = 0,2
65
A
m1 = mmuối + m2 mNaOH = 15 + (0,176) (0,240) = 14,6 gam
Với x > 2; không có đáp án
số mol HNO3 = 0,5; N2O = 0,045
66
B
2NO 3 + 10H+ + 8e N2O + 5H2O
0,09
0,45
0,045
còn 0,5 0,45 = 0,05 mol HNO3 phản ứng tạo NH4NO3.
2NO 3 + 10H+ + 8e NH4NO3 + 3H2O
0,01
0,05
0,005
khối lượng muối = mKL + m
NO3
+ m NH4 NO3 = 8,9 + 62(0,50,1) + (0,00580)
= 34,1 gam
CH3
|
C
)n + nH2O ( CH 2
|
COOCH3
(2) ( CH 2
CH3
|
C
|
COOH
C
(5)
( CH2 CH
)n
|
OOCCH3
(6)
67
)n + nCH3OH
( C [CH 2 ]4 C N [CH 2 ]6 N )n
+ 2nH2O
||
|| |
|
O
O H
H
+ nH2O
( CH 2 CH ) n
+ nCH3COOH
|
OH
nHOOC[CH2]4COOH + nH2N[CH2]6NH2
Số mol KOH = 0,18 và 0,21 ; số gam Al(OH)3↓ = 0,06 và 0,03
Al3+ + 3OH → Al(OH)3↓
0,06
D
0,06 KOH đủ để kết tủa 0,06 mol Al(OH)3↓ (1)
0,03
68
0,18
0,09
0,03 2,34 gam kết tủa tạo ra
(2)
Theo gt: KOH còn 0,21 0,09 = 0,12 mol sẽ phản ứng với Al3+ không tạo↓
Al3+ + 4OH → Al(OH) (3)
4
0,03
0,12
từ (1), (2), (3) AlCl3 = 0,06 + 0,03 + 0,03 = 0,12 mol
Nồng độ AlCl3 ban đầu = 0,12 : 0,1 = 1,2 M
Al3+ + 3OH Al(OH)3
69
A
Al3+ + 4OH AlO + 2H2O
2
0,5a
0,5a
1,5a
0,5a
2,0a
x = 3a và y = x + 0,5a = 3,5a x : y = 3a : 3,5a = 6 : 7
Theo sơ đồ Z là CO2 loại C và B.
xóc t¸c, t
Nếu là A thì (X) xenlulozo + H2O không tạo ra (Y) fructozơ.
o
70
D
(a) (C6H10O5)n + nH2O
xóc t¸c
nC6H12O6
(b) C6H12O6 + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3
(c) C6H12O6
xóc t¸c
2C2H5OH + 2CO2
¸nh s¸ng
(d) 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2
chÊt diÖp lôc
Phương trình X + NaOH → Y + CH4O cho thấy loại ngay được D
71
B
Phương trình Y + HCl (dư) → Z + NaCl cho thấy loại C và A vì sản phẩm từ C không có
Cl và sản phẩm từ A không đúng vị trí Cl.
Z là ancol metylic CH3OH nên X là đieste có dạng C2H2(COOCH3)2.
72
C
Chất Y có công thức CH2=C(COONa)2 C4H2O4Na2 T CH2=C(COOH)2
hai đồng phân cấu tạo CH2BrCH(COOH)2 và CH3CBr(COOH)2
Có 2 chất là glucozơ, fructozơ và axit fomic vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng
73
A
bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
a mol saccarozơ và 2a mol mantozơ tạo ra 6a mol (glucozơ + fructozơ)
Với H% = 0,6: số mol sản phẩm = 6a0,6 = 3,6a; khi tráng bạc 7,2a mol Ag
74
B
Phần mantozơ dư = 2a0,4 = 0,8a mol; khi tráng bạc 1,6a mol Ag
7,2a + 1,6a = 19,0 : 108 = 0,176 a = 0,02
Hai chất hữu cơ đơn chức làm xanh quỳ tím ẩm là h/c amin: CH3NH2 và C2H5NH2.
Dung dịch Y gồm các chất vô cơ các muối Na+ X gồm (CH3NH3)2CO3 và
C2H5NH3NO3.
75
D
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH Na2CO3 + 2CH3NH2 + 2H2O
C2H5NH3NO3 + NaOH NaNO3 + C2H5NH2 + H2O
Hệ 124a + 108b = 3,4 (I) và 2a + b = 0,04 (II) cho a = 0,01 ; b = 0,02
m = (0,01106) + (0,0285) = 2,76 gam
Tỷ lệ số mol
NaOH 0,6 3
E là tri este và tổng số mol 2 axit = 0,6
E
0, 2 1
( R -COO)3R’ + 3NaOH → 3 R -COONa + R’(OH)3
76
B
M muối=
Ta có :
43,6
= 72,67 M axit= 72,6723 + 1 = 50,67 là H-COOH (M = 46)
0,6
46 2M 2
46 2 M 2
= 50,67 (1) hoặc
= 50,67 (2)
3
3
Kết quả (1) cho M2 = 60 phù hợp với CH3COOH và (2) cho M2 = 53 (loại)
số mol khí (t giây) = 0,11; (2t giây) = 0,26
77
A
Catot: Cu2+ + 2e Cu
0,24
0,1 2
Anot: 2Cl Cl2 + 2e
0,2
0,1
0,2
2H2O O2+ 4H+ + 4e
0,01
Số mol e trao đổi trong t giây = 0,2 + 0,04 = 0,24
0,04
trong 2t giây = 0,48
Trong 2t giây: nếu đặt số mol Cu tạo thành tiếp = x số mol e = 2x và O2= 0,5x
Sau đó khi khí thoát ra ở cả hai cực:
2H2O + 2e H2 + 2OH
2y
2H2O O2+ 4H+ + 4e
y
0,5y
2y
Ta có: 0,24 + 2x + 2y = 0,48 hay x + y = 0,12 (I);
0,11 + 0,5x + 0,5y + y = 0,26 hay x + 3y = 0,3 (II) x = 0,03 và y = 0,09
a = 0,12 + x = 0,12 + 0,03 = 0,15
Số mol Z = 0,45; MZ 46/9 chứa H2 = 2 < 46/9 và NO (hóa nâu trong KK)
Sử dụng quy tắc hỗn hợp được:
NO 1 0, 05
(mol) H trong KHSO4 H2 + H2O
H2
8
0, 4
Bảo toàn khối lượng: mX + m KHSO4 = mmuối sunfat + mZ + m H2O
m H2O = 66,2 + (3,1136) 466,6 (46/90,45) = 18,9 gam 1,05 mol
Bảo toàn H: Số mol KHSO4 = 2H2 + 2H2O
78
A
(20,4) + (21,05) = 2,9 < 3,1 còn tạo ra NH = 0,05 mol ( 0,2 mol H)
4
Bảo toàn N: 2Số mol Fe(NO3)2 = NO + NH = 0,05 + 0,05 = 0,1
4
Fe(NO3)2 = 0,05 mol
Bảo toàn O:
O Fe3O 4 + O Fe(NO3 )2 + O KHSO4 = O
Số mol Fe3O4 =
(4 3,1)+0,05+1,05 (6 0, 05) (4 3,1)
= 0,2
4
%mAl =
SO2
4
66, 2 (180 0, 05) (232 0,2)
= 0,163 16,3%
66,2
số mol O2 = 0,1425 và HCl = 0,03
Có nN = nHCl = 0,03 mol nO =
79
A
X
+ O NO + O H2O .
10
nN = 0,1 mol
3
+ O2 CO2 + H2O + N2
0,1425
x
y
0,015 (mol)
Bảo toàn khối lượng và số mol O có:
44x + 18y = 3,83 + (0,142532) (0,01528) = 7,97
và: 2x + y = (0,14252) + 0,1 = 0,385
Giải hệ cho x= 0,13; y= 0,125 n CaCO = 0,13 mol mCaCO = 13 gam
3
3
Số mol H2 = 0,04; H2O = 0,22
ROH+Na RONa + 1 H2 m – (0,042) = 2,48 m = 2,56 g
2
Mancol = 2,56 = 32 CH3OH Số mol este = muối = NaOH = ancol = 0,08
0,08
MX = 5,88 = 73,5 Maxit = 73,5 14 = 59,5
0,08
X chứa HCOOH = 46 < 59,5 và CH3COOH là 2 axit kế tiếp
HCOOCH3 và CH3COOCH3
80
D
Bảo toàn khối lượng: mX = mC + mH + mO 5,88 = mC + (0,222) + (0,0832)
mC = 2,88 g
CO2 = 0,24 số mol este không no = 0,24 – 0,22 = 0,02 và este no = 0,06
Ta có: (14x+32)0,06 + (14y+30)0,02 = 5,88 3x + y = 12
Do 2 < x < 3 nên 3 < y < 6
Nếu y = 4 CH2=CHCOOCH3 không có đồng phân hình học
Vậy y = 5 CH3CH=CHCOOCH3 có M = 100
% khối lượng este không no =
100 0,02
= 0,3401 34,01%
5,88