Thi_thu_thptqg_2017_sinh_de_2
TRƯỜNG HỌC LỚN VIỆT NAM
BIGSCHOOL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 08 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 002
Họ và tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:................................................................................
Câu 81. Trong các phát biểu sau về mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
1. Mọi dạng sống trên Trái Đất đều có chung một bộ mã di truyền.
2. Trong 64 bộ ba thì có 3 bộ ba không mã hoá axit amin, đó là : UAA, AUG và UAG.
3. Mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
4. Axit amin triptôphan được mã hoá bởi 2 bộ ba.
5. Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có bộ ba mở đầu giống hệt nhau.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 82. Trong số các đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể không làm thay đổi
hàm lượng ADN trên NST ?
1. Chuyển đoạn NST
2. Lặp đoạn NST
3. Đảo đoạn NST
4. Mất đoạn NST
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 83. Menđen giải thích định luật phân ly bằng
A. hiện tượng phân li của các cặp NST trong giảm phân.
B. hiện tượng trội – lặn hoàn toàn.
C. sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
D. giả thuyết giao tử thuần khiết.
Câu 84. Ở ruồi giấm và bướm tằm, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở
A. cơ thể cái.
B. một trong hai giới.
C. cơ thể đực.
D. cả hai giới.
Câu 85. Quần thể nào dưới đây không bị thay đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ tự
phối ?
A. 0,5 AA : 0,25 Aa : 0,25 aa.
B. 0,3 AA : 0,2 Aa : 0,5 aa.
C. 0,1 AA : 0,9 aa.
D. 0,3 aa : 0,7 Aa.
Câu 86. Khi nói về ứng dụng của công nghệ tế bào trong chọn giống, người ta đưa ra một
số nhận định sau :
1. Cây lưỡng bội được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy noãn đã thụ tinh sẽ có kiểu gen
đồng hợp tử về tất cả các gen.
2. Có 3 con cừu tham gia trực tiếp vào quy trình nhân bản cừu Đôly.
Trang 1/8 – Mã 002
3. Hiện nay, phương pháp nhanh nhất để tạo dòng thuần ở thực vật là tự thụ phấn nghiêm
ngặt qua nhiều thế hệ.
4. Công nghệ tế bào không thể tạo ra những giống cây trồng mang hệ gen của hai loài khác
nhau.
5. Cấy truyền phôi là một trong những phương pháp tạo dòng thuần ở thực vật.
Có bao nhiêu nhận định không chính xác ?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 87. Trong chi Homo, xét các loài sau :
1. Homo habilis
2. Homo erectus
3. Homo neanderthalensis
4. Homo sapiens
Có bao nhiêu loài đã xuất hiện lồi cằm xương mặt ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 88. Xét các trường hợp sau :
1. Nòi bọ chét kí sinh trên sóc và nòi bọ chét kí sinh trên bọn gặm nhấm dạng chuột.
2. Ở Việt Nam có hai nòi chào mào, một nòi sống ở phía Nam một nòi sống ở phía Bắc.
3. Trong cùng một khu vực có hai nòi ngành ngạnh, một nòi sống ở đồi trọc và một nòi
sống trong rừng.
4. Nòi tơ hồng sống trên cây cúc tần và nòi tơ hồng sống trên cây thường xuân dây.
Có bao nhiêu trường hợp là nòi sinh học ?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 89. Cho các ý sau :
1. Ngày càng đa dạng và phong phú
2. Thích nghi ngày càng hợp lí
3. Tỉ lệ sống sót ngày càng cao
4. Tổ chức ngày càng cao
5. Kích thước ngày càng lớn
Có bao nhiêu ý không phản ánh một trong những chiều hướng tiến hoá chung của sinh giới
?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 90. Cho các sinh vật sau :
1. Nấm
2. Tảo
3. Rêu
4. Rau bợ
5. Rong mơ
6. Vi khuẩn lam
Có bao nhiêu sinh vật không thể có trong cấu tạo của địa y ?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 91. Xét các nhận định sau :
1. Phần lớn vi khuẩn có lối sống tự dưỡng.
2. Mọi động vật đều có lối sống dị dưỡng.
3. Hầu hết thực vật có lối sống tự dưỡng.
4. Nấm không có khả năng tự dưỡng.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Trang 2/8 – Mã 002
Câu 92. Ở thực vật, khi điều kiện ánh sáng là cực thuận thì giới hạn sinh thái đối với nhiệt
độ sẽ như thế nào ?
A. Hẹp hơn.
B. Rộng hơn.
C. Kém thuận lợi hơn.
D. Không thay đổi.
Câu 93. Khi nói về các nhân tố làm biến động kích thước của quần thể, nhận định nào sau
đây là không chính xác ?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là nhân tố chủ yếu điều chỉnh số lượng
cá thể của quần thể.
B. Khả năng cung cấp các nguồn sống của môi trường là yếu tố chi phối kích thước tối
đa của quần thể.
C. Bên cạnh mức sinh sản và mức tử vong, sự biến động kích thước của quần thể còn
chịu ảnh hưởng của hiện tượng xuất cư và nhập cư.
D. Với mỗi quần thể, mức sinh sản và mức tử vong thường ổn định và chịu chi phối bởi
tiềm năng di truyền của loài mà không phụ thuộc môi trường.
Câu 94. Khi phân tích thành phần đơn phân của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng
virut, người ta thu được kết quả sau :
Chủng A : A U G X
5
Chủng B : A = T = 35% ; G = X = 15%.
Chủng C : A G
X U 3 .
oại axit nuclêic của chủng A, , C lần lượt là
A. axit ribônuclêic, axit đêôxiribônuclêic, axit ribônuclêic.
B. axit nuclêic, axit ribônuclêic.
C. axit đêôxiribônuclêic, axit ribônuclêic, axit ribônuclêic.
D. axit ribônuclêic, axit nuclêic.
Câu 95. Một NST ban đầu có trình tự gen là : A CD.EFGH. Xét các trường hợp sau :
1. Sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCD.EFMN.
. Sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCD.EFGFGH.
3. Sau đột biến, NST có trình tự gen là ABGHCD.EF.
4. Sau đột biến, NST có trình tự gen là D.EFGH.
5. Sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCFE.DGH.
6. Sau đột biến, NST có trình tự gen là XYABCD.EFGH
Có bao nhiêu trường hợp có thể phát sinh do đột biến chuyển đoạn không tương hỗ ?
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 96. Trong trường hợp hai cặp gen không alen cùng tương tác quy định một cặp tính
trạng, xét các tỉ lệ phân li kiểu hình sau :
a. 3 : 1
b. 7 : 1
c. 3 : 4 : 1
d. 6 : 1 : 1
e. 5 : 3
f. 3 : 3 : 1 : 1
g. 1 : 1
h. 1 : 1 : 1 : 1
Có bao nhiêu tỉ lệ có thể xuất hiện trong quy luật tương tác gen kiểu át chế ?
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Câu 97. Xét các tỉ lệ phân li kiểu hình sau :
a. 3 : 3 : 2 : 2
b. 1 : 1
c. 1 : 1 : 1 : 1
d. 1 : 2 : 1
e:3:1
Trang 3/8 – Mã 002
Trong trường hợp mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn và gen nằm
trên NST thường, có bao nhiêu tỉ lệ phân li kiểu hình có thể xuất hiện trong phép lai phân
tích hai cặp tính trạng ?
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 98. Xét hai gen (mỗi gen gồm 2 alen) cùng nằm trên một NST. Hoán vị gen chỉ có ý
nghĩa trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về hai cặp gen.
B. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội.
C. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn.
D. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về một cặp gen.
Câu 99. Một alen đột biến ở trạng thái lặn xuất hiện trong một quần thể giao phối, sau
nhiều thế hệ, người ta thấy alen này trở nên phổ biến trong quần thể. Nguyên nhân có thể
do
A. tốc độ đột biến hình thành alen này ngày càng mạnh.
B. môi trường sống xuất hiện thêm nhiều tác nhân đột biến mới.
C. môi trường sống liên tục thay đổi theo một hướng xác định.
D. quá trình giao phối diễn ra mạnh mẽ hơn trước.
Câu 100. Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm
sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Bố bình thường, mẹ bình thường có
kiểu gen XAb XaB sinh con mắc cả hai bệnh trên. Trong trường hợp không xảy ra đột biến,
nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Đứa con trên là trai, trong quá trình giảm phân của bố, cặp nhiễm sắc thể giới tính
không phân li.
B. Đứa con trên là trai, trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.
C. Đứa con trên là gái, trong giảm phân của mẹ không xảy ra hoán vị gen.
D. Đứa con trên là trai và trong quá trình giảm phân của bố xảy ra hoán vị gen.
Câu 101. Cho các nhân tố sau :
1. Đột biến gen
. Thường biến
3. Chọn lọc tự nhiên
4. Di – nhập gen
5. Giao phối không ngẫu nhiên
6. Giao phối ngẫu nhiên
7. Các yếu tố ngẫu nhiên
Có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể theo cả hai hướng ?
A. 5.
B. 3.
C. 1.
D. 6.
Câu 102. Cho các trường hợp sau :
1. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
. Cây tơ hồng sống trên thân cây gỗ
3. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ
4. Cá ép sống bám trên thân bò biển
5. Cây nắp ấm bắt ruồi
6. Cá ép sống bám trên thân cá mập
Có bao nhiêu trường hợp phản ánh mối quan hệ nửa kí sinh ?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 103. Ngoài môi trường tự nhiên, có bao nhiêu dạng biến động số lượng có thể xảy ra
ở các quần thể mèo rừng Bắc Mĩ ?
Trang 4/8 – Mã 002
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
o
Câu 104. Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 A . Số nuclêôtit loại G của gen là
6 . Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột
biến nào ? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen).
A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B. Mất một cặp A – T.
C. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
D. Thêm một cặp G – X.
Câu 105. Thể bốn kép của cà độc dược có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng ?
A. 26
B. 28
C. 32
D. 24
Câu 106. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính
trạng, trội lặn hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe sẽ cho
kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
27
27
9
9
A.
B.
C.
D.
.
.
.
.
256
128
64
128
AB
Ab
Câu 107. Một cặp bố mẹ có kiểu gen là
và
. Giả sử bố mẹ đều hoán vị gen với tần
ab
aB
Ab
số 30% và kiểu hình thân cao, hoa trắng có kiểu gen dạng :
thì cây có kiểu hình thân
b
cao, hoa trắng ở đời con chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu ?
A. 18,25%.
B. 21,25%.
C. 19,75%.
D. 16,75%.
Câu 108. Ở một loài chim, alen A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy
định lông đen alen quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp,
các gen cùng nằm trên NST X và thuộc vùng không tương đồng với Y. Khi cho lai cặp bố
mẹ đều có kiểu hình lông trắng, chân cao, F1 thu được có số con lông trắng, chân thấp
chiếm tỉ lệ 15 và chúng đều là chim mái. Hãy xác định kiểu gen của chim trống ở thế hệ
P trong phép lai trên.
A. X A Xa .
B. X A Y .
C. X A Xa .
D. X A Y .
b
B
B
B
b
b
Câu 109. Ở mèo, gen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định màu lông
đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện
màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 1
mèo đực lông đen. iết rằng quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền và cân bằng giới tính, hỏi theo định luật Hacđi –
Vanbec, số lượng mèo tam thể trong quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 2%.
B. 16%.
C. 32%.
D. 8%.
Câu 110. Ở người, bệnh máu khó đông do một đột biến gen lặn nằm trên vùng không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Trong một gia đình có người bố và mẹ
đều không bị mắc bệnh máu khó đông. Họ sinh được một con gái bình thường và một con
trai mắc bệnh máu khó đông, người con gái lấy một người chồng bình thường, khả năng
cặp vợ chồng này sinh được con trai không mắc bệnh là
A. 50%.
B. 6,25%.
C. 37,5%.
D. 25%.
Câu 111. Xét các trường hợp sau :
Trang 5/8 – Mã 002
1. Con bọ lá có hình dạng giống hệt chiếc lá.
2. Cây rau mác biến đổi dạng lá theo môi trường.
3. Da bị cháy nắng sau khi đi tắm biển.
4. Lông của cáo Bắc Cực chuyển sang màu nâu vào mùa hè.
Có bao nhiêu trường hợp là thích nghi kiểu gen ?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 112. Xét các trường hợp sau :
1. Trong một ao, nuôi đồng thời nhiều loại cá thích ứng với các tầng nước khác nhau (cá
trắm, cá chép, cá mè hoa, cá rô phi…)
2. Trồng xen các cây ưa sáng với cây ưa bóng trong một khu vườn.
3. Trồng nhiều loại rau ăn lá trong một thửa ruộng.
4. Nuôi nhiều giống lợn trong một trang trại.
Có bao nhiêu trường hợp cho thấy ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào trong sản
xuất ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 113. Cho các dạng sống sau :
1. Vi khuẩn
2. Virut
3. Nấm
4. Thực vật
5. Động vật
Mối quan hệ cộng sinh không tồn tại ở dạng sống nào ?
A. 1, 2.
B. 2.
C. 1, 2, 3.
D. 4, 5.
Câu 114. Hai alen của cùng một gen (D, d) có chiều dài bằng nhau. Alen d được tạo thành
do đột biến điểm ở alen D ; khối lượng alen D và số nuclêôtit loại A của alen D lần lượt là
7
đvC và 48 . Một tế bào sinh dưỡng của loài có tổng số nuclêôtit loại X ở gen đang
xét là 2878. Cho các nhận định sau :
1. Alen d được tạo thành do đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A – T ở alen D.
2. Tế bào mang kiểu gen DDdd.
3. Tổng số liên kết hiđrô về gen đang xét trong tế bào sinh dưỡng nói trên là 12478.
4. Alen D và alen d có khối lượng bằng nhau.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 115. Một loài thực vật lưỡng tính có bộ NST 2n = 14. Xét các nhận định sau :
1. Nếu ở mỗi cặp NST, xét một cặp gen alen thì số loại thể ba tối đa có thể có trong quần
thể của loài là 2916.
2. Nếu ở mỗi cặp NST xét một cặp gen alen thì số loại thể bốn kép tối đa có thể có trong
quần thể của loài là 1272575.
3. Nếu ở 3 cặp NST số I, II và III, mỗi cặp mang một NST đột biến thì theo lý thuyết, sau
7
giảm phân không có trao đổi chéo, xác suất tạo ra giao tử mang đột biến là .
8
4. Nếu tất cả các cá thể trong một quần thể của loài mang cùng một kiểu gen thuần chủng
về tất cả các cặp alen thì số loại thể một kép tối thiểu và tối đa có thể có trong quần thể
đang xét lần lượt là 0 và 21.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Trang 6/8 – Mã 002
Câu 116. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa
trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có
tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được F2 . Khi lấy lần lượt
từng cây con ở thế hệ F2 , xác suất lấy được 3 cây hoa đỏ trong số 4 cây con là bao nhiêu ?
A. 0,31146.
B. 0,03664.
C. 0,177978.
D. 0,07786.
Câu 117. Ở một loài thực vật (có cơ chế xác định giới tính : XX là giống cái, XY là giống
đực), alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng (hai gen cùng nằm trên một cặp
NST thường) alen C quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen c quy định hoa kép (gen
này nằm trên một cặp NST thường khác) alen D quy định có tua cuốn trội hoàn toàn so
với alen d quy định không có tua cuốn (gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên
Y). Khi cho lai hai cơ thể thân cao, hoa đỏ, đơn, có tua cuốn mang kiểu gen dị hợp về các
gen đang xét, đời con thu được cây đực thân thấp, hoa đỏ, đơn và không tua cuốn chiếm tỉ
lệ 4,265625%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây đực, cái là như
nhau và không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng ?
1. P có kiểu gen dị hợp đều về gen quy định chiều cao thân và màu hoa.
2. Trong quá trình giảm phân ở P, hoán vị gen đã xảy ra với tần số 30%.
3. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, kép, có tua cuốn thu được ở đời F1 là 9,796875%.
4. Nếu cho cây đực ở (P) lai phân tích và xảy ra hoán vị gen xảy ra với tần số tương tự như
phép lai trên thì tỉ lệ cây mang toàn tính trạng lặn ở đời con là 3,75%.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 118. Ở người, alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy
định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). Xét một cặp chị em song sinh cùng trứng
và đều có màu da bình thường, người chị (1) kết hôn với người đàn ông (3) sinh ra được
một người con gái bình thường (5). Người em (2) kết hôn với một người đàn ông bình
thường (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6) và một người con gái bình thường (7).
Xét các nhận định sau :
1. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong gia đình trên.
2. Nếu cặp vợ chồng người em dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang
gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.
3. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang
gen bệnh là 50%.
4. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố của cô ấy thì
17
xác suất sinh lần lượt người con bình thường của cặp vợ chồng này là
.
24
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 119. Cho các tập hợp sau :
1. Tập hợp những con cá trắm cỏ sống trong một ao.
2. Tập hợp những con ốc sống dưới đáy một con sông.
3. Tập hợp những sinh vật sống trên một ngọn đồi.
4. Tập hợp những cây sen sống trong một đầm lầy.
5. Tập hợp những sinh vật sống trong một khu rừng.
Trang 7/8 – Mã 002
6. Tập hợp những con trâu cùng tham gia một cuộc chọi trâu.
7. Tập hợp những cây hoa sống trong một khu vườn.
Có bao nhiêu tập hợp không phải là quần thể, cũng không phải là quần xã ?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 120. Cho lưới thức ăn :
Khi tìm hiểu về lưới thức ăn trên, người ta rút ra một số nhận định :
1. ưới thức ăn bao gồm 5 chuỗi thức ăn.
2. Có hai loài sinh vật, trong đó mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
3. Chuột tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.
4. Diều hâu vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
5. Sự biến mất của kiến trong lưới thức ăn sẽ kéo theo sự diệt vong của 2 loài sinh vật có
quan hệ dinh dưỡng với nó.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
------------------------ HẾT ------------------------
Trang 8/8 – Mã 002