Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần tập đoàn hoa sen (hsg)
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN
(HSG)
MỤC LỤ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN HOA SEN..........2
1.1. Khái quát chung..............................................................................................2
1.2. Lịch sử hình thành - phát triển........................................................................3
1.3. Ngành nghề kinh doanh..................................................................................6
1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy.....................................................................................8
1.5. Báo cáo tài chính niên độ 2013 – 2014 của công ty......................................10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH..............15
2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính..........................................................15
2.2. Phân tích cơ cấu và biến động của tài sản.....................................................22
2.3. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn..............................................23
2.4. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.........................................24
2.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh........................................................26
2.6. Phân tích mức độ tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ.............................32
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN....34
3.1. Phân tích tình hình thanh toán.......................................................................34
3.2. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời.............................................................37
3.3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh..................................................................38
3.4. Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền.............................................................39
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG.....................................40
4.1. Vòng quay tiền..............................................................................................40
4.2. Vòng quay hàng tồn kho...............................................................................41
4.3. Vòng quay khoản phải thu............................................................................42
4.4. Vòng quay tài sản ngắn hạn..........................................................................43
4.5. Vòng quay tài sản dài hạn.............................................................................44
4.6. Vòng quay tổng tài sản.................................................................................45
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN.........................................................46
5.1 Đánh giá.........................................................................................................46
5.2. Kết luận.........................................................................................................47
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTCP.............................................................................................Công ty cổ phần
BCĐKT..................................................................................Bảng cân đối kế toán
BCTC...........................................................................................Báo cáo tài chính
BCLCTT.......................................................................Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCKQHĐSXKD...........................Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
LNTT.....................................................................................Lợi nhuận trước thuế
LNST........................................................................................Lợi nhuận sau thuế
DT........................................................................................................... Doanh thu
NPT.......................................................................................................Nợ phải trả
TSCĐ..............................................................................................Tài sản cố định
VCSH.............................................................................................Vốn chủ sở hữu
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN HOA SEN
1.1. Khái quát chung
Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen Thành lập ngày 08/08/2001, với số vốn
điều lệ hiện nay là 570 tỷ đồng, Hoa Sen Group có trụ sở chính tại số 09 Đại lộ
Thống Nhất, Khu công nghiệp Sóng Thần II, Dĩ An, Bình Dương và Văn phòng đại
diện tại số 215 – 217 Lý Tự Trọng, Q1, TP. HCM.
Theo chiến lược đã định, Hoa Sen Group phát triển theo mô hình công ty mẹ công ty con, hướng mục tiêu trở thành tập đoàn kinh tế năng động, bền vững, tập
trung chủ yếu trên các lĩnh vực: tôn – thép, vật liệu xây dựng, bất động sản, đầu tư
tài chính, cảng biển và logistics. Theo đó, các công ty con thành viên đã được thành
lập nhằm khai thác tối ưu những lợi thế từ chuỗi giá trị gia tăng của Hoa Sen Group
như: Công ty TNHH MTV Tôn Hoa Sen, Công ty TNHH MTV Cơ khí & Xây dựng
Hoa Sen, Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng Hoa Sen, Công ty Cổ phần
Tiếp Vận và cảng quốc tế Hoa Sen – Gemadept, Công ty TNHH MTV Bất động sản
Hoa Sen, và hàng loạt các công ty con sắp triển khai khác.
Đến nay, Hoa Sen Group đã đưa vào hoạt động: nhà máy Thép cán nguội công
suất 180.000 tấn/năm, nhà máy Tôn mạ hợp kim nhôm kẽm công nghệ NOF - công
nghệ tiên tiến nhất thế giới, công suất 150.000 tấn/năm, hai dây chuyền Tôn mạ
kẽm công suất 100.000 tấn/năm, hai dây chuyền Tôn mạ màu công suất 100.000
tấn/năm, tại KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, Bình Dương …hình thành nên cụm nhà máy
liên hoàn, khép kín từ khâu nguyên liệu đầu vào tới khâu thành phẩm đầu ra, giúp
Tập đoàn chủ động nguồn hàng, tiết kiệm thời gian và kiểm soát toàn bộ giá trị gia
tăng từ các sản phẩm: thép cán nguội, tôn mạ kẽm, tôn mạ lạnh, tôn mạ màu,…
Bên cạnh đó, dự án Công ty Vật liệu xây dựng Hoa Sen cũng đã khánh thành
giai đoạn I, với tổng số vốn đầu tư hơn 350 tỷ đồng, được xây dựng trong khuôn
viên có tổng diện tích gần 11 hecta, tại KCN Phú Mỹ I, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và
tiếp tục khởi công giai đoạn 2 để hoàn thành tổng thể vào cuối năm 2009 với những
dòng sản phẩm cao cấp: hạt nhựa, ống nhựa, tấm trần nhựa, ống thép, ống inox,
thanh nhôm định hình,…
Kết quả sau 7 năm thành lập, Hoa Sen Group từ đội ngũ nhân lực ban đầu là
22 người, đến nay đã tăng lên gần 2.000 người; vốn điều lệ ban đầu 30 tỷ đồng đã
tăng lên 570 tỷ đồng; doanh thu từ 3 tỷ đồng đến năm 2007 đã đạt hơn 2.000 tỷ
đồng và lợi nhuận sau thuế trên 151 tỷ đồng. Phân tích tình hình tài chính Công ty
Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen 2
Hoa Sen Group tự hào đứng đầu ngành tôn - thép cả nước về tốc độ tăng
trưởng và sản lượng tiêu thụ, là doanh nghiệp đầu tiên – duy nhất tại VN có hệ
2
thống vừa sản xuất vừa kinh doanh khép kín với mạng lưới phân phối trực tiếp gần
80 chi nhánh trải dài rộng khắp cả nước; được Báo Vietnam Net và tổ chức Vietnam
Report công nhận thứ hạng 25 trong tốp 500 doanh nghiệp ngoài quốc doanh lớn
nhất VN….
Bên cạnh việc phát triển sản xuất - kinh doanh, Hoa Sen Group còn thể hiện
trách nhiệm với cộng đồng bằng các hoạt động xã hội thiết thực, ngoài việc tài trợ
chính cho Đội tuyển bóng đá quốc gia, Đội tuyển Olympic, trọng tài bóng đá VN
trong ba năm liền (2006 – 2008), Hoa Sen Group còn là nhà tài trợ chính cho Giải
Bóng đá trẻ em các Làng SOS toàn quốc, Giải bóng đá Trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt, chương trình Hội nghị Quốc tế về kinh tế đối ngoại với Chính phủ Việt Nam
năm 2008, chương trình trải thảm đỏ đón CEO - Báo Người lao động, ủng hộ quỹ
người Nghèo TP.HCM, chương trình từ thiện “Cây Mùa Xuân 2008”,…và nhiều sự
kiện kinh tế, giáo dục, xã hội - từ thiện, thể dục thể thao khác với tổng chi phí hàng
năm lên đến hàng tỷ đồng.
Với những bước phát triển mạnh mẽ và những đóng góp tích cực vào sự phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước, Hoa Sen Group đã đạt được nhiều thành quả quý
báu như: Chứng chỉ ISO 9001: 2000, Cúp vàng ISO 2006, Giải thưởng Sao Vàng
Đất Việt 2005 và 2007 - Tốp 100 thương hiệu hàng đầu VN, Cúp vàng vì sự tiến bộ
xã hội và phát triển bền vững 2006, Thương hiệu hàng đầu về xây dựng - VLXD Nhà ở và trang trí nội thất 2006, hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2006 - 2007 2008, doanh nghiệp Bình Dương tiêu biểu 2006, Top 10 doanh nghệp tiêu biểu
TP.HCM năm 2007, bằng khen của Tổng cục thuế VN. Cúp vàng Ngôi sao quản lý
tốt nhất 2007, doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu 2007...
Vào ngày 05/12/2008 thì cổ phiếu của công ty chính thức được niêm yết trên
sàn giao dịch HOSE với tên là HSG mức giá vào ngày giao dịch đầu tiên trên sàn là
32.000 VNĐ/CP vào ngày 22/10/2009.
1.2. Lịch sử hình thành - phát triển
Ngày 18/05/1994, gia đình ông Lê Phước Vũ bắt đầu khởi nghiệp kinh doanh
với đồng vốn ít ỏi dành dụm từ đồng lương của người thợ, gia đình ông vừa thuê
nhà vừa làm cửa hàng mua bán tôn lẻ tại ngã tư An Sương. Sau đó ít lâu, công việc
kinh doanh có nhiều chuyển biến thuận lợi, chắt chiu được ít tiền, gia đình ông đã
mua trả góp một máy cán tôn cũ, tự cắt tôn, đi bán lẻ khắp nơi…. Rồi đến khi có
điều kiện thuận lợi, gia đình ông mới quyết định thành lập Công ty để mở rộng sản
xuất - Kinh doanh;
Ngày 08/08/2001, được sự chấp thuận của Sở kế hoạch & Đầu tư tỉnh Bình
Dương, CTCP Hoa Sen chính thức được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký
3
kinh doanh số 4603000028, với vốn điều lệ ban đầu là 30 tỷ đồng và 22 CBCNV,
hoạt động chủ yếu trên các lĩnh vực: nhập khẩu, sản xuất, phân phối các sản phẩm
tấm lợp kim loại, xà gồ thép, tấm trần nhựa và các loại vật liệu xây dựng khác,…
doanh thu cuối năm đạt được 3,2 tỷ đồng, tuy chưa có lợi nhuận nhưng bước đầu
tạo được thị phần cơ bản trên thị trường;
Từ 2002 – 2003, Hoa Sen tiếp tục nâng cấp phát triển hệ thống phân phối trực
tiếp đến người tiêu dùng thông các chi nhánh tập trung chủ yếu ở: Miền tây, Miền
đông Nam Bộ và duyên hải Miền Trung. Kết quả kinh doanh năm 2002 rất đáng
khích lệ, doanh thu tăng, thị phần tiếp tục được mở rộng; Phân tích tình hình tài
chính CTCP Tập đoàn Hoa Sen 3
Ngày 08/08/2004, khai trương và đưa vào hoạt động Dây chuyền sản xuất tôn
mạ màu, công suất 45.000 tấn/năm, công nghệ tiên tiến của Nhật Bản; đồng thời
khánh thành Toà văn phòng tổng hành dinh, toạ lạc tại số 9 Đại lộ Thống Nhất,
KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, Bình Dương. Ngày16/10/2004, công bố mở thầu Dự án
Nhà máy thép cán nguội Hoa Sen, công suất 180.000 tấn/năm, vốn đầu tư gần 30
triệu USD, vay từ nguồn vốn ODA của chính phủ Ấn Độ, Quỹ hỗ trợ phát triển VN
và vốn đối ứng;
Ngày 14/02/2005, khai trương đưa vào hoạt động Dây chuyền sản xuất tôn mạ
kẽm I, công suất 50.000 tấn/năm, tại KCN Sóng Thần 2, Dĩ an, Bình Dương.
Ngày 16/02/2006, công bố khởi công xây dựng Nhà máy Thép cán nguội Hoa
Sen, công suất 180.000 tấn/năm, với vốn đầu tư gần 30 triệu USD trong khuôn viên
có diện tích gần 24.000 m2 bên cạnh toà văn phòng Tổng hành dinh và Nhà máy
sản xuất tôn màu, tôn kẽm hiện tại. Ngày 22/03 và 17/05/2006, ký 2 bản thoả thuận
thuê đất với diện tích gần 100 hecta tại KCN Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để
chuẩn bị cho các dự án Hoa Sen trên quy mô lớn, đầu tư tập trung vào các lĩnh vực:
luyện kim, cán nóng, cán nguội, nhựa, sơn, mạ các loại… Ngày 9/11/2006, công bố
thành lập CTCP Tôn Hoa Sen là công ty con đầu tiên, với vốn điều lệ 320 tỷ đồng,
hoạt động trên lĩnh vực sản xuất và kinh doanh sản phẩm thép cán nguội... Đây là
bước ngoặt quan trọng trong việc tạo đà phát triển bền vững và khép kín quy trình
sản xuất từ khâu nguyên liệu đầu vào đến khâu thành phẩm đầu ra, giúp Hoa Sen
nâng mình lên tầm cao mới, sẵn sàng chủ động trong bối cảnh Việt Nam hội nhập
toàn diện với thế giới;
Ngày 03/01/2007, khai trương đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất tôn mạ
kẽm II, công suất 50.000 tấn/năm, nâng tổng công suất 2 dây chuyền mạ kẽm lên
100.000 tấn/năm nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng, đẩy mạnh
doanh thu cho toàn hệ thống và bình ổn thị trường. Ngày 16/03/2007, CTCP Hoa
Sen (Lotus Joint Stock Company) công bố tăng vốn điều lệ lần thứ 10 từ 250 tỷ
4
đồng lên 400 tỷ đồng, và đổi tên giao dịch thành Hoa Sen Corporation (viết tắt là
Hoa Sen Corp.). Ngày 26/03/2007, thành lập CTCP Vật liệu xây dựng Hoa Sen, vốn
điều lệ 700 tỷ đồng, tại KCN Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa & Vũng Tàu và CTCP Cơ khí Xây dựng Hoa Sen, vốn điều lệ 10 tỷ đồng, tại KCN Sóng Thần, Bình Dương. Ngày
06/04/2007, khánh thành Nhà máy thép cán nguội Hoa Sen, công suất 180.000
tấn/năm trực thuộc CTCP Tôn Hoa Sen và chính thức đưa vào hoạt động. Đồng thời
khởi công xây Phân tích tình hình tài chính CTCP Tập đoàn Hoa Sen 4.
Tháng 12/2007: CTCP Hoa Sen đổi tên thành CTCP Tập đoàn Hoa Sen và tiến
hành nhận sáp nhập 3 công ty: CTCP Tôn Hoa Sen, CTCP Vật liệu Xây dựng Hoa
Sen, và CTCP Cơ khí và Xây dựng Hoa Sen.
Ngày 16/01/2008: Hợp tác với CTCP Gemadept thành lập CTCP Tiếp vận và
Cảng quốc tế Hoa Sen – Gemadept với vốn điều lệ 39 tỷ đồng, trong đó tỷ lệ góp
vốn của Tập đoàn Hoa Sen là 45%.Ngày 06/3/2008: Khánh thành giai đoạn I và
khởi công giai đoạn II Dự án Nhà máy Ống thép, Ống nhựa và Vật liệu xây dựng
Hoa Sen tại KCN Phú Mỹ I, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngày 19/3/2008: Khánh thành
dây chuyền mạ công nghệ NOF công suất 150.000 tấn/năm và dây chuyền mạ màu
II, công suất 45.000 tấn/năm. Ngày 05/12/2008: niêm yết 57.038.500 cổ phiếu của
Tập đoàn Hoa Sen tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM với mã chứng khoán
HSG.
Ngày 13/5/2009: Khởi công giai đoạn 1 dự án Nhà máy Tôn Hoa Sen – Phú
Mỹ tại KCN Phú Mỹ I, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong khuôn viên có diện tích 16,6
ha.
Ngày 11/02/2010: phát hành riêng lẻ 11.961.500 cổ phần cho các nhà đầu tư
lớn và 1.000.000 cổ phần cho cán bộ công nhân viên, tăng vốn điều lệ từ 570 tỷ
đồng lên 700 tỷ đồng. Ngày 15/3/2010: khai trương và đưa vào hoạt động dây
chuyền mạ thép dày công nghệ NOF, công suất 450.000 tấn/năm và dây chuyền mạ
màu công suất 180.000 tấn/năm thuộc Dự án Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ, chỉ
sau 10 tháng kể từ ngày khởi công, tăng năng lực sản xuất của toàn tập đoàn. Ngày
23/3/2010: Niêm yết bổ sung 12.961.500 cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán
TP.HCM. Ngày 31/3/2010: Phát hành cổ phiếu thưởng từ nguồn thặng dư vốn (tỷ lệ
10%) và phát hành cổ phiếu trả cổ tức đợt 3 NĐTC 2008 (tỷ lệ 10%) cho cổ đông
hiện hữu, tăng vốn điều lệ lên 839,960 tỷ đồng. Ngày 25/4/2010: Niêm yết bổ sung
13.996.000 cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM. Ngày 30/6/2010: Phát
hành cổ phiếu trả cổ tức NĐTC 2008-2009 (tỷ lệ 20%) cho cổ đông hiện hữu, tăng
vốn điều lệ lên 1.007,907 tỷ đồng. Ngày 27/8/2010: niêm yết bổ sung 16.794.790 cổ
phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM.
5
Năm 2012: DT xuất khẩu đạt 180 triệu USD, trở thành một trong những doanh
nghiệp xuất khẩu tôn mạ hàng đầu Đông Nam Á. Khai trương và đưa vào hoạt động
dây chuyền sản xuất tôn mỏng công nghệ NOF công suất 120.000 tấn/năm.
Năm 2013: Thành lập thêm 7 chi nhánh phân phối - bán lẻ, nâng tổng số chi
nhánh phân phối - bán lẻ lên 115 chi nhánh và 3 tổng kho. Tập đoàn Hoa Sen đạt
Top 100 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và Top 30 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất
Việt Nam năm 2012. Tập đoàn Hoa Sen vinh dự đạt Top 10 Sao Vàng Đất Việt
2013 và Top 10 doanh nghiệp tiêu biểu về trách nhiệm xã hội. Ngày 09/9/2013, Tập
đoàn Hoa Sen vinh dự đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba do Phó Chủ tịch
nước trao tặng. Triển khai giai đoạn 2 Dự án Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ, tạo
nền tảng để đạt mục tiêu sản lượng 1 triệu tấn, doanh thu 1 tỷ USD.
1.3. Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất tấm lợp bằng thép mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm, mạ kẽm phủ sơn và
mạ các loại hợp kim khác.
Sản xuất xà gồ thép, xà gồ mạ kẽm.
Sản xuất ống thép đen, ống thép mạ kẽm, ống thép mạ các loại hợp kim khác.
Sản xuất lưới thép mạ, dây thép mạ kẽm, dây thép các loại.
Sản xuất tấm trần PVC.
Sản xuất các loại vật liệu xây dựng.
Mua bán vật liệu xây dựng, tư liệu sản xuất hàng tiêu dùng.
Dịch vụ cho thuê kho và vận tải hàng hoá.
Xây dựng công nghiệp và dân dụng.
Sản xuất và mua bán các sản phẩm vật liệu xây dựng bằng nhựa, hạt nhựa
PVC, PE, PP, PRP, PET; ống nhựa PVC, PE, PP, PRP, PET; cửa nhựa, khung
nhựa, tấm trần nhựa.
Sản xuất thép cán nguội, Sản xuất thép cán nguội dạng cuộn.
Sản xuất và kinh doanh ống thép inox, ống thép, ống thép hợp kim, ống kim
loại màu, khung trần chìm bằng thép, bằng nhôm và kim loại màu
Sản xuất kinh doanh các sản phẩm nhôm dùng cho vật liệu xây dựng và tiêu
dùng như thanh nhôm, khung nhôm, luyện và cán nhôm, tấm ốp vách, ốp
trần, ốp tường bằng nhôm, các sản phẩm vật liệu xây dựng như thiết bị trang
trí nội thất, thiết bị vệ sinh
6
Đầu tư kinh doanh cảng sông, cảng biển
Đầu tư tài chính và kinh doanh bất động sản
Sàn lấp mặt bằng
Xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng, giao thông, cầu đường, cống
Xây dựng các công trình kỹ thuật thủy lợi
Trang trí nội ngoại thất, lắp đặt trang thiết bị cho công trình xây dựng
Sản xuất khung nhà vì kèo, giàn không gian và các cấu kiện thép cho xây
ĐẠI HỘI
dựng
ĐỒNG CỔ
Sản xuất máy cán, ĐÔNG
máy cắt tôn, các loại máy móc và trang thiết bị công
BAN KIỂM
nghiệp
SOÁT
Khối
trợtải
lý đường thủy
Vận
HỘI ĐỒNG
và pháp chế
TRỊxuất các sản phẩm từ kim loại màu
Sản xuất không gỉ,QUẢN
inox, sản
Các
Mua
khốibán sắt thép, ống kim loại, kim loại màu
chức năng
BAN
TỔNG
màu,
tôn kẽm, tấm trần nhựa, xà gồ thép
trựcThép
thuộccán nguội, tôn
GIÁM ĐỐC
Tập đoàn
Hoa Sen
1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy
CÁC CÔNG
TY CON &
CÔNG TY
LIÊN KẾT
157
Chi
nhá
nh
phâ
n
phố
i
bán
lẻ&
06
tổn
g
kho
Chi
nhá
nh
nhà
má
y
Tô
n
Ho
a
Sen
Ph
ú
Mỹ
Cô
ng
ty
TN
HH
MT
V
Tô
n
Ho
a
Sen
Côn
g ty
TN
HH
MT
V
Vậtt
liệu
xây
dựn
g
Hoa
Sen
Côn
g ty
TN
HH
MT
V
Ốn
g
thé
p
Hoa
Sen
Bìn
h
Địn
Cô
ng
ty
TN
H
H
M
TV
Tô
n
Ho
a
Se
n
Ng
Côn
g ty
TN
HH
MT
V
vận
tải
&
cơ
khí
Hoa
Sen
CT
CP
tiếp
vận
&
cản
g
quố
c tế
Hoa
Sen
7
An
Tập đoàn có 05 Công ty con, 02 nhà máy sản xuất do Công ty mẹ quản lý
và hơn 157 Chi nhánh trải dài khắp cả nước.
Công ty TNHH Một Thành viên Tôn Hoa Sen: Số 09 ĐL Thống Nhất, KCN
Sóng Thần 2, P.Dĩ An, TX. Dĩ An, T.Bình Dương
Từ ngày thành lập, năm đầu tiên với vốn điều lệ chỉ có 30 tỷ đồng và có 22
cán bộ công nhân viên, đến nay, Tập đoàn Hoa Sen đã có vốn điều lệ lên đến gần
1.008 tỷ đồng, với gần 4.643 cán bộ công nhân viên, trong đó có nhiều Cán bộ quản
lý có tuổi đời còn rất trẻ, từ 23 đến 35, tạo nên sự năng động trong quá trình phát
triển vượt bậc của Tập đoàn Hoa Sen.
Xây dựng thành công chuỗi lợi thế cạnh tranh cốt lõi. Đó là:
- Quy trình sản xuất kinh doanh khép kín từ nhập khẩu thép cán nóng, sản xuất
ra thành phẩm, và bán hàng đến tận tay người tiêu dùng;
- Hệ thống hơn 157 chi nhánh phân phối, bán lẻ trên khắp cả nước;
- Hệ thống quản trị và văn hóa doanh nghiệp đặc thù theo triết lý "Trung Thực
– Cộng Đồng – Phát Triển";
- Hệ thống thương hiệu hướng về cộng đồng;
8
- Hệ thống máy móc thiết bị hiện đại được liên tục đầu tư theo công nghệ
mới.
CTCP Tập đoàn Hoa Sen lấy Hoa Sen - đã được chọn làm quốc hoa - làm tên
gọi và biểu tượng của mình. Điều đó có ý nghĩa triết lý: Vô nhiễm, trừng thanh,
kiên nhẫn, viên dung, thanh lương, hành trực, ngẫu không và bồng thực. Ngoài ra,
với triết lý hoạt động: TRUNG THỰC - CỘNG ĐỒNG - PHÁT TRIỂN, văn hóa
doanh nghiệp của Tập đoàn Hoa Sen là sự khác biệt, khẳng định sứ mệnh của một
doanh nghiệp vì cộng đồng và vì sự phát triển của đất nước, mà cụ thể CTCP Tập
đoàn Hoa Sen đã đóng góp cho nền kinh tế quốc gia nhiều sản phẩm chủ lực có giá
trị cao, giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn lao động, tham gia và tài trợ cho
các hoạt động từ thiện và xã hội.
Với nền tảng vững chắc được gầy dựng trong 13 năm qua, CTCP Tập đoàn
Hoa Sen đang từng bước khẳng định tầm vóc của một doanh nghiệp Việt Nam năng
động trong hội nhập kinh tế, khẳng định thương hiệu Việt mang đẳng cấp quốc tế.
1.5. Báo cáo tài chính niên độ 2013 – 2014 của công ty
1.5.1. Bảng cân đối kế toán
ĐVT: VNĐ
2013
TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền
Các khoản tương đương tiền
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế GTGT được khấu trừ
4,214,832,811,102
177,312,594,189
177,312,594,189
748,158,629,178
548,362,562,681
187,574,760,737
15,225,431,240
(3,004,125,480)
3,019,573,646,607
3,020,464,536,423
(890,889,816)
269,787,941,128
79,882,282,268
169,583,730,029
2014
6,399,611,833,585
155,963,095,793
139,263,095,793
16,700,000,000
823,122,365,399
639,992,051,617
169,550,875,892
16,761,942,226
(3,182,504,336)
4,746,911,757,910
4,747,945,028,668
(1,033,270,758)
673,614,614,483
63,446,522,228
605,808,775,598
9
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước
Tài sản ngắn hạn khác
TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Tài sản thuê tài chính
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lãi
Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Nguười mua trả tiền
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
3,821,219
106,928,841
20,318,107,612
2,927,338,171,070
2,789,679,562,937
2,235,719,440,684
3,304,809,510,491
(1,069,090,069,807)
122,416,298,653
141,197,532,904
(18,781,234,251)
234,454,547,464
253,522,432,543
(19,067,885,079)
197,089,276,136
59,456,331,634
4,252,387,816
3,806,028,656,750
3,654,010,184,217
3,189,284,149,072
4,589,465,633,409
(1,400,181,484,337)
165,181,799,071
197,947,748,863
(32,765,949,792)
233,117,465,014
255,736,845,670
(22,619,380,656)
66,426,771,060
45,924,232,017
44,456,331,634
44,456,331,634
15,000,000,000
78,202,276,499
57,767,508,898
16,019,217,700
4,415,549,901
7,142,170,982,172
8,640,000,000
(7,172,099,617)
106,094,240,516
70,471,118,888
31,207,571,727
4,415,549,901
10,205,640,490,335
4,931,735,187,568
4,338,668,254,238
2,814,413,724,769
1,317,685,051,025
73,221,290,326
51,640,398,454
38,337,483,577
22,392,802,462
7,826,443,294,669
6,867,040,020,620
4,756,010,502,749
1,885,979,467,059
61,287,438,660
47,193,566,120
41,256,129,506
42,578,494,225
16,513,722,110
23,486,905,843
4,463,781,515
9,247,516,458
10
Nợ dài hạn
Vay và nợ dài hạn
Dự phòng trợ cấp thôi việc
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu quỹ
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
TỔNG NGUỒN VỐN
593,066,933,330
588,026,924,580
5,040,008,750
2,210,435,794,604
2,210,435,794,604
1,007,907,900,000
451,543,290,363
(81,035,546,498)
8,525,313,060
2,007,734,351
821,487,103,328
7,142,170,982,172
959,403,274,049
953,820,775,299
5,582,498,750
2,379,197,195,666
2,379,197,195,666
1,007,907,900,000
451,543,290,363
(81,035,546,498)
8,525,313,060
13,278,012,117
978,981,528,562
10,205,640,490,335
1.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
ĐVT: VNĐ
2013
2014
11,772,644,300,807
15,005,074,576,304
(12,745,708,265)
(14,713,596,230)
11,759,898,592,542
14,990,360,980,074
(10,052,386,178,283)
(13,240,125,281,029)
1,707,512,414,259
1,750,235,699,045
39,687,232,366
30,490,606,576
Chi phí tài chính
(246,584,741,097)
(256,363,406,116)
Trong đó: chi phí lãi vay
(167,862,447,942)
(183,558,980,466)
Chi phí bán hàng
(491,346,997,958)
(672,774,723,079)
Chi phí quản lý doanh nghiệp
(350,540,024,416)
(393,176,046,163)
658,727,883,154
458,412,130,263
37,177,802,534
96,439,652,562
(16,908,741,004)
(31,462,908,658)
20,269,061,530
64,976,743,904
678,996,944,684
523,388,874,167
Doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng
Doanh thu hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Thu nhập khác( số thuần)
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
11
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế TNDN
(106,636,699,375)
(128,234,861,960)
8,479,404,568
15,188,354,027
580,839,649,877
410,342,366,234
5,941
4,261
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
1.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
ĐVT: VNĐ
2013
2014
LƯU CHUYỂN TiỀN TỪ HĐKD
1. Lợi nhuận trước thuế
678,996,944,684
523,388,874,167
khấu hao tài sản cố định
290,579,709,448
353,992,992,730
566,356,047
7,492,859,415
5,951,795,789
8,461,111,522
(2,777,208,102)
2,131,230,144
167,862,447,942
183,558,980,466
1,141,180,045,808
1,079,026,048,444
22,278,890,459
(501,431,627,983)
(1,478,856,827,280)
(1,727,480,492,245)
Tăng các khoản phải trả
863,895,232,096
553,788,629,711
Tăng (giảm) chi phí trả trước
(30,435,599,644)
9,913,139,325
Lãi vay đã trả
(169,528,086,627)
(182,868,316,418)
Thuế TNDN đã nộp
(101,210,750,769)
(102,155,293,588)
Chi khác từ HĐKD
(26,422,339,778)
(44,167,732,291)
3. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
220,900,564,265
(915,375,645,045)
Các khoản dự phòng
lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa
thực hiện
lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay
2. Lợi nhuận từ HĐKD trước
những thay đổi VLĐ
Tăng (giảm) các khoản phải thu và
TSNH khác
Tăng hàng tồn kho
12
LƯU CHUYỂN TiỀN TỪ HoẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ
Chi để mua sắm xây dựng TSCĐ
(492,271,535,137)
(1,192,558,723,263)
7,248,031,779
20,653,245,183
-
6,360,000,000
5,940,385,291
2,019,860,610
(479,083,118,067)
(1,163,525,617,470)
(24,316,822,516)
(3,301,938)
9,167,945,362,267
12,580,815,674,804
(8,408,050,209,722)
(10,295,025,969,274
)
(24,793,510,017)
(33,198,199,870)
(337,811,193,325)
(192,217,558,300)
Lưu chuyển thuần từ hoạt động
tài chính
372,973,626,687
2,060,370,645,422
Lưu chuyển tiền thuần trong
năm
114,791,072,885
(18,530,617,093)
Tiền và tương đương tiền đầu
năm
67,431,992,847
177,312,594,189
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
đoái
(4,908,471,543)
(2,818,861,240)
177,314,594,189
155,963,115,856
Thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác
Thu lãi tiền gửi, lãi hoạt động đầu
tư
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
độn đầu tư
LƯU CHUYỂN TỪ HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH
Chi mua cổ phiếu quỹ
Vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
Chi trả nợ gốc vay
Chi trả thuê tài chính
Chi trả cổ tức
Tiền và tương đương tiền cuối
năm
13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính
2.1.1. Tổng cộng nguồn vốn
Chỉ tiêu
2013
2014
2014 - 2013
Tổng cộng
7,142,170,982,172 10,205,640,490,335 3,063,469,508,163
nguồn vốn
Tỷ lệ
(%)
42.89
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2014 tăng so với năm 2013 là
3,063,469,508,163 đồngtương ứng tăng 42.89%. Điều này cho thấy nguồn vốn của
công ty tăng lên là do nợ phải trả của công ty tăng lên 2,894,708,107,101 đồng và
vốn chủ sở hữu tăng lên 168,761,401,062 đồng.
2.1.2. Hệ số tự tài trợ
Chỉ tiêu
2013
2014
2014 - 2013
Hệ số tự tài
0.31
0.23
(0.08)
trợ
Vốn chủ sở
2,210,435,794,604 2,379,197,195,666
168,761,401,062
hữu
Tổng cộng
7,142,170,982,172 10,205,640,490,335 3,063,469,508,163
nguồn vuốn
Tỷ lệ
(%)
(24.67)
7.63
42.89
Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và
mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng
số nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm mấy phần.
Hệ số tài trợ được xác định theo công thức:
Hệ số tài trợ
=
Vốn chủ sở hữu
Tổng số nguồn vốn
Ở đây, ta thấy hệ số tự tài trợ của công ty thấp, năm 2013 là 0.31, năm 2014 là
0.23. Năm 2014 so với so với năm 2013 giảm 0.08 tương ứng giảm 24.67% do vốn
chủ sở hữu tăng lên 168,761,401,062 tương ứng tăng 7,63% và tổng cộng nguồn
vốn tăng 3,063,469,508,163 đồng tương ứng tăng 42.89%. Vốn chủ sở hữu năm
2014 tăng nhưng tăng ít hơn tổng cộng nguồn vốn làm cho hệ số tài trợ giảm.
Vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng cộng nguồn vốn rất thấp đòi hỏi công ty
14
phải huy động thêm nguồn vốn từ bên ngoài như vay các khoản nợ ngắn hạn và dài
hạn để đảm bảo nguồn tài trợ cho các
2.1.3. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Chỉ tiêu
2013
2014
Hệ số tự tài
0.76
trợ TSDH
Vốn chủ sở
2,210,435,794,604
hữu
Tài sản dài hạn 2,927,338,171,070
2014 - 2013
0.63
Tỷ lệ
(%)
(0.13) (82.79)
2,379,197,195,666 168,761,401,062
7.63
3,806,028,656,750 878,690,485,680
30.02
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn (hay hệ số vốn chủ sở hữu trên tài sản dài hạn)
là chỉ tiêu phản ánh khả năng trang trải tài sản dài hạn bằng vốn chủ sở hữu.
Hệ số tự tài trợ tài
sản dài hạn
=
Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn năm 2014 so với 2013 giảm 0.13 tương ứng
giảm 82.79% do vốn chủ sở hữu tăng 168,761,401,062 đồng tương ứng 7.63% và
tài sản dài hạn tăng 878,690,485,680 đồng.
Vốn chủ sở hữu tăng nhưng tăng ít hơn TSDH cho thấy công ty muốn mở rộng
quy mô sản xuất, đầu tư thêm cơ sở vật chất nhưng vốn chủ sở hữu không đủ để tài
trợ từ đó công ty phải vay thêm các khoản nợ dài hạn để đầu tư cho TSDH.
2.1.4. Hệ số tự tài trợ TSCĐ
Chỉ tiêu
Hệ số tự tài
trợ TSCĐ
2013
2014
0.79
2014 - 2013
0.65
Tỷ lệ
(%)
(0.14)
(17.83)
Vốn chủ sở
hữu
2,210,435,794,604 2,379,197,195,666 168,761,401,062
7.63
Tài sản cố
định
2,789,679,562,937 3,654,010,184,217 864,330,621,280
30.98
15
Hệ số tự tài trợ
tài sản cố định
=
Vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định đã và đang đầu tư
Hệ số tự tài trợ TSCĐ năm 2014 so với năm 2013 giảm từ 0.79 xuống 0.65
tương ứng giảm 17.83% do do vốn chủ sở hữu tăng 168,761,401,062 đồng tương
ứng 7.63% và TSCĐ tăng 864,330,621,280.
Tài sản cố định là tư liệu lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh,
do đó, khi công ty gia tăng các khoản đầu tư vào TSCĐ là nhằm mở rộng sản xuất
kinh doanh nhưng do vốn chủ sở hữu thấp hơn giá trị TSCĐ nên công ty không thể
tự tài trợ TSCĐ mà phải đi vay từ các nguồn khác để đảm bảo khả năng chi trả.
2.1.5. Hệ số đầu tư
Chỉ tiêu
2013
2014
2014 - 2013
Hệ số đầu tư
0.41
0.37
(0.04)
Tài sản dài
2,927,338,171,070 3,806,028,656,750
878,690,485,680
hạn
Các khoản
phải thu dài
hạn
Tổng cộng tài
7,142,170,982,172 10,205,640,490,335 3,063,469,508,163
sản
Tỷ lệ
(%)
(90.99)
30.02
42.89
Hệ số đầu tư là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư của tài sản dài hạn trong tổng
số tài sản, nó phản ánh cấu trúc tài sản của doanh nghiệp. Trị số này phụ thuộc rất
lớn vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Hệ số đầu tư
=
Tài sản dài hạn - Phải thu dài hạn
Tổng số tài sản
Hệ số đầu tư năm 2013 là 0.41, năm 2014 là 0.37. Hệ số đầu tư năm 2014 so
với năm 2013 giảm 0.04 do tổng cộng tài sản tăng nhiều hơn so với tài sản dài hạn
cụ thể là tài sản dài hạn tăng 878,690,485,568 đồng tương ứng tăng 30.02%, tổng
cộng tài sản tăng 3,063,469,508,163 đồng tương ứng tăng 42.89%. Ta thấy hệ số
đầu tư của công ty thấp phản ánh mức độ đầu tư của tài sản dài hạn trong tổng số tài
sản không cao nên giá trị tài sản dài hạn của công ty thấp.
2.1.6. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
16
Chỉ tiêu
Hệ số khả
năng TT
tổng quát
Tổng cộng tài
sản
Nợ phải trả
2013
2014
1.45
2014 - 2013
1.30
Tỷ lệ
(%)
(0.14)
(9.96)
7,142,170,982,172 10,205,640,490,335 3,063,469,508,163
42.89
4,931,735,187,568
58.70
7,826,443,294,669 2,894,708,107,101
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết: với tổng số tài sản
hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay không.
Hệ số khả năng thanh
toán tổng quát
=
Tổng số tài sản
Tổng số nợ phải trả
Kết quả bảng trên cho thấy hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty cả
hai năm đều lớn hơn 1. Cụ thể năm 2013 đạt 1.45 và năm 2014 là 1.30 điều này cho
thấy với tổng số tài sản hiện có doanh nghiệp có khả năng bảo đảm trang trải được
các khoản nợ phải trả
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát năm 2014 so với năm 2013 giảm 0.14
tương ứng giảm 9.96% do tổng cộng tài sản tăng 3,063,469,508,163 đồng tương
ứng tăng 42.89% và nợ phải trả tăng 2,894,708,107,101 đồng tương ứng tăng
58.7%.
2.1.7. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu
Hệ số khả
năng TT nợ
NH
Tài sản ngắn
hạn
Nợ ngắn hạn
2013
2014
0.97
2014 - 2013
0.93
Tỷ lệ
(%)
(0.04)
(4.07)
4,214,832,811,102
6,399,611,833,585 2,184,779,022,483
51.84
4,338,668,254,238
6,867,040,020,620 2,528,371,766,382
58.28
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp.
Hệ số thanh toán
=
Tài sản ngắn hạn
17