Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư an nhật tân, huyện tân trụ, tỉnh long an, với công suất 180m3 ngày đêm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG SỬ LÝ NƯỚC THẢI
SINH HOẠT CHO KHU DÂN CƯ AN NHẬT TÂN HUYỆN
TÂN TRỤ TỈNH LONG AN CÔNG SUẤT
180M3/NGÀY.ĐÊM
Ngành:
MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : Ths. VÕ HỒNG THI
Sinh viên thực hiện
MSSV:
: PHAN THỊ THỦY
Lớp: 11HMT12
TP. Hồ Chí Minh, 2013
Đồ án tốt nghiệp
Khoa: Môi trường và Công nghệ sinh học
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: Phan Thị Thủy
MSSV: 1191080107
Lớp: 11HMT12
2.
3.
4.
5.
Ngành: Môi Trường
Chuyên ngành : Kĩ Thuật Môi Trường
Tên đề tài : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH
HOẠT CHO KHU DÂN CƯ AN NHỰT TÂN, HUYỆN TÂN TRỤ, TỈNH
LONG AN, CÔNG SUẤT 180M3/NGÀY.ĐÊM
Các dữ liệu ban đầu:
Thành phần và tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt.
Công suất nước thải sinh hoạt.
Các yêu cầu chủ yếu :
Giới thiệu Khu dân cư An Nhựt Tân.
Tổng quan về thành phần, tính chất và đặc trưng nước thải sinh hoạt.
Xây dựng phương án công nghệ xử lý nước thải cho khu dân cư An Nhựt Tân,
huyện Tân Trụ, tỉnh Long An, công suất 180m3/ngày.đêm.
Tính toán các công trình đơn vị theo phương án đề xuất.
Dự toán kinh tế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.
Bố trí công trình và vẽ mặt bằng tổng thể trạm xử lý theo phương án đã chọn.
Vẽ sơ đồ mặt cắt công nghệ (theo nước, cao độ công trình).
Vẽ chi tiết các công trình đơn vị hoàn chỉnh.
Kết quả tối thiểu phải có:
Ngày giao đề tài: 30/12/2012 Ngày nộp báo cáo: 01/04/2013
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Đồ án: “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh
hoạt cho khu dân cư An Nhựt Tân huyện Tân Trụ tỉnh Long An công suất 180
m3/ngày.đêm” là công trình thiết kế do em thực hiện với sự hướng dẫn của Th.s võ
Thị Hồng Thi.
Những kết quả và các số liệu trong đồ án do chính em tính toán và tham khảo
từ nguồn tài liệu của chủ đầu tư cung cấp, ngoài ra những kết quả này chưa được ai
công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp.HCM, ngày 08 tháng 03 năm 2013
Sinh viên
Phan Thị Thủy
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ và
ủng hộ rất lớn của các Thầy, Cô, người thân và bạn bè.
Lời đầu tiên, Em xin gửi lời cám ơn đến thầy cô giáo Trường Đại học Kỹ
Thuật Công Nghệ TP. HCM, đặc biệt thầy cô giáo trong khoa Môi Trường và Công
Nghệ Sinh Học đã truyền đạt kiến thức cho em trong thời gian qua.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Võ Hồng Thi đã tận tình hướng
dẫn, cung cấp cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong quá trình thực
hiện Đồ án tốt nghiệp.
Xin gởi lời cảm ơn đến Công ty Cổ phần Thương mại & Xây dựng Thành
Hiếu đã cung cấp tài liệu cho em hoàn thành Đồ án.
Lời cuối, chân trọng gởi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè của em.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày… tháng… năm 2013
Sinh viên.
Phan Thị Thủy
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1.ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1
3.NỘI DUNG ĐỀ TÀI ......................................................................................... 1
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 2
5.Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ............................................................................................ 2
6. KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU DÂN CƯ AN NHỰT
TÂN, HUYỆN TÂN TRỤ, TỈNH LONG AN
1.1 Điều kiện tự nhiên khu vực........................................................................... 4
1.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................... 4
1.1.2 Điều kiện khí tượng ................................................................................... 7
1.1.3 Chế độ thủy văn .......................................................................................... 8
1.1.4 Địa hình, địa chất khu vực ......................................................................... 8
1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................................ 9
1.2.1 Điều kiện kinh tế ........................................................................................ 9
1.2.2 Điều kiện xã hội ......................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.1
Tổng quan .................................................................................................. 12
2.1.1 Nguồn phát sinh ........................................................................................ 12
2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt ............................................. 13
2.2
Các thông số ô nhiễm đặc trưng của nước thải sinh hoạt .................... 14
i
Đồ án tốt nghiệp
2.2.1 Thông số vật lý .......................................................................................... 14
2.2.2 Thông số hóa học ...................................................................................... 15
2.2.3 Thông số vi sinh vật ................................................................................. 18
2.3
Tổng quan về phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt ......................... 19
2.3.1 Phương pháp cơ học ................................................................................. 19
2.3.2 Phương pháp hóa lý .................................................................................. 21
2.3.3 Phương pháp hóa học ............................................................................... 23
2.3.4 Phương pháp sinh học .............................................................................. 24
2.4 Một số dây chuyền công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt điển hình ... 30
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SINH HOẠT CHO KHU DÂN CƯ AN NHỰT TÂN, HUYỆN TÂN TRỤ,
TỈNH LONG AN
3.1
Tính chất của nước thải đầu vào ............................................................. 34
3.2
Đề xuất công nghệ xử lý .......................................................................... 35
3.2.1 Phương án 1 ............................................................................................... 35
3.2.2 phương án 2 ............................................................................................... 37
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH TRONG 2
DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐỀ XUẤT
4.1
Mức độ cần thiết và thông số tính toán ................................................. 40
4.2
Tính toán các công trình đơn vị .............................................................. 42
4.2.1 Phương án 1 ............................................................................................... 42
4.2.2 Phương án 2 ............................................................................................... 83
CHƯƠNG 5: KHÁI QUÁT CHI PHÍ XỬ LÝ CHO 2 CÔNG NGHỆ ĐÃ
ĐỀ XUẤT
5.1 Phương án 1 ............................................................................................... 93
5.1.1 Dự toán xây dựng .................................................................................... 93
ii
Đồ án tốt nghiệp
5.1.2 Dự toán thiết bị.......................................................................................... 93
5.1.3 Chi phí xử lý cho 1m3 nước thải ............................................................. 97
5.2 Phương án 2 ............................................................................................... 99
5.2.1 Dự toán xây dựng .................................................................................... 99
5.2.2 Dự toán thiết bị.......................................................................................... 99
5.2.3 Chi phí xử lý cho 1m3 nước thải............................................................ 102
CHƯƠNG 6: KẾT LỤẬN - KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận ....................................................................................................... 106
6.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 106
iii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH
Hình1.1: mặt bằng quy hoach khu tái dân cư An Nhật tân ............................. 6
Hình 2.1: Dây chuyền công nghệ hệ thống xử lý nước thải công ty Ngọc Lân
........................................................................................................................................... 31
Hình2.2: Dây chuyền công nghệ hệ thống xử lý nước thải công ty Thảo
Nguyên Xanh .................................................................................................................. 33
Hình 3.1: Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phương án 1 ................... 36
Hình 3.2: Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phương án 2 ................... 38
iv
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: thống kê hiện trạng sử dụng đất ...................................................... 11
Bảng 2.1: Tải trọng chất bẩn theo đầu người. ................................................. 13
Bảng 2.2: Thành phần nước thải sinh hoạt đặc trưng. ................................... 14
Bảng 2.3: Các quá trình sinh học dùng trong xử lý nước thải ...................... 28
Bảng 3.1: Thành phần nước thải sinh hoạt đặc trưng. ................................... 34
Bảng4.1: Hệ số không điều hòa chung ............................................................ 40
Bảng4.2: Hệ số β để tính sức cản cục bộ của song chắn .............................. 43
Bảng4.3 Tổng hợp thông số song chắn rác ..................................................... 45
Bảng4.4 Tổng hợp thông số hố thu .................................................................. 47
Bảng4.5: Tổng hợp thông số bể điều hoà ....................................................... 51
Bảng4.6: Tổng hợp thông số bể Aerotank....................................................... 63
Bảng4.7: Tổng hợp thông số bể lắng đợt II..................................................... 68
Bảng4.8: Bảng tóm tắt các thông số bể trung gian........................................ 70
Bảng 4.9: Kích thước vật liệu lọc ..................................................................... 71
Bảng 4.10: Thông số kích thước bể lọc ........................................................... 76
Bảng 4.11: Thông số kích thước khử trùng..................................................... 79
Bảng 4.12 : Tổng hợp tính toán bể nén bùn. ................................................... 82
Bảng 4.13 : Hệ số động học bùn hoạt tính ở 20 oC. ........................................ 86
v
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 4.14: Thông số kích thước SBR ............................................................. 92
Bảng 5.1: Những hạng mục xây dựng và giá thành các công trình đơn vị . 93
Bảng 5.2: Dự toán chi phí thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải............... 93
Bảng 5.3: Chi phí điện năng tiêu thụ................................................................ 98
Bảng 5.4: Những hạng mục xây dựng và giá thành các công trình đơn vị . 99
Bảng 5.5: Dự toán chi phí thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải............... 99
Bảng 5.6: Chi phí điện năng tiêu thụ.............................................................. 103
Bảng 5.7: Ưu và nhược điểm 2 phương án ................................................... 104
vi
Đồ án tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bên cạnh sự phát triển kinh tế xã hội, hội nhập với thế giới thì vấn đề ô nhiễm
môi trường ngày càng được các cấp lãnh đạo và xã hội quan tâm nhiều hơn. Xã hội
Việt Nam cũng có những thay đổi đáng kể, tốc độ đô thị hóa ngày càng rút ngắn
khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, đặc biệt việc mở rộng thành thị làm giảm
áp lực về dân cư và sản xuất nên thành phố sẽ được mở rộng về các tỉnh lân cận mà
một trong số đó là tỉnh Long An. Long An là khu vực vệ tinh của thành phố Hồ Chí
Minh và do đó xu hướng giãn dân vào khu vực vệ tinh là tất yếu. Chính vì điều này
nên các nhà quan lý đã có chiến lược giải quyết nhà ở bằng việc xây dựng các khu
dân cư mà điển hình là khu dân cư An Nhựt Tân, huyện Tân Trụ, giải quyết chỗ ở
khoảng 250 hộ dân. Quá trình sinh hoạt của dân ở khu dân cư này thải ra sông Vàm
Cỏ Tây một lượng nước thải vượt quy định. Làm ảnh hưởng đến chất lượng nước
mặt, tác động xấu đến sinh vật trong nước, mất độ trong của nước bởi cặn lơ lửng.
Đặc biệt vi sinh vật gây bệnh cho người như dịch tả, hay nước bị nhiễm phân.
Để giải quyết vấn đề trênh việc xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung cho
khu dân cư An Nhựt Tân, huyện Tân Trụ, tỉnh Long An là cần thiết. Do đó đề tài
“Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư An Nhựt Tân,
huyện Tân Trụ, tỉnh Long An, công suất 200 m3/ ngày.đêm ” được hình thành.
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Tính toán, thiết kế chi tiết hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư
An Nhựt Tân, huyện Tân Trụ, tỉnh Long An, công suất 200 m3/ ngày.đêm, để nước
thải sau khi qua hệ thống xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008, cột A trước khi thải
ra môi trường tự nhiên là sông Vàm Cỏ Tây.
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1
Đồ án tốt nghiệp
Giới thiệu tổng quan về khu dân cư An Nhựt Tân, huyện Tân Trụ, tỉnh Long
An được xây dựng với quy mô khoảng 250 hộ dân.
Tổng quan về nước nước thải sinh hoạt và các phương pháp xử lý nước thải
sinh hoạt.
Đề xuất các phương pháp xử lý
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư An Nhựt
Tân, huyện Tân Trụ, tỉnh Long An, công suất 200 m3/ ngày.đêm .
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về dân số, điều kiện tự nhiên
làm cơ sở để đánh giá hiện trạng và tải lượng ô nhiễm do nước thải sinh hoạt gây ra
khi Dự án đi vào hoạt động.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu khuyết điểm của các công nghệ xử lý để
đưa ra giải pháp xử lý chất thải có hiệu quả hơn.
Phương pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý
kiến của giáo viên hướng dẫn về vấn đề có liên quan.
Phương pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các công
trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ thống.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocad để mô tả kiến trúc công nghệ xử
lý nước thải.
5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Đề tài góp phần vào việc tìm hiểu và thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh
hoạt tại khu dân cư An Nhựt Tân, huyện Tân Trụ, tỉnh Long An, từ đó góp phần vào
công tác bảo vệ môi trường, cải thiện tài nguyên nước ngày càng trong sạch hơn.
Giúp các nhà quản lý làm việc hiệu quả và dễ dàng hơn.
Hạn chế việc xả thải bừa bãi làm suy thoái và ô nhiễm tài nguyên nước.
2
Đồ án tốt nghiệp
6. KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN
- Mở đầu.
- Giới thiệu chung về khu dân cư An Nhật Tân.
- Tổng quan về nước thải sinh hoạt và các phương pháp xử lý nước thải sinh
hoạt.
- Đề xuất các công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư An Nhật
Tân
- Tính toán thiết kế các công trình trong 2 dây chuyền công nghệ đã đề xuất.
- Khái quát chi phí xử lý cho 2 công nghệ đã đề xuất.
3
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU DÂN CƯ AN NHỰT
TÂN, HUYỆN TÂN TRỤ, TỈNH LONG AN
Khu dân cư An Nhựt Tân được Ủy Ban Nhân Dân huyện Tân Trụ phê duyệt
theo quyết định số 3958/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2007 với quy mô
11,549ha do Công ty TNHH Thép Long An làm chủ đầu tư, địa điểm xây dựng tại
huyện Tân Trụ – tỉnh Long an. Quy mô khu dân cư 250 hộ.
Đất được cấp phép xây dựng:
Đất công trình công cộng: 9.670 m2
- Đất chợ - trung tâm thương mại: 5.464 m2.
- Đất bãi đậu xe khu vực: 550 m2.
- Đất nhà trẻ: 1.462 m2.
-
Đất trường mẫu giáo: 2.194 m2.
Đất công trình đầu mối: 3.150 m2
- Đất trạm cấp điện: 450 m2.
- Đất trạm cấp nước: 1.000 m2.
- Đất khu xử lý nước thải: 1.200 m2.
Đất cây xanh – thể dục thể thao: 22.252 m2
- Đất công viên cây xanh – TDTT: 9.172 m2.
- Đất cây xanh cách ly ven đường: 4.452 m2.
- Đất cây xanh cách ly ven sông: 8.628 m2.
Đất giao thông – đô thị: 76.798 m2
- Mặt đường: 42.219 m2.
- Vỉa hè: 34.579 m2.
1.1 Điều kiện tự nhiên khu vực
1.1.1 Vị trí địa lý
4
Đồ án tốt nghiệp
Tân Trụ thuộc vùng châu thổ đồng bằng sông Cửu Long kẹp giữa hai sông
Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây, là một huyện nằm về phía Đông Nam của tỉnh Long
An. Phiá Bắc giáp huyện Bến Lức, phiá Đông giáp huyện Cần Đước, phiá Nam giáp
huyện Châu Thành và phiá Tây giáp thành phố Tân An và huyện Thủ Thừa.
Huyện Tân Trụ có tổng diện tích tự nhiên khoảng 106,50 km2, chiếm 2,37%
diện tích tự nhiên của tỉnh; được chia ra 10 xã và 01 thị trấn. Thị trấn Tân Trụ là
trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa huyện Tân Trụ có vị trí địa lý rất thuận lợi.
Từ thị trấn Tân Trụ, trung tâm của huyện cách thành phốTân An của tỉnh khoảng 20
km về phía Tây và cách TP. HCM chỉ khoảng 40 km về phía Nam.
Vị trí khu dân cư An Nhựt Tân:
Phía Đông: giáp Lộ Cầu Nhum
Phía Tây : giáp ruộng
Phía Nam: giáp rạch sông Rạch Nhum
Phía Bắc: giáp nhà dân
5
Đồ án tốt nghiệp
B
QUY HOAÏCH CHI TIEÁT
0m
20m 40m
100m
10m 30m 50m
KYÙ HIEÄU
ÑAÁT CAÂY XANH
ÑAÁT ÔÛ TÖÏ CHÆNH TRANG
NHAØ TAÙI ÑÒNH CÖ 5m*16m
NHAØ TAÙI ÑÒNH CÖ 5m*18m
NHAØ TAÙI ÑÒNH CÖ 5m*20m
MAËT NÖÔÙC
ÑÖÔØNG
22.3
m
RANH QUY HOAÏCH
19.7m
5A
44.5m
G
B
9.9m
G
Á1
SO
6.08
ÔØ N
19
50.
39
30.
ÑÖ
3
5.9
G
Á1
SO
26.9m
13.01
6.8
2
6
7.1
81
38.
13.18
5.04
2290 80
7.14
ÔØ N
77
14.
ÑÖ
C
11.00
4768 80
04
47.
6.84
5B
196m
ÔØ N
Á3
SO
SOÁ 2
ÑÖ
00
32.
ÑÖÔØNG
.17
169
.97
125
36
30.
A
ÑÖ
.82
114
ÔØ N
4333 80
G
Á4
SO
00
30.
15
5.2
5360 80
ÑÖÔØNG SOÁ
ÔØ N
G
Á6
SO
D
5119 80
5
C
SOÂN G RAÏ
71.2m
ÑÖ
.
E
38
5.2
H NHUM
36
25.
5A
CX
26.5m
5B
1900
9.5m
15m
Hình 1.1 bản đồ quy hoạch chi tiết khu dân cư An Nhựt Tân
6
Đồ án tốt nghiệp
1.1.2 Điều kiện khí tượng
Khí hậu của huyện Tân Trụ thuộc vùng nhiệt đới cận xích đạo gió mùa, với hai
mùa khô và mùa mưa tương phản. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến hết tháng 10;
mùa khô bắt đầu tư tháng 11 đến hết tháng 4 năm sau. Mùa mưa ở Tân trụ thường
đến sớm hơn và chấm dứt sớm hơn các huyện phiá Bắc của tỉnh Long An.
Khu vực xây dựng thuộc vùng phía Nam thành phố Hồ Chí Minh, mang tính
chất nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 hàng năm,
mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ:
+ Bình quân 27°C
+ Cao nhất
30°C (tháng 4/1959)
+ Thấp nhất 13,8°C (tháng 1/1937)
Độ ẩm:
+ Bình quân 79,5°
+ Cao nhất
90° (tháng 9)
+ Thấp nhất 65° (tháng 3).
Lượng mưa:
+ Trung bình 1 năm có 159 ngày mưa.
+ Lượng mưa trung bình năm 1.90 mm.
Lượng bốc hơi:
+ Lượng bốc hơi trung bình 1.350 mm/năm (3,7 mm/ngày).
Gió:
+ Mùa khô hướng gió chính Đông Nam, tần suất 30 ÷ 40 %, tốc độ bình quân
2 ÷ 3m/s.
7
Đồ án tốt nghiệp
+ Mùa mưa hướng gió chính Tây Nam, tần suất 66 %, tốc độ 2 ÷ 3 m/s.
1.1.3 Chế độ thủy văn
Chế độ thuỷ văn của huyện chịu tác động mạnh của chế độ bán nhật triều của
Biển Đông.
Vào mùa khô thuỷ triều đưa nước mặn từ cửa Soài Rạp vào nội đồng. Hệ thống
sông Vàm Cỏ Tây (tại Bến Lức) có số ngày nhiễm mặn khoảng 130 - 160 ngày. Độ
mặn S 2g/lít, thường xuất hiện trễ hơn ở sông Vàm Cỏ Đông 12- 20 ngày (xuất hiện
vào giữa tháng 2). Ngược lại, vào mùa mưa chế độ dòng chảy chịu tác động của lũ
từ hệ thống sông Tiền tràn qua khu vực Đồng Tháp Mười gây ra úng nhiều nơi trên
địa bàn.
Mực nước giữa sông Vàm Cỏ Tây và sông Vàm Cỏ Đông chênh nhau khoảng
0,15m. Lợi dụng sự chênh lệch này, vào mùa khô có thể lấy nước tự chảy từ sông
Vàm Cỏ Tây vào khu vực nội đồng thuận lợi hơn phiá sông Vàm Cỏ Đông. Vào
muà mưa có thể tiêu nước qua sông Vàm Cỏ Đông dễ dàng hơn phiá sông Vàm Cỏ
Tây.
1.1.4 Địa hình, địa chất khu vực
- Địa hình.
Địa hình khu vực thiết kế trũng phẳng và thấp hướng đổ dốc, không rõ rệt, bị
chia cắt bởi các rạch nhỏ. Trong mùa mưa một số khu vực bị ngập nước do chưa có
hệ thống thoát nước. Cao độ mặt ruộng thay đổi từ 0,3m đến 0,8m.
Mặt đường lộ thay đổi từ 1,24 m đến 1,27 m.
Đất nông nghiệp chiếm phần lớn khu quy hoạch (70,13 %), còn lại là đất thổ
cư, kênh, rạch, và một ít đất khác.
Cao độ bình quân khu vực là 0,6 m.
Cao độ thiết kế là 2,4 m.
- Địa chất
8
Đồ án tốt nghiệp
Chưa có lỗ khoan cụ thể tại vị trí quy hoạch, tuy vậy qua khảo sát các lỗ khoan
vùng lân cận có thể dự đoán các lớp đất sau:
Lớp trầm tích Holoxen:
Bao phủ toàn bộ bề mặt của của khu vực khảo sát với bề dày biến đổi từ 4m ÷
19 m. Thành phần chủ yếu là sét nhảo, bùn sét, sét pha cát.
Trầm tích Pleixtoxen:
Thường gọi là phù sa cổ và bị lớp trầm tích Holoxen che phủ lên trên, hiện
diện ngay sau lớp trầm tích Holoxen, cho đến độ sâu 30m vẫn còn hiện diện lớp này.
Thành phấn chủ yếu là sét, sét pha cát, có màu xám vàng, nâu đỏ loang lổ. Đặc điểm
của lớp là có hiện tượng phong hóa Laterite ở ngay ranh giới tiếp xúc với lớp bùn
sét. Lớp này có độ ẩm thấp, trạng thái dẻo cứng đến cứng.
1.2 Điều kiện kinh tế xã hội
1.2.1 Điều kiện kinh tế
Trong cơ cấu kinh tế của huyện, nông nghiệp vẫn còn chiếm tỷ trọng quá cao,
trong khi đó công nghiệp còn quá thấp. Đến năm 2000, cơ cấu kinh tế của huyện với
khu vực I là 65,4 %, khu vực II là 12,8 %, khu vực III là 21,5 %. Hướng phát triển
của huyện là đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng giảm nhanh tỷ trọng nông nghiệp, tăng nhanh tỷ trọng dịch vụ và
công nghiệp bằng cách phát triển các ngành công nghiệp chế biến sản phẩm nông
nghiệp, với qui mô vừa và nhỏ ở các vùng nông thôn.
Ngoài ra Long An còn là tỉnh nằm cận kề với Thành phố Hồ Chí Minh có mối
liên hệ kinh tế ngày càng chặt chẽ với Vùng Phát Triển Kinh Tế Trọng Điểm Phía
Nam, nhất là Thành phố Hồ Chí Minh một vùng quan trọng phía Nam đã cung cấp
50 % sản lượng công nghiệp cả nước và là đối tác đầu tư, chuyển giao công nghệ, là
thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản lớn nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long.
1.2.2 Điều kiện xã hội
9
Đồ án tốt nghiệp
- Hiện trạng dân cư: trong khu vực quy hoạch hiện có khoảng 18 hộ dân sinh
sống với dân số từ 80 - 90 người, ngành nghề chủ yếu là trồng lúa, ngoài ra một số ít
dân cư sinh sống bằng nghề đánh bắt thủy sản.
- Kiến trúc và xây dựng: trong khu vực quy hoạch không có các khu công trình
công cộng, công trình tôn giáo, nhà ở có 18 căn nhà, chủ yếu là nhà tạm và một số ít
là nhà bán kiên cố, không có nhà kiên cố trong khu vực này, tổng diện tích nhà:
1.095m², trong đó:
Nhà tạm: 14 căn - diện tích: 562 m²
Nhà bán kiên cố: 4 căn - diện tích: 533 m²
- Giao thông
Trục giao thông chính: Lộ ấp 3, hiện trạng là đường đá dăm, hai bên ruộng
lúa, mặt đường rộng 3,5 m ÷ 5 m.
Giao thông thủy có rạch Nhum rộng 25 m, nối với sông rộng 48 m. Bên trong
khu vực hiện trạng có nhiều rạch nhỏ, rộng trung bình 10 m. Vì huyện nằm giữa 2
con sông Vàm Tây và Vàm Cỏ Đông nên lưu thông bằng đường thủy trên 2 con
sông này.
- Cấp điện
Hiện trạng khu vực Ấp 3 (Lộ ấp 3) có mạng lưới điện trung thế và hạ thế, phục
vụ thắp sáng cho dân cư hiện hữu.
Từ tyến trung thế 22 kv hiện hữu dọc lộ ấp 3 có thể tổ chức đấu nối vào trạm
biến áp hạ thế 22 kv/0,4kv phục vụ cho khu vực thiết kế.
- Cấp nước
Nhà máy cấp nước Tân Trụ.
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt q = 150 l/người/ngày.
Dân số dự kiến của khu tái định cư N = 1500 người.
Tỷ lệ cấp nước 100 % dân số.
10