Tính toán và kiểm nghiệm nam châm điện
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán và kiểm nghiệm nam châm điện
MỤC LỤC
Trang
Tính toán và kiể m nghiệ m nam châm điện...............................................1
Lờ i nói đầ u......................................................................................................................4
Chươ ng I: xác đị nh và lự a chọ n kế t cấu của rơ le .................................6
I. Giớ i thiệ u chung về rơ le:......................................................................6
I.1. Cấu tạo của Rơle:...............................................................................6
I.2. Phân loại rơle:.....................................................................................6
I.3. Các yêu cầu khi thiết kế:...................................................................7
II. Giớ i thiệ u chung về rơ le đ iện từ .........................................................7
II.1. Tác dụng: ..........................................................................................7
II.2. Sơ đồ cấu tạo....................................................................................8
II.3. Nguyên lý hoạt động:........................................................................8
III. Lự a chọ n phươ ng án thiế t kế :...........................................................8
III.1. Phân tích các mẫu:..........................................................................8
III.2. Lựa chọn phương án thiết kế :........................................................9
CHƯƠ NG II. Tính toán và kiể m nghiệ m mạ ch vòng dẫ n điệ n.........12
I. Giớ i thiệ u kế t cấ u mạ ch vòng dẫ n điệ n............................................12
II. Thiế t kế tính toán thanh dẫ n............................................................12
1. Các bước tính toán thanh dẫn............................................................12
2. Tính toán thanh dẫn động..................................................................13
3. Tính toán thanh dẫn tĩnh.....................................................................20
III. Thiế t kế tính toán tiế p điể m...........................................................20
1. Chức năng của tiếp điểm...................................................................20
2. Yêu cầu với các tiếp điểm.................................................................20
3. Chọn vật liệu làm tiếp điểm..............................................................21
4. Tính lực Ðp tiếp điểm.........................................................................22
5. Xác định điện trở tiếp xúc..................................................................22
6. Điện áp rơi trên điện trở tiếp xúc......................................................22
7. Tính nhiệt độ phát nóng của tiếp điểm.............................................23
8. Xác định dòng điện hàn dính.............................................................24
9. Độ ăn mòn tiếp điểm..........................................................................24
10. Độ mở................................................................................................26
11. Độ lún................................................................................................26
IV. Đầ u nố i................................................................................................27
SV: Trần Anh Tuấn
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
V. Dẫ y dẫ n mề m.......................................................................................28
chươ ng iii: tính và dựng đặc tính cơ.........................................................29
I. Khái niệ m...............................................................................................29
ii. sơ đồ độ ng.............................................................................................29
Iii. tính toán lò xo tiế p điểm...................................................................29
1. Tính chọn vật liệu làm lò xo tiếp điểm...........................................29
2. Tính kích thước lò xo tiếp điểm......................................................30
3. Tính trọng lượng của phần động.......................................................31
4. Tính lò xo nhả....................................................................................32
4.1. Chọn vật liệu làm lò xo nhả........................................................32
4.2. Tính lò xo nhả.............................................................................32
4.3. Tính toán lực quy đổi..................................................................34
iV. đặ c tính cơ...........................................................................................36
Chươ ng iV: Tính toán và kiể m nghiệ m nam châm điệ n....................37
I. Giớ i thiệ u chung về nam châm điệ n...................................................37
II. Chọ n và tính toán nam châm điệ n....................................................38
A. Chọn kết cấu......................................................................................38
B. Chọn vật liệu từ..................................................................................39
C. Chọn các thông số cường độ tự cảm, hệ số từ tản và hệ số từ rò...39
1. Chọn cường độ tự cảm...................................................................39
2. Chọn hệ số từ rò.............................................................................40
3. Chọn hệ số từ tản..........................................................................40
D. Xác định các kích thước và thông số chủ yếu của nam châm điện.
.................................................................................................................40
1. Xác định tiết diện lõi thép..............................................................40
2. Xác định kích thước của cuộn dây nam châm điện và nam châm
điện.....................................................................................................41
E. TÝnh toán kiểm nghiệm nam châm điện............................................45
1. Vẽ sơ đồ đẳng trị với δ ≠ 0............................................................45
2. Tính từ dẫn rò: (Gr)........................................................................46
3. Xác định từ dẫn của khe hở không khí: Gδ...................................47
4. Xác định từ dẫn tổng......................................................................50
5. Xác định từ thông và từ cảm..........................................................53
6. Xác định thông số cuộn dây...........................................................53
Chươ ng V: Tính toán hệ số nam châm điện.............................................67
I. Tính và dự ng đườ ng đặ c tính lự a hút nam châm đ iện...................67
II. Tính toán gầ n đ úng thờ i gian tác động và thờ i gian nhả ...............70
SV: Trần Anh Tuấn
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chươ ng VI: Xây dự ng và hoà n thiệ n kế t cấu.............................................72
I. Phầ n làm việ c........................................................................................72
1. Mạch vòng dẫn điện...........................................................................72
1.1. Thanh dẫn động...........................................................................72
1.2. Thanh dẫn tĩnh..............................................................................72
1.3. Vít đầu nối..................................................................................72
1.4. Dây nối mềm..............................................................................72
1.5. Hệ thống tiếp điểm......................................................................72
2. Nam châm điện...................................................................................73
2.1. Mạch từ........................................................................................73
2.2. Cuộn dây......................................................................................73
2.3. Vòng ngắn mạch..........................................................................74
II. Phầ n chân đế........................................................................................74
SV: Trần Anh Tuấn
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Lời nói đầu
Trong ngành công nghiệp điện năng, từ khâu sản xuất truyển tải,
phương pháp và tiêu thụ điện năng luôn phải sử dụng các khí cụ nh: áp tô
mát, công tắc tơ, rơ le và cầu dao… Để phân phối và điều khiển, bảo vệ nhằm
đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn trong sử dụng. Khí cụ là những thiết bị,
cơ cấu điện tuỳ theo lĩnh vực sử dụng được chia thành 5 nhóm, mỗi nhóm lại
được chia thành nhiều chủng loại khác nhau. Các nhóm đó là:
1. Nhóm khí cụ điện phương pháp năng lượng điện áp cao gồm: dao
cách ly, máy ngắt, biến dòng…
2. Nhóm khí cụ điện phương pháp năng lượng điện áp thấp gồm: cầu
dao, cầu chì…
3. Nhóm khí cụ điện điều khiển: công tắc tơ, khởi động từ, các bộ
khống chế và điều khiển….
4. Nhóm khí cụ điện gồm các rơ le bảo vệ nh: rơ le dòng điện, rơ le
điện áp, rơ le thời gian, rơ le trung gian….
5. Nhóm khí cụ dùng trong sinh hoạt: ổ cắm, phích điện….
Khi thiết kế một loại khí cụ điện phải thoả mãn hàng loạt các yêu cầu
của một sản phẩm công nghiệp hiện đạt. Đó là các yêu cầu kỹ thuật, vận hành,
kinh tế, xã hội được biểu hiện qua các tiêu chuẩn chất lượng các định mức
nhà nước, của ngành.
Các yêu cầu kỹ thuật như độ bền nhiệt của các chi tiết, các bộ pận làm
việc ở chế độ định mức và khi có sự cố xảy ra, độ bền cơ và tính chịu mòn
(của các bộ phận), độ bền cách điện cũng như khả năng đóng ngắt của thiết bị.
Một yêu cầu về kỹ thuật nữa là kết cấu phải đơn giản, khối lượng và kích thức
bé.
Các yêu cầu về vận hành nh: độ tin cậy cao, dễ thao tác, sửa chữa, chi
phí cho vận hành và tổn hao thấp, thời gian sử dụng lâu dài. Trong vận hành
phải lưu ý đến các yếu tố nh: độ Èm, độ cao, nhiệt độ….
Các yêu cầu về kinh tế, xã hội và công nghệ chế tạo: giá thành phải hạ,
phải có tính thẩm mỹ trong kết cấu, tính cạnh tranh, khả năng lắp lẫn và khả
năng phát triển trong tương lai.
Một khí cụ điện thường gặp nói chung phải có các bộ phận chủ yếu là:
- Mạch vòng dẫn điện gồm: thanh dẫn, đầu nối, các tiếp điểm….
SV: Trần Anh Tuấn
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Hệ thống dập hồ quang
- Các cơ cấu trung gian
- Nam châm điện
- Các chi tiết và các cụm cách điện
- Các chi tiết kết cấu, vỏ, thùng.
Rơ le là loại khí cụ tự động đóng ngắt mạch điều khiển, bảo vệ và điều
khiển sự làm việc của mạch điện. Tuỳ theo nguyên lý làm việc, tuỳ theo đại
lượng điện và giá trị dòng áp đi vào mà có nhiều loại rơ le khác nhau như: rơ
le điện từ, rơ le nhiệt, rơ le cảm ứng, rơ le bán dẫn, rơ le dòng điện, rơ le điện
áp và rơ le trung gian.
Ở Việt Nam cũng chế tạo được các loại khí cụ điện nói chung và rơ le
nói riêng. Tuy nhiên chất lượng của nó chưa cao (tuổi thọ không lớn). Khi cần
các loại khí cụ có độ tin cậy cao và chất lượng tốt đa phần là nhập từ nước
ngoài.
Trong nội dung của đồ án sẽ trình bày các phần tính toán thiết kế rơ le
trung gian điện từ kiểu kín. Có các thông số ban đầu:
+ 4 tiếp điểm thường đóng, 4 tiếp điểm thường mở
+ Uđm = 220V
+ Iđm = 5A
+ f = 50 Hz
+ Điện áp điều khiển Uđmđk = 220V, f = 50 Hz
Làm việc liên tục, cách điện cấp B. Tuổi thọ điện 10 6 lần đóng cắt, tuổi
thọ cơ 107 lần đóng cắt.
SV: Trần Anh Tuấn
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chương I: xác định và lựa chọn kết cấu của rơle
I. Giới thiệu chung về rơ le:
- Rơ le là những thiết bị điều khiển tự động. Khi tín hiệu đầu vào, đạt
những giá trị xác định, nhảy cấp làm biến đổi tín hiệu đại lượng đầu ra.
I.1. Cấu tạo của Rơle:
Rơ le gồm có 3 cơ cấu chính:
+ Cơ cấu thu: Tiếp nhận những tín hiệu đầu vào và biến đổi nó thành
những đại lượng cần thiết để rơle hoạt động .
+ Cơ cấu trung gian: So sánh những đại lượng đã được biến đổi với
mẫu rồi truyền tín hiệu đến cơ cấu chấp hành .
+ Cơ cấu chấp hành: Phát tín hiệu cho mạch điều khiển.
I.2. Phân loại rơle:
Rơle được phân loại theo công dụng và nguyên lý làm việc.
+ Loại rơle có tiếp điểm tác động lên mạch điều khiển bằng cách đóng
ngắt tiếp điểm.
+ Loại rơle không tiếp điểm tác động lên mạch điều khiển bằng cách
thay đổi đột ngột những tham số của cơ cấu chấp hành mắc trong mạch điều
khiển.
+ Theo đặc tính tham số đầu vào ta có thể chia ra rơle dòng điện; rơle
điện áp; rơle công suất; rơle tần số…
Những loại rơle này có thể điều chỉnh theo giá trị cực đại hay cực tiểu
hiệu số các tín hiệu hoặc chiều tín hiệu.
+ Theo phương pháp mắc cơ cấu thu vào mạch ta có thể chia ra loại
rơle:
- Rơle mạch sơ cấp: Mắc trực tiếp vào mạch điều khiển.
- Rơ le mạch thứ cấp: Mắc gián tiếp qua biến áp hay biến dòng.
- Rơle trung gian: Làm việc dưới tác động của những tín hiệu từ các
rơle khác, với nhiệm vụ khuyếch đại những tín hiệu này và chia ra tác động
lên nhiều mạch điều khiển khác nhau.
+ Theo mục đích sử dụng chia ra 3 nhóm cơ bản:
- Rơle bảo vệ mạng điện: Thường là rơle mạch nhị thứ (thứ cấp). Các
cơ cấu thu và chấp hành của chúng thường được thiết kế với dòng điện bé.
SV: Trần Anh Tuấn
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Rơle điều khiển: Thường là loại rơle mạch sơ cấp.
- Rơle tự động và liên lạc: Có thể là rơle mạch thứ cấp loại sơ cấp,
chúng làm nhiệm vụ đảm nhiệm các quá trình tự động và thông tin liên lạc.
I.3. Các yêu cầu khi thiết kế:
+ Các yêu cầu về kỹ thuật:
- Đảm bảo độ bền nhiệt của các chi tiết, bộ phận của rơle làm việc ở
chế độ định mức và chế độ sự cố.
- Đảm bảo độ bÒn cách điện của các chi tiết, bộ phận cách điện và
khoảng cách cách điện khi làm việc với điện áp lớn nhất, kéo dài và trong
điều kiện xung quanh (nh mưa, bụi, bẩn…) cũng nh khi có điện áp nội bộ.
- Đảm bảo độ bền cơ và tính chịu mòn của các bộ phận rơle trong giới
hạn số lần thao tác đã thiết kế, thời gian làm việc ở chế độ định mức cũng nh
chế độ sự cố.
- Khả năng đóng ngắt ở chế độ sự cố và chế độ định mức.
- Khi U = 85% Uđm thì lực hút điện từ của nam châm điện phải đảm
bảo đủ để hút tiếp điểm tiếp xúc.
- Khi U = 110% Uđm thì cuộn dây không được quá trị số cho phép để
lò xo nhả tác động.
- Kết cấu phải đơn giản; khối lượng và kích thước phải nhỏ gọn.
+ Các yêu cầu về vận hành:
- Độ tin cậy cao.
- Tuổi thọ lớn, thời gian sử dụng lâu dài.
- Đơn giản dễ thao tác, dễ thay thế, dễ sửa chữa.
- Phí tổn vận hành Ýt, tiêu tốn Ýt năng lượng.
+ Các yêu cầu về kinh tế xã hội:
- Giá thành hạ.
- Kết cấu phải có thẩm mỹ.
- Vốn đầu tư khi chế tạo, lắp ráp vận hành Ýt.
II. Giới thiệu chung về rơle điện từ.
II.1. Tác dụng:
Để bảo vệ mạch điện khi có sự cố ngắn mạch hay quá tải điện áp.
+ Rơle điện từ cấu tạo đơn giản, lực hút điện từ (F đt) khá lớn do vậy
rơle điện từ được sử dụng rất rộng rãi.
SV: Trần Anh Tuấn
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Rơle điện từ có loại 1 chiều và xoay chiều công suất từ vài wát đến
hàng nghìn wát, trong khi đó công suất tiêu thụ khoảng vài chục wát.
+ Thời gian tác động của rơle điện từ trong khoảng 1 – 20ms.
+ Rơle điện từ có các loại: Dòng điện, điện áp cực đại và cực tiểu, rơle
công suất, rơle tổng trở, tần số, trung gian, tín hiệu…
II.2. Sơ đồ cấu tạo.
1.
2.
3.
4.
2 5.
6.
Thân mạch từ.
Nắp mạch từ
3
Lò xo nhả
Cuộn dây
Tiếp điểm tĩnh
Tiếp điểm động
1
6
5
4
II.3. Nguyên lý hoạt động:
- Khi đưa dòng điện vào cuộn dây nam châm điện thì cuộn dây sinh ra
một sức từ động F = IW. Sức từ động sinh ra từ thông khe hở không khí của
nam châm điện φδ.
Khi Fđt > Fph (lực hút điện từ lớn hơn lực phản hồi) làm cho nắp của
nam châm điện đóng lại nhờ thanh dẫn động làm tiếp xúc các tiếp điểm tĩnh
và động lại với nhau.
- Khi không có dòng điện đưa vào cuộn dây nam châm điện khi đó I = 0 ->
Fđt = 0 -> Fph > Fđt lò xo kéo nắp nam châm trở về vị trí ban đầu và tiếp điểm tĩnh
cũng được đưa về vị trí ban đầu tách các tiếp điểm tĩnh và động khỏi nhau.
III. Lựa chọn phương án thiết kế:
III.1. Phân tích các mẫu:
Để có kết cấu hợp lý và phù hợp với công nghệ chế tạo yêu cầu của đề
tài ta tiến hành khảo sát một số loại rơle điện từ trung gian của một số nước.
a. Rơle do Liên Xô cũ sản xuất :
- Nam châm hút một chiều hoặc xoay chiều.
SV: Trần Anh Tuấn
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Mạch từ hút chập cho lực hút điện từ lớn.
- Nam châm hĩnh ch÷ U.
- Tiếp điểm: Một pha hai chỗ ngắt, kiểu bắc cầu; không có dây nối mềm.
Ưu điểm:
- Kết cấu chắc chắn.
- Tuổi thọ cao.
- Độ tin cậy cao.
- Dễ tháo lắp, thay thế, sửa chữa các chi tiết.
Nhược điểm:
- Kích thước và trọng lượng lớn.
b. Rơle do Nhật Bản sản xuất:
- Có nhiều loại nhưng chủ yếu là kiểu hút chập.
- Kết cấu kiểu Công Sôn -> 1 pha một chỗ ngắt có dây dẫn nối mềm.
Ưu điểm:
- Kích thước nhỏ, gọn.
- Mẫu mã hình dáng đẹp.
Nhược điểm:
- Công nghệ chế tạo cao.
- Độ tin cậy không cao.
* Kết luận:
Từ hai loại rơle do Liên Xô cũ và Nhật Bản sản xuất trên và yêu cầu của
thiết kế của đồ án ta chọn loại rơle do Liên Xô cũ sản xuất làm nhiệm vụ thiết kế.
III.2. Lựa chọn phương án thiết kế :
Qua quan sát và tìm hiểu kết cấu rơle của các nước kể trên ta thấy
chúng thường có cấu chung gần giống nhau.
- Kiểu hút chập.
- Dạng mạch từ hình chữ U.
- Tiếp điểm động được bố trí trên 1 thanh.
- Kết cấu đơn giản.
SV: Trần Anh Tuấn
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1 - Lò xo nhả
2 - Lẫy gạt
3 - Cần chuyển động
4 - Tiếp điểm tĩnh, thanh dẫn tĩnh
5 - Tiếp điểm động, thanh dẫn động
6 - Đế giữ mạch từ.
7 - Thân mạch từ
8 - Vá
9 - Cuộn dây
10 - Vòng ngắn mạch
11 - Nắp mạch từ
12 - Cơ cấu truyền đông
13 - Dây dẫn cuộn dây
14 - Lẫy giữ vỏ
15 - Đế
16 - Thanh giữ và định hướng chuyển
động cho thanh truyền động.
a. Chọn tiếp điểm:
Tiếp điểm là một bộ phận quan trọng của rơle, nó ảnh hưởng đến độ
bền, hư hỏng của rơle. Tuy thuộc vào dòng điện, chức năng kết cấu và hình
thức tiếp xúc của tiếp điểm trong rơle mà lựa chọn tiếp điểm cho phù hợp và
phải thoả mãn những yêu cầu cơ bản sau:
- Nhiệt độ: Phát sáng của bề mặt tiếp xúc ở chế độ làm việc dài hạn
phải nhỏ hơn nhiệt độ cho phép với dòng điện lớn tiếp điểm phải chịu được
độ bền nhiệt và độ bền điện động.
- Điện trở tiếp xúc và ổn định độ rung không vượt quá giá trị cho phép.
b. Chọn nam châm điện:
SV: Trần Anh Tuấn
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Theo nguyên lý truyền động điện từ thì nam châm có dạng nắp hút
chập hay hót quay. Qua phân tích ta chọn nam châm, nam châm kiểu hút chấp
có các tính năng nh sau:
+ Lực hút điện từ lớn.
+ Nam châm điện đóng vai trò cơ cấu truyền động, nó quyết định tính
năng làm việc cũng nh kích thước của rơle.
+ Từ thông số không đổi trong quá trình nắp chuyển động.
+ Từ dẫn khe hở không khí không lớn.
+ Đặc tính lực hút gắn với phản lực .
+ Vòng ngắn mạch.
c. Chọn khoảng cách cách điện:
Khoảng cách cách điện trong rơle nói riêng và trong các loại khí cụ
điện nói chung đóng một vai trò hết sức quan trọng. Nó ảnh hưởng đến kích
thước, độ tin cậy, tuổi thọ và khả năng làm việc của các thiết bị. Khoảng cách
cách điện phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Điện áp định mức.
+ Môi trường làm việc.
+ Độ bền nhiệt của các vật liệu trong rơle.
- Điện áp cách điện giữa các pha và các pha với đất theo bảng 1-2 TL2
chọn khoảng cách cách điện giữa các pha lcd = 10 (mm).
SV: Trần Anh Tuấn
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG II. Tính toán và kiểm nghiệm mạch vòng dẫn điện
I. Giới thiệu kết cấu mạch vòng dẫn điện
Trong các loại khí cụ điện nói chung và rơ le trung gian nói riêng.
Mạch vòng dẫn điện đóng vai trò quan trọng, nó cùng với nam châm điện,
khâu truyền động trung gian, và các bộ phận kết cấu khác cấu thành một rơ le
hoàn chỉnh.
Trong rơ le trung gian, mạch vòng dẫn điện là kết cấu của nhiều bộ
phận khác nhau cấu tạo thành. Nó bao gồm, thanh dẫn động, thanh dẫn tĩnh,
tiếp điểm động, tiếp điểm tĩnh, giá đỡ tiếp điểm, dây nối mềm, đầu nối ra.
Thanh dÉn tÜnh
TiÕp ®iÓm tÜnh
§Çu nèi
Thanh dÉn ®éng
TiÕp ®iÓm ®éng
D©y dÉn mÒm
Hình 1.1. Kết cấu chung của mạch vòng dẫn điện.
Tính toán thiết kế mạch vòng dẫn điện của rơ le điện từ trung gian xoay
chiều kiểu kín, thực chất là tính toán thiết kế từng bộ phận cấu thành nó nh đã
nêu ở trên.
II. Thiết kế tính toán thanh dẫn
1. Các bước tính toán thanh dẫn.
Tính toán thiết kế thanh dẫn bao gồm:
- Xác định tiết diện và chế độ làm việc cơ bản của nó ở chế độ dài hạn
và các chế độ khác.
- Tính toán kiểm nghiệm tiết diện và kích thước của nó ở chế độ làm
việc ngắn hạn và chế độ khởi động đối với rơ le trung gian là khả năng điều
khiển và dùng trong tự động hóa, các chế độ sự cố như ngắn mạch xảy ra với
các thiết bị phân phối năng lượng.
SV: Trần Anh Tuấn
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Lựa chọn dạng và kết cấu thanh dẫn trên cơ sở các thông số đã tính
toán.
2. Tính toán thanh dẫn động
Thanh dẫn động, thực hiện chức năng đóng hay mở tiếp điểm, truyền
chuyển động, mang điện truyền tải, do đó nó phải đảm bảo tính dẫn điện, độ
bền cơ khí, khả năng tản nhiệt, mức độ phát nóng phải phù hợp. Với các loại
rơ le trung gian điều khiển dùng trong tự động hóa hiện nay, người ta thường
dùng vật liệu là đồng phôt pho, có tính chất và các thông số kỹ thuật nh sau
(Tra theo bảng 2.22 của tài liệu [2] và đồ thị 1.11 của tài liệu [2]).
Ký hiệu
Tỷ trọng
Nhiệt độ nóng chảy
Điện trở suất ở 20oC
Hệ số nhiệt điện trở
Độ dẫn điện
Nhiệt lượng nóng chảy
Nhiệt dung
Modul đàn hồi
Hệ số nhiệt độ của nhiệt dung
Nhiệt lượng bay hơi
Độ cứng
Giới hạn đồ bền kéo
Nhiệt độ ổn định cho phép
Độ tăng nhiệt cho phép
Bp0φ6,5
γ=8,9g/cm3
Tnc=1083oC
ρ=0,01754.10-6Ω.m
α=4,3.10-31/0C
λ=3,9W/g0C
390J/g
Cp=0,385J/g0C
4600.106kG/cm2
10-4
2600J/g
HB=105B.kG/mm
σk=550N/mm2
1300C
900C
Với kết cấu rơ le trung gian, thanh dÉn động có kết cấu hình chữ nhật
đã chọn, để đảm bảo các chế độ hoạt động, độ bền theo yêu cầu, thanh dẫn
chữ nhật có chiều dài l. tiết diện chữ nhật có chiều dài a, và chiều rộng b như
sau:
b
a
SV: Trần Anh Tuấn
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 1.2: Kêt cấu thanh dẫn
a. Xác định kích thước cơ bản.
Từ công thức Niutơn:
P = KT.S.T. (θôđ-θ0) = KT.ST.τôđ
Cũng có thể biểu diễn công thức cân bằng nhiệt độ ở chế độ xác lập cho
mọi chi tiết với bề mặt tản nhiệt ST, chiều dài l, và chu vi là ST/l:
P = I2.Rθ.Kf = KT.ST. (θôđ-θmt)
Hay:
I 2 .ρθ .l.K f
= K T .S T .(θ« d − θmt )
S
Trong đó:
• Rθ: Điện trở của thanh dẫn ở nhiệt độ ổn định (Ω)
• ρθ: Điện trở xuất của vật liệu ở nhiệt độ ổn định (Ωm)
ρθ = P0 .(1+α.θ) = ρ20.[1+α.(θ-20)] = ρmt . [1+α.(θ-θmt)]
• ρ0, ρ20, ρmt điện trở xuất của vật liệu ở 00C, 200C, và nhiệt độ môi
trường (Ωm)
• α là hệ số nhiệt điện trở, của đồng là 0,0043 1/0C.
• Kf là hệ số tổn hao phô đặc trưng cho hiệu ứng gần và hiệu ứng bề mặt.
Kf = Kbm .Kg
• Kbm là hệ số phụ đặc trưng cho hiệu ứng bề mặt.
• Kg là hệ số phụ đặc trưng cho hiệu ứng gần.
• Với dòng điện xoay chiều, chọn Kf = 1,03÷1,06, ở đây chọn Kf = 1,05.
• S là tiết diện của thanh dẫn S = a.b (mm2)
• ST là tiết diện tản nhiệt của thanh dẫn (mm2)
• P là công suất tản nhiệt (W)
• Ctd là chu vi của thanh dẫn Ctd = 2(a+b) (mm)
• θôđ là nhiệt độ ổn định của thanh dẫn θôđ =1300C
• θmt là nhiệt độ môi trường hoạt động thông thường lấy θmt = 400C.
SV: Trần Anh Tuấn
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
• KT là hệ số tỏa nhiệt, KT = 6.10-6W/mm2.0C (Bảng 6-5 của tài liệu [2]).
• I là dòng điện định mức, I = 5A
• Tra bảng 6-2 của tài liệu [2] ta được:
P20 = 0,01754.10-3 Ωmm
Do đó ta có:
Pθ = 0,01754.10-3 [1+0,0043.(130-20)]
= 0,0258.10-3 Ωmm
Tiết diện thanh dẫn được tính theo công thức 2-4 của tài liệu [2] ta có:
I 2 Pθ K f
S.Ctd =
K T τ«d
Tiết diện S = a.b, chu vi Ctd = 2(a+b). Do đó các cạnh a, b của hình
chữ nhật thanh dẫn động xác định như sau:
I 2 Pθ K f
a.b.2.(a+b) =
K T τ «d
Hay:
b=
I 2 Pθ K f
2 n( n + 1)K T τ « d
Trong đó n = a/b, nằm trong khoảng 5÷10. Chọn n=10, Iđm = 5A,
Kf = 1,05, Pθ = 0,0258.10-3Ωmm
τôđ = 130-40 = 900C ta được
5 2.0,0258.10 3.1,05
b=
= 0,0755mm
2.10.(10 + 1).6.10 6.90
a = 10.b = 0,755 mm
Để thanh dẫn đạt yêu cầu về kỹ thuật và tính toán ta chọn kích thước
thanh dẫn dựa trên việc chọn đường kính tiếp điểm của thanh dẫn. Mà việc
chọn đường tiếp điểm thanh dẫn phụ thuộc vào dòng điện định mức theo
bảng 2-15 TL[2]
Ta có: Iđm = (2÷5) A → dtđ =(2÷4)mm
Chọn dtđ = 3mm
Chiều rộng của thanh dẫn phải lớn hơn đường kính tiếp điểm. Các
kích thước trên đó phải thỏa mãn về độ bền cơ và bền điện, nên ta chọn
SV: Trần Anh Tuấn
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
a = 5mm; b =
a 5
= = 0,5mm
l 10
Tiết diện thanh dẫn động:
S = a.b = 2,5 mm2
Chu vi thanh dẫn động:
C = 2(a+b) = 2(0,5+5) = 11mm
Mật độ dòng điện là:
I
5
J td = =
= 2 A / mm 2
S 2,5
b/ Tính toán kiểm nghiệm thanh dẫn
* Kiểm nghiệm lại nhiệt độ thanh dẫn
Từ công thức 2-4 của tài liệu [2]
S.C td =
I 2 Pθ K f I 2 Pθ (1 + α(θ«® − 0))K f
=
K T τ «d
K T (θ«® − θmt )
Do đó:
I 2 Pθ K f + SC td K T θmt
θtd = θ«® =
SC td K T − I 2 P0 K f α
Trong đó:
•
S là tiết diện thanh dẫn, S = 2,5mm2
•
Ctd là chu vi thanh dẫn Ctd = 11mm
•
P0 là điện trở suất của thanh dẫn ở 00C (Ωmm)
•
θtd là nhiệt độ hoạt động ổn của thanh dẫn với các thông số
kích thước đã chọn. Trong công thức 2-4 của tài liệu [2] nó đóng vai trò θôđ
Ta có:
P0 =
P20
0,01754.10 −3
=
= 0,0162.10 −3 Ωmm
−3
1 + α(20 − 0) 1 + 4,3.10 .20
Nh vậy ta có:
52.0, 0162.10 −3.1, 05 + 2,5.11.6.10 −6.40
θt® =
= 430 C
−6
−2
−3
−3
2,5.11.6.10 − 5 .0, 0162.10 .1, 05.4,3.10
Vậy ta có:
θôđ = 1300C (theo đề bài) > θtđ = 430C
Nên thanh dẫn thỏa mãn về nhiệt độ ở chế độ dài hạn
SV: Trần Anh Tuấn
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
*. Kiểm nghiệm lại chế độ làm việc ngắn mạch
Từ công thức 6-21 trong tài liệu [2]:
I 2nm .t nm I 2bn t bn
= 2 = A bn − A d (**)
S2
S
Trong đó:
• Ibn = Inm là dòng ngắn mạch và cũng chính là dòng bền nhiệt (A)
• Tnm = Tbn = là thời gian ngắn mạch và cũng chính là thời gian bền
nhiệt (s)
• Abn, Ad là hằng số tích phân với độ bền nhiệt và nhiệt độ dài (A2
s/mm4). Trong đó đối với đồng Abn lấy ở θbn = 3000C
• S là tiết diện thanh dẫn S =2,5mm2
Tra đồ thị 6-6 tài liệu [2] ta có:
θbn =3000C thì ta có Abn =4.104 (A2 s/mm4)
θôđ =1300C thì ta có Abn =2,1.104 (A2 s/mm4)
Từ công thức (**) ta có:
I nm = S
A bn − A d
t bn
Với t = 3s ta có [J] = 94A/mm2
4.10 4 − 2,1.10 4
Mà I nm3 = 2,5
= 199(A )
3
=> J t3 =
I nm3
S
=
199
= 79,6(A / mm 2 )
2,5
Với t = 4s ta có
4
4
I nm4 = 2,5 4.10 − 2,1.10 = 172,3(A )
4
⇒ J t4 =
I nm4
S
=
172,3
= 68, 92(A / mm 2 )
2,5
Với t = 10s ta có [J] = 51 (A/mm2)
I nm10
SV: Trần Anh Tuấn
4.10 4 − 2,1.10 4
= 2,5
= 109(A)
10
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
⇒ J t10 =
I nm10
S
=
109
= 43, 6(A / mm 2 )
2,5
Ta lập được bảng so sánh giữa mật độ dòng điện bền nhiệt đã tính
và mật độ dòng điện bền nhiệt tiêu chuẩn của thanh dẫn
t(s)
J(Amm2)
Jtt
[J]
t=3s
t=4s
t=10s
79,6
94
68,9
82
43,6
52
Vậy thanh dẫn thỏa mãn điều kiện làm việc ở chế độ ngắn hạn.
* Kiểm nghiệm thanh dẫn động làm việc ở chế độ ngắn hạn
Điện trở thanh dẫn trên một đơn vị chiều dài (1mm) ở nhiệt độ
0
130 C là:
R130 = R20[1+α(θ-20)]
1
ρ20 S [1+α(θ-20)]
Thay sè ta có:
R130 = 0,01754.10-3.
20
[1+0,0043.[130-20]
2,5
= 0,2067.10-3Ω
Tổn hao công suất ở chế độ dài hạn là:
Pdh = Idh2.R130 = 25.0,2067.10-3 = 5,1673.10-3W/mm
Hằng số thời gian phát nóng theo 6-13 trong tài liệu [2] là:
CM
T= ρ
KTS
Trong đó:
•
Cp là nhiệt dung riêng của đồng phốt pho. Cp = 0,385J/Kg.0C
•
M là khối lượng của vật phát nóng:
M = γ.S.l = 8,9.0,025.2 = 0,445g
•
S là tiết diện thanh dẫn, S = 2,5mm2
•
γ là trọng lượng riêng của đồng phốt pho, γ = 9,8g/cm
•
l là chiều dài thanh dẫn, l = 20mm
SV: Trần Anh Tuấn
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
•
KT là hệ số tỏa nhiệt của thanh dẫn tính:
Pdh
5,1673.10 −3
KT =
=
= 26,1.10 −6 W / cm 2 .0 C
S lm .τ 2.(2.0, 05 + 2.0,5).90
•
Suy ra: T =
0,385.0,445
= 262567s
26,1.10 −6 .0,025
Độ tăng nhiệt ngắn hạn:
τ nh = τ «® .[1 − e
−
τ nh
T
]
Chọn chế độ ngắn hạn có τnh = 20s
Ta có:
τ nh = τ «® .[1 − e
−
20
262567
] = 90.[1 − 0,999923] = 0, 0070 C
Độ tăng nhiệt ổn định khi công suất ở chế độ ngắn hạn là:
τ «® =
τ«®
90
=
= 1181102, 4 0 C
τ nh / T
0, 0000762
1− e
Đối với với công suất cho phép ở chế độ ngắn hạn là:
P®h
5,1673.10 −3
Pnh =
=
= 67812 . 10-3 W/cm2.
τnh / T
0, 0000762
1-e
Dòng cho phép ở chế độ ngắn hạn là:
I ®h
I nh =
[1 − e
τ nh
T
=
]
5
0, 0000762
= 572, 74A
Hệ số công suất quá tải ở chế độ ngắn hạn là:
Kp =
Pnh
67,812
=
= 13,12
P®h 5,1673.10 −3
Hệ số quá tải dòng ở chế độ ngắn hạn là:
KI =
I nh 572,74
=
= 114,548
I ®h
5
Tính toán kiểm nghiệm:
τ′«®
1181102, 4
Tnh = T.In
= 262567In
= 20, 008s
τ′«® − τ′«®
1181102, 4 − 90
Nh vậy kết quả chọn và kết quả tính toán kiểm nghiệm ở trên là gần
đúng. Do đó thanh dẫn động có thể hoạt động tốt ở chế độ ngắn hạn.
SV: Trần Anh Tuấn
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3. Tính toán thanh dẫn tĩnh
Thanh dẫn tĩnh là bộ phận cắm trực tiếp với đế, có chứa cả tiếp điểm
để tiếp xúc với thanh dẫn động qua đầu nối.
Nh vậy là khả năng làm việc của thanh dẫn tĩnh ngoài độ bền về
điện, nó còn phải có độ bền về cơ, do đó ta có thể chọn thanh dẫn tĩnh nh
sau:
a = 5mm
b = 1mm
Khi đó tiết diện cắt ngang của thanh dẫn tĩnh là:
Stdt = a.b = 5.1 = 5 (mm2)
- Mật độ dòng qua thanh dẫn tĩnh là:
J=
I ®m 5
= = 1A / mm 2
S tdt 5
- Chu vi thanh dẫn tĩnh Ptdt = 2 (a+b)=12(mm)
Để đảm bảo tiếp xúc tốt với đế, ta mạ bạc vào thanh dÉn tĩnh, mặt khác
do thanh dẫn động có kích thước nhỏ hơn mà vẫn đảm bảo độ bền về điện và
cơ nên thanh dẫn tĩnh có kích thước lớn hơn vẫn có thể đảm bảo các yêu cầu
hoạt động như thanh dẫn động. Do đó các lựa chọn nh trên có thể thoả mãn
trong trường hợp thanh dẫn tĩnh.
III. Thiết kế tính toán tiếp điểm.
1. Chức năng của tiếp điểm.
Tiếp điểm trong các khí cụ điện đóng ngắt nói chung, các rơle trung
gian nói riêng, đều có chức năng đóng ngắt, truyền tải tín hiệu, công suất,
điều khiển, các thông số hoạt động của tiếp điểm rất quan trọng, nó xác định
kích thước, phương thức lựa chọn một rơ le trung gian.
2. Yêu cầu với các tiếp điểm.
Tiếp điểm cần thiết kế là tiếp điểm tĩnh và động của một rơ le trung
gian hoạt động ở chế độ định mức, nhiệt độ bề mặt nơi không xảy ra tiếp xúc
phải đảm bảo nhỏ hơn nhiệt độ cho phép là 1300C.
Nhiệt độ cho phép ở vùng tiếp xúc phải nhỏ hơn nhiệt độ biến đổi tinh
thể cho phép của vật liệu làm tiếp điểm.
Đối với dòng điện lớn cho phép, nh dòng khởi động, dòng ngắn mạch,
tiếp điểm phải chịu độ bền nhiệt, độ bền điện động (do lực điện động gây ra).
SV: Trần Anh Tuấn
20